Professional Documents
Culture Documents
(ÔN THI CK) CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(ÔN THI CK) CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(ÔN THI CK) CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
CHƯƠNG 4
I. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Thuật ngữ “Dân chủ”
- Tư tưởng dân chủ xuất hiện khi nào, thời điểm nào ?
→ Tư tưởng dân chủ xuất hiện từ trong xã hội công xã nguyên thủy. Ra đời vào
khoảng thế kỷ thứ VII – VI TCN.
- Thuật ngữ dân chủ được quan niệm như thế nào? (thuật ngữ gốc)
→ Thuật ngữ gốc: Demos Kratos (Dân chủ): xuất phát từ tiếng Hy Lạp
= Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)(Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về nhân dân)
2. Quan niệm về Dân trong lịch sử, các chế độ xã hội
- Nội hàm “dân” hay dân là ai do ai quy định ?
→ Trong mỗi một giai đoạn lịch sử, trong mỗi 1 chế độ xã hội thì Dân lại được xác
định khác nhau, điều này do giai cấp thống trị quy định.
● Trong XH CHNL, dân do giai cấp chủ nô quy định: g/c chủ nô, tăng lữ, những
người buôn bán tự do. Những người còn lại thì không phải là Dân
● Sang chế độ phong kiến gọi là quân chủ, quyền lực thuộc về vua
● Chế độ TBCN, những ai sở hữu tư liệu sản xuất thì được gọi là Dân → như vậy
chỉ là thiểu số giai cấp tư sản.
● Chế độ XHCN: Dân là đại đa số người dân
3. Quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ
● Trên phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
● Trên phương diện chế độ xã hội và lĩnh vực chính trị: Dân chủ là một hình thái tổ
chức nhà nước, là chế độ dân chủ hay chính thể dân chủ.
● Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là một nguyên tắc sinh hoạt
– nguyên tắc dân chủ
- Dân chủ với tư cách hình thức hay hình thái nhà nước xem xét dưới góc độ nào?
→ Phạm trù chính trị
- Dân chủ là sản phẩm của quá trình ?
→ Dân chủ là sản phẩm của quá trình đấu tranh giai cấp của nhân loại
- Tính chất của dân chủ ?
→ Dân chủ là 1 phạm trù lịch sử dưới góc độ là 1 thiết chế chính trị, ra đời và phát
triển gắn liền với sự xuất hiện giai cấp, nhà nước và sẽ mất đi khi nhà nước mất đi.
→ Dân chủ là 1 phạm trù vĩnh viễn dưới góc độ là một giá trị nhân loại phản ánh
quyền cơ bản của con người, không mất đi mà tồn tại cùng với sự tồn tại của nhân loại
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ
- Dân là chủ nghĩa là gì?
→ Chủ thể xã hội là nhân dân, nhân dân là người chủ đất nước
- Dân làm chủ nghĩa là gì?
→ Nhân dân có quyền và nghĩa vụ thực hiện quyền làm chủ đối với nhà nước, xã hội
và bản thân
5. Nền dân chủ và các loại hình nền dân chủ trong lịch sử
- Nền dân chủ là gì?
→ Dân chủ được thể chế hóa bằng pháp luật, đảm bảo thực hiện bởi nhà nước, gắn
liền với nhà nước trong một chế độ xã hội nhất định
- Các nền dân chủ trong lịch sử ?
→ 3 nền dân chủ: Nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản và nền dân chủ XHCN
- “Dân chủ nguyên thuỷ”;“Dân chủ quân sự” sử dụng trong chế độ xã hội nào?
→ Trong chế độ cộng sản nguyên thuỷ
II. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
- Quá trình hình thành?
→ Phôi thai từ đấu tranh giai cấp ở Pháp (1871) đến khi Cách mạng Tháng 10 Nga
thành công với sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên (1917) thì nền dân chủ XHCN
mới chính thức được xác lập.
→ Thành quả đấu tranh của nhân loại, kế thừa những giá trị của các nền dân chủ trước
đó, bổ sung và làm sâu sắc thêm những giá trị mới
- Quá trình phát triển?
→ Dân chủ XHCN phát triển bắt đầu từ thấp → cao, từ chưa hoàn thiện – hoàn thiện
hơn, càng mở rộng dân chủ càng dẫn tới sự tiêu vong với tư cách 1 thiết chế chính trị
- Quan niệm về Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
→ Nền dân chủ XHCN cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản
→ Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ
→ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
→ Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng Sản
- Bản chất của Nền Dân chủ xã hội chủ nghĩa ?
→ Là dân chủ đối với quần chúng nhân dân lao động và bị bóc lột; Chế độ dân chủ vì
lợi ích của đa số; Dân chủ bao quát tất cả các khía cạnh đời sống xã hội:
● Chính trị: Mang bản chất GCCN, nhất nguyên chính trị (Đảng Cộng sản lãnh đạo)
● Kinh tế: Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu, phân phối lợi ích theo kết
quả lao động, chủ thể phát triển LLSX và thụ hưởng lợi ích là nhân dân
● Tư tưởng – văn hoá: Lấy hệ tư tưởng Mác – Lênin làm chủ đạo, kết hợp hài hòa
giữa lợi ích cá nhân với tập thể và toàn xã hội, kế thừa giá trị của các nền VH
trước, thực hiện giải phóng con người triệt để và phát triển toàn diện cá nhân
- Điểm khác biệt cơ bản của nền dân chủ XHCN so với các nền dân chủ trước đó?
→ Là nền dân chủ của đa số nhân dân lao động và bị bóc lột; là chế độ dân chủ vì lợi
ích của đa số; dân chủ bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội
→ Còn những nền dân chủ khác là thiểu số giai cấp bóc lột, giai cấp thống trị.
- Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nước ta là nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do
nhân dân làm chủ. Nhân dân có quyền lợi làm chủ, thì phải có … làm tròn bổn phận
công dân” (Hồ Chí Minh) → Nghĩa vụ
2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử?
→Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa
3. Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa
→ Sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa
sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao
động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong 1 xã hội phát triển
cao - xã hội xã hội chủ nghĩa.
- Sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kết quả của ?
→ Cuộc cách mạng XHCN do GCCN và NDLĐ tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS
4. Bản chất Nhà nước xã hội chủ nghĩa (tương đồng với bản chất dân chủ XHCN)
Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân
rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
- Bản chất chính trị?
→ Mang bản chất GCCN, có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng NDLĐ
- Bản chất kinh tế?
→ Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế dựa trên chế độ sở hữu xã hội về TLSX chủ yếu
→ Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân LĐ trở thành mục tiêu hàng đầu
- Bản chất văn hóa, tư tưởng?
→ Xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của CN Mác – Lênin và những giá trị
văn hoá tiên tiến của nhân loại; mang những bản sắc riêng của dân tộc.
- Bản chất xã hội?
→ Sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, bình đẳng trong
tiếp cận nguồn lực và cơ hội để phát triển.
5. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Các căn cứ phân chia chức năng của nhà nước?
→ Phạm vi tác động; Lĩnh vực tác động; Tính chất của quyền lực nhà nước
- Các chức năng của nhà nước theo từng căn cứ phân chia?
→ Theo phạm vi tác động chia thành: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
→ Theo lĩnh vực tác động chia thành: chức năng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,…
→ Theo tính chất: chức năng giai cấp (trấn áp), chức năng xã hội (tổ chức - xây dựng)
III. CƠ CẤU XÃ HỘI GIAI CẤP THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VIỆT NAM
- Các giai cấp, tầng lớp cơ bản Việt Nam ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
→ Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức và đội ngũ doanh nhân, (mở
rộng: đội ngũ thanh niên, phụ nữ)
- Cơ cấu xã hội – giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội giai
đoạn trước năm 1986 có đặc điểm cơ bản nào?
→ Cơ cấu xã hội đơn giản gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức
- Đặc điểm cơ bản của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam sau năm 1986 là gì?
→ Hình thành một cơ cấu xã hội – giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã hội đơn
giản trước đổi mới.
- Vị trí vai trò của các giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức?
→ Giai cấp công nhân: Vai trò quan trọng đặc biệt: GC lãnh đạo thông qua Đảng
Cộng sản; đại diện cho PTSX tiên tiến; vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội; LL đi đầu trong sự nghiệp CNH - HĐH; LL nòng cốt trong liên minh
giai cấp công - nông - trí thức
→ Giai cấp nông dân: vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
là cơ sở và LL quan trọng để phát triển KT-XH bền vững, ổn định chính trị, đảm bảo
an ninh quốc phòng
→ Đội ngũ trí thức: Lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong HĐH-
CNH, hội nhập KT, xây dựng KT tri thức,...
- Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng phát triển cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt
Nam trong thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất?
→ Bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế, nền kinh tế thị trường nhiều
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp ở VN trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ngoài mang tính đặc thù còn mang đặc điểm gì?
→ Mang tính quy luật, phổ biến
- Có mấy phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường
liên minh trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
→ Năm phương hướng xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp, tăng cường liên minh:
● Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội; biến đổi cơ cấu xã hội - giai
cấp theo hướng tích cực
● Xây dựng, thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể, nhất là chính sách liên
quan đến cơ cấu xã hội - giai cấp
● Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng
● Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát
triển khoa học và công nghệ
● Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc nhằm tăng cường khối
liên minh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
IV. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT
NAM
1. Nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp
- Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
là liên minh của ?
→ Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
- Mục đích/Nội dung liên minh về chính trị của các giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay là gì?
→ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững vai trò
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với toàn xã hội
để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và định
hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Mục đích/ Nội dung của liên minh về kinh tế là gì?
→ Nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất - kỹ thuật của liên minh
→ Hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại
→ Phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho công, nông, trí thức,toàn XH.
→ Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết giữa các ngành nghề, các thành
phần kinh tế, vùng kinh tế.
- Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung Liên minh giai cấp?
→ Nội dung liên minh về kinh tế
- Mục đích liên minh về văn hoá xã hội là gì?
→ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
→ Tiếp thu tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại
- Nội dung liên minh trong văn hoá - xã hội là gì ?
→ Đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công
bằng xã hội”.
→ Xây dựng văn hóa, con người VN phát triển toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ
→ Xoá đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện tốt chính sách
XH với công - nông - trí thức và các tầng lớp nhân dân khác
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, điều kiện để thực hiện nội
dung liên minh về chính trị của các giai cấp, tầng lớp là gì?
→ Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa; củng cố khối đại đoàn kết dân tộc,
xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
CHƯƠNG 6
I. VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Khái niệm của dân tộc
- Các hình thức cộng đồng người tồn tại trong lịch sử?
→ Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc
- Xác định hình thức cộng đồng xuất hiện sớm nhất và phát triển cao nhất?
→ Cộng đồng người sớm nhất: Thị Tộc
→ Cộng đồng người phát triển cao nhất: Dân tộc
- Nguyên nhân chính dẫn đến sự biến đổi, phát triển của các cộng đồng dân tộc?
→ Sự biến đổi của phương thức sản xuất
- Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi nào?
→ Khi phương thức sản xuất TBCN được xác lập thay thế PTSX Phong kiến
- Ở phương Đông, dân tộc được hình thành dựa trên cơ sở nào?
→ Dựa trên cơ sở 1 nền văn hoá, 1 tâm lý dân tộc tương đối chín muồi và 1 cộng đồng
kinh tế đạt mức độ nhất định
- “Dân tộc” (Nation) theo nghĩa rộng có những đặc trưng cơ bản nào?
→ Cộng đồng người ổn định, bền vững hợp thành toàn bộ nhân dân của 1 quốc gia
● Lãnh thổ riêng: chung 1 vùng lãnh thổ ổn định
● Nền kinh tế thống nhất: chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
● Chung một ngôn ngữ để giao tiếp
● Chung một nền văn hoá và tâm lý: truyền thống văn hoá, đấu tranh chung
● Chung một nhà nước (nhà nước dân tộc)
- Đặc trưng cơ bản nào được xem là quan trọng nhất của dân tộc và là cơ sở liên
kết các bộ phận, các thành viên trong dân tộc ?
→ Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
- “Dân tộc” (Ethnie) theo nghĩa hẹp có những đặc trưng cơ bản nào ?
→ Một cộng đồng tộc người hình thành trong lịch sử, mối liên hệ chặt chẽ và bền vững
→ Là một bộ phận hay thành phần dân cư của quốc gia
● Cộng đồng về ngôn ngữ
● Cộng đồng về văn hoá
● Ý thức tự giác tộc người
- Tiêu chí nào là tiêu chí cơ bản để phân biệt các tộc người khác nhau ?
→ Cộng đồng về ngôn ngữ
- Tiêu chí nào được xem là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người và
có vị trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người ?
→ Ý thức tự giác tộc người
- Yếu tố nào là yếu tố phân biệt dân tộc - quốc gia và dân tộc - tộc người ?
→ Có chung một nhà nước
IV. VẤN ĐỀ TÔN GIÁO THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
- Những đặc điểm của Tôn giáo ở Việt Nam? Sẽ hỏi đâu là đặc điểm, đâu không phải là
đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam
→ Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo tồn tại: Phật giáo, Kito giáo (Công giáo,
Tin Lành), Cao Đài, Hoà Hảo, Hồi giáo...
→ Tôn giáo đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh
→ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là NDLĐ, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
→ Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín,
ảnh hưởng với tín đồ
→ Các tôn giáo ở Việt Nam có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
→ Các tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thực dân, đế quốc, phản động lợi
dụng
- Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì?
→ Đảm bảo tự do tín ngưỡng tôn giáo và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
- Trong chính sách TG VN hiện nay, đâu là nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo?
→ Công tác vận động quần chúng nhân dân.
- Trong chính sách tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định công tác tôn giáo
là trách nhiệm của?
→ Toàn bộ hệ thống chính trị
- Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội” là định hướng hoạt động
của tôn giáo nào ở Việt Nam?
→ Phật giáo
- Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là gì?
→ Tín ngưỡng truyền thống: tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
- Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam?
→ Đạo Cao Đài