(ÔN THI CK) CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

CHƯƠNG 4
I. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Thuật ngữ “Dân chủ”
- Tư tưởng dân chủ xuất hiện khi nào, thời điểm nào ?
→ Tư tưởng dân chủ xuất hiện từ trong xã hội công xã nguyên thủy. Ra đời vào
khoảng thế kỷ thứ VII – VI TCN.
- Thuật ngữ dân chủ được quan niệm như thế nào? (thuật ngữ gốc)
→ Thuật ngữ gốc: Demos Kratos (Dân chủ): xuất phát từ tiếng Hy Lạp
= Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)(Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về nhân dân)
2. Quan niệm về Dân trong lịch sử, các chế độ xã hội
- Nội hàm “dân” hay dân là ai do ai quy định ?
→ Trong mỗi một giai đoạn lịch sử, trong mỗi 1 chế độ xã hội thì Dân lại được xác
định khác nhau, điều này do giai cấp thống trị quy định.
● Trong XH CHNL, dân do giai cấp chủ nô quy định: g/c chủ nô, tăng lữ, những
người buôn bán tự do. Những người còn lại thì không phải là Dân
● Sang chế độ phong kiến gọi là quân chủ, quyền lực thuộc về vua
● Chế độ TBCN, những ai sở hữu tư liệu sản xuất thì được gọi là Dân → như vậy
chỉ là thiểu số giai cấp tư sản.
● Chế độ XHCN: Dân là đại đa số người dân
3. Quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ
● Trên phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
● Trên phương diện chế độ xã hội và lĩnh vực chính trị: Dân chủ là một hình thái tổ
chức nhà nước, là chế độ dân chủ hay chính thể dân chủ.
● Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là một nguyên tắc sinh hoạt
– nguyên tắc dân chủ
- Dân chủ với tư cách hình thức hay hình thái nhà nước xem xét dưới góc độ nào?
→ Phạm trù chính trị
- Dân chủ là sản phẩm của quá trình ?
→ Dân chủ là sản phẩm của quá trình đấu tranh giai cấp của nhân loại
- Tính chất của dân chủ ?
→ Dân chủ là 1 phạm trù lịch sử dưới góc độ là 1 thiết chế chính trị, ra đời và phát
triển gắn liền với sự xuất hiện giai cấp, nhà nước và sẽ mất đi khi nhà nước mất đi.
→ Dân chủ là 1 phạm trù vĩnh viễn dưới góc độ là một giá trị nhân loại phản ánh
quyền cơ bản của con người, không mất đi mà tồn tại cùng với sự tồn tại của nhân loại
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ
- Dân là chủ nghĩa là gì?
→ Chủ thể xã hội là nhân dân, nhân dân là người chủ đất nước
- Dân làm chủ nghĩa là gì?
→ Nhân dân có quyền và nghĩa vụ thực hiện quyền làm chủ đối với nhà nước, xã hội
và bản thân
5. Nền dân chủ và các loại hình nền dân chủ trong lịch sử
- Nền dân chủ là gì?
→ Dân chủ được thể chế hóa bằng pháp luật, đảm bảo thực hiện bởi nhà nước, gắn
liền với nhà nước trong một chế độ xã hội nhất định
- Các nền dân chủ trong lịch sử ?
→ 3 nền dân chủ: Nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản và nền dân chủ XHCN
- “Dân chủ nguyên thuỷ”;“Dân chủ quân sự” sử dụng trong chế độ xã hội nào?
→ Trong chế độ cộng sản nguyên thuỷ
II. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
- Quá trình hình thành?
→ Phôi thai từ đấu tranh giai cấp ở Pháp (1871) đến khi Cách mạng Tháng 10 Nga
thành công với sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên (1917) thì nền dân chủ XHCN
mới chính thức được xác lập.
→ Thành quả đấu tranh của nhân loại, kế thừa những giá trị của các nền dân chủ trước
đó, bổ sung và làm sâu sắc thêm những giá trị mới
- Quá trình phát triển?
→ Dân chủ XHCN phát triển bắt đầu từ thấp → cao, từ chưa hoàn thiện – hoàn thiện
hơn, càng mở rộng dân chủ càng dẫn tới sự tiêu vong với tư cách 1 thiết chế chính trị
- Quan niệm về Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
→ Nền dân chủ XHCN cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản
→ Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ
→ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
→ Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng Sản
- Bản chất của Nền Dân chủ xã hội chủ nghĩa ?
→ Là dân chủ đối với quần chúng nhân dân lao động và bị bóc lột; Chế độ dân chủ vì
lợi ích của đa số; Dân chủ bao quát tất cả các khía cạnh đời sống xã hội:
● Chính trị: Mang bản chất GCCN, nhất nguyên chính trị (Đảng Cộng sản lãnh đạo)
● Kinh tế: Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu, phân phối lợi ích theo kết
quả lao động, chủ thể phát triển LLSX và thụ hưởng lợi ích là nhân dân
● Tư tưởng – văn hoá: Lấy hệ tư tưởng Mác – Lênin làm chủ đạo, kết hợp hài hòa
giữa lợi ích cá nhân với tập thể và toàn xã hội, kế thừa giá trị của các nền VH
trước, thực hiện giải phóng con người triệt để và phát triển toàn diện cá nhân
- Điểm khác biệt cơ bản của nền dân chủ XHCN so với các nền dân chủ trước đó?
→ Là nền dân chủ của đa số nhân dân lao động và bị bóc lột; là chế độ dân chủ vì lợi
ích của đa số; dân chủ bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội
→ Còn những nền dân chủ khác là thiểu số giai cấp bóc lột, giai cấp thống trị.
- Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nước ta là nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do
nhân dân làm chủ. Nhân dân có quyền lợi làm chủ, thì phải có … làm tròn bổn phận
công dân” (Hồ Chí Minh) → Nghĩa vụ

III. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM


- Hình thành từ khi nào?
→ Chế độ dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lập sau Cách mạng Tháng 8 năm 1945
(Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời vào ngày 2/9/1945)
- Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
→ Là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu,nước mạnh,dân chủ,công bằng,văn minh)
→ Là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân)
→ Là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của ND, của dân tộc)
→ Dân chủ gắn với pháp luật (đi đôi với kỷ luật, kỷ cương)
- Mục tiêu tổng quát của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đang xây dựng là gì?
→ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Mục tiêu cụ thể của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đang xây dựng là gì?
→ Chính trị: Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân,
xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
→ Kinh tế: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
→ Văn hóa: Văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Động lực để xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
→ Phát huy dân chủ XHCN: phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc
- Yếu tố quan trọng để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
→ Thiết chế thực hiện dân chủ: thông qua nhà nước và HTCT, nhất nguyên chính trị
→ Cơ chế thực hiện dân chủ: thông qua các hình thức gián tiếp và trực tiếp; Các quy
chế dân chủ từ cơ sở đến Trung ương và các tổ chức CT - XH đều thực hiện phương
châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”.
- Năm phương hướng phát huy dân chủ XHCN ở Việt Nam ?
→ Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
→ Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh - ĐK tiên quyết
→ Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh - điều kiện thực thi
→ Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
→ Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội

IV. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


- Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa là ?
→ Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
→ Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ thực thi của dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Quan niệm của MACXIT về sự ra đời của nhà nước?
- Nguồn gốc kinh tế (Nguyên nhân sâu xa) ?
→ Sự phát triển lực lượng SX, xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu SX, và giai cấp
- Nguồn gốc xã hội (Nguyên nhân trực tiếp) ?
→ Mâu thuẫn, đấu tranh giai cấp gay gắt, không thể điều hoà được
- Nhà nước xuất hiện khi có giai cấp đối kháng. Vậy khi không còn đối kháng giai
cấp thì NN còn tồn tại không?
→ Không. NN ra đời khi có sự phân chia và đấu tranh giai cấp không thể điều hoà
nên khi không còn đối kháng giai cấp thì NN sẽ tiêu vong với tư cách thiết chế chính
trị.
- Nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước là nói nhà nước nào?
→ Nhà nước xã hội chủ nghĩa là “nửa nhà nước”: mang bản chất GCCN, có chức năng
trấn áp nhưng chức năng tổ chức – xây dựng là chức năng quyết định
- Nhà nước tự tiêu vong khi nào?
→ Nhà nước tự tiêu vong khi LLSX phát triển mang tính xã hội hoá cao và QHSX
dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu và không còn sự phân chia giai cấp.
- Bản chất của nhà nước?
→ Nhà nước là một phạm trù lịch sử.
→ Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm
bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác.
- Nhà nước là phạm trù lịch sử hay vĩnh viễn?
→ Nhà nước là một phạm trù lịch sử: có quá trình phát triển và tiêu vong
- Chức năng của nhà nước ?
→ Thống trị chính trị của nhà nước (bạo lực trấn áp): trấn áp của thiểu số bóc lột đối
với đa số nhân dân lao động. Đóng vai trò quyết định
→ Chức năng xã hội (tổ chức xây dựng)
- Bạo lực trấn áp có phải là chức năng của tất cả kiểu nhà nước không?
→ Phải. Đối với các nhà nước bóc lột, chức năng trấn áp đóng vai trò quyết định duy
trì địa vị của GC thống trị. Đối với nhà nước XHCN, vẫn còn chức năng bạo lực trấn
áp, tuy nhiên là để trấn áp GC bóc lột.
Theo Lênin, “Bất cứ NN nào cũng đều có nghĩa dùng bạo lực, khác nhau ở chỗ dùng
bạo lực với những người bị bóc lột hay đối với kẻ đi bóc lột.”

2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử?
→Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa
3. Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa
→ Sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa
sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao
động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong 1 xã hội phát triển
cao - xã hội xã hội chủ nghĩa.
- Sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kết quả của ?
→ Cuộc cách mạng XHCN do GCCN và NDLĐ tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS

4. Bản chất Nhà nước xã hội chủ nghĩa (tương đồng với bản chất dân chủ XHCN)
Nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân
rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
- Bản chất chính trị?
→ Mang bản chất GCCN, có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng NDLĐ
- Bản chất kinh tế?
→ Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế dựa trên chế độ sở hữu xã hội về TLSX chủ yếu
→ Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân LĐ trở thành mục tiêu hàng đầu
- Bản chất văn hóa, tư tưởng?
→ Xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của CN Mác – Lênin và những giá trị
văn hoá tiên tiến của nhân loại; mang những bản sắc riêng của dân tộc.
- Bản chất xã hội?
→ Sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, bình đẳng trong
tiếp cận nguồn lực và cơ hội để phát triển.
5. Chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
- Các căn cứ phân chia chức năng của nhà nước?
→ Phạm vi tác động; Lĩnh vực tác động; Tính chất của quyền lực nhà nước
- Các chức năng của nhà nước theo từng căn cứ phân chia?
→ Theo phạm vi tác động chia thành: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
→ Theo lĩnh vực tác động chia thành: chức năng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,…
→ Theo tính chất: chức năng giai cấp (trấn áp), chức năng xã hội (tổ chức - xây dựng)

V. NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM


- Khái niệm ?
→ Tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân
thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
- Một số tên gọi của nhà nước Việt Nam?
→ 2/9/1945: Việt Nam dân chủ cộng hoà
→ 2/7/1976: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Sự phát triển nhận thức NN pháp quyền xã hội chủ nghĩa ?
→ Hội nghị lần 2 BCH TW khóa VII (1991): Lần đầu tiên đưa ra khái niệm “nhà nước
pháp quyền”
→ Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1994): Khẳng định và chính thức sử
dụng thuật ngữ “nhà nước pháp quyền”
→ Hiến pháp 2013: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
- Cấu trúc cơ bản của Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay?
→ Cấu trúc của hệ thống chính trị ở Việt Nam bao gồm:
o Đảng Cộng sản Việt Nam - Vai trò lãnh đạo
o Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - trụ cột, phương tiện quan
trọng nhất để nhân dân thực hiện quyền làm chủ
o Mặt trận tổ quốc Việt Nam & Các tổ chức chính trị xã hội khác - cơ sở chính
trị, phản ánh ý chí, nguyện vọng, lợi ích của tầng lớp nhân dân
- Bộ phận nào là trụ cột của hệ thống chính trị là gì?
→ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?
→ Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm
chủ của người dân đúng hay sai?
→ Đúng. Nhà nước XHCN là công cụ thực thi dân chủ XHCN. Dân chủ XHCN là cơ
sở, nền tảng cho Nhà nước XHCN
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc điểm gì ?
→ Do nhân dân lao động làm chủ: Nhà nước của dân, do dân, vì dân
→ Tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật
→ Quyền lực NN là thống nhất; sự phân công rõ ràng, cơ chế phối hợp và kiểm soát
giữa các cơ quan: Tư pháp, Lập pháp, Hành pháp
→ Đảng Cộng sản lãnh đạo; phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
→ Tôn trọng quyền con người, con người là chủ thể, trung tâm của sự phát triển
→ Nguyên tắc tập trung dân chủ; phân công, phân cấp, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau
- Nhà nước pháp quyền XHCN quản lý mọi mặt đời sống xã hội chủ yếu bằng gì?
→ Hiến pháp và pháp luật
- Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân ở Việt
Nam hiện nay cần: ..................sự lãnh đạo của Đảng, .................... tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước, ................. hệ thống pháp luật hoàn chỉnh.
→ Tăng cường - dân chủ hoá - xây dựng
- Bốn phương hướng xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam?
→ Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh dưới sự lãnh đạo của Đảng
→ Cải cách thể chế, phương thức hoạt động của nhà nước
→ Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
→ Đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm
CHƯƠNG 5
I. CƠ CẤU XÃ HỘI GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Cơ cấu xã hội
- Cơ cấu xã hội là gì ?
→ Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động
lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
- Các loại cơ cấu xã hội ?
→ Cơ cấu xã hội giai cấp, cơ cấu xã hội tôn giáo, cơ cấu xã hội dân tộc, cơ cấu xã hội
dân cư, cơ cấu xã hội nghề nghiệp
- Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào giữ vai trò quan trọng hàng đầu, có vị trí
quyết định nhất, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?
→ Cơ cấu xã hội giai cấp
2. Cơ cấu xã hội - giai cấp
- Cơ cấu xã hội - giai cấp là gì ?
→ Hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội
nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý
quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội… giữa các giai cấp và tầng lớp.
- Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp ?
→ Có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác bởi lý do:
● Liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước; đến quyền sở hữu tư
liệu SX, quản lý tổ chức lao động, phân phối trong 1 hệ thống SX nhất định
● Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến
đổi của cơ cấu xã hội khác, đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xã hội.
3. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến
động của cơ cấu nào?
→ Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
- Xu hướng biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp là gì?
→ Biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
- Mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp?
→ Biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất
bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
II. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
- Yếu tố nào quyết định sự liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội?
→ Do những Lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
1. Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp:
- Tại sao phải liên minh giai cấp, tầng lớp ?
→ Góc độ chính trị: trong một chế độ xã hội nhất định, cuộc đấu tranh của giai cấp có
lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung
tâm đều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp khác có lợi ích phù hợp để
tập hợp lực lượng thực hiện nhu cầu và lợi ích chung - quy luật mang tính phổ biến và
là động lực lớn cho sự phát triển của xã hội có giai cấp.
→ Góc độ kinh tế: xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền sản xuất nhỏ nông
nghiệp là chính sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp, dịch vụ và khoa
học - công nghệ…xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
- Giai cấp, tầng lớp là “những người bạn đồng minh tự nhiên” của công nhân ?
→ Giai cấp nông dân
2. Nội dung liên minh*
- Xét dưới góc độ Kinh tế (Nội dung quan trọng, quyết định) ?
→ Thỏa mãn nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết thân của GCCN, giai cấp nông dân, đội ngũ
trí thức và các tầng lớp khác, nhằm tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật cần thiết cho chủ
nghĩa xã hội.
- Góc độ Văn hoá ?
→ Xây dựng văn hóa xã hội chủ nghĩa, con người phát triển toàn diện, hướng tới chân
– thiện – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn dân chủ và khoa học.
- Xét dưới góc độ Chính trị ?
→ Giữ vững lập trường của giai cấp công nhân
→ Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản với khối liên minh
→ Tạo thành sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn, thử thách và đập tan mọi âm
mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa lập trường chính trị của liên minh công, nông,
trí thức được xác định bởi lập trường chính trị của giai cấp nào?
→ Lập trường chính trị của giai cấp công nhân
3. Nguyên tắc liên minh
- Nguyên tắc liên minh tầng lớp, giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội?
→ Đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân (Đảng Cộng sản lãnh đạo)
→ Kết hợp đúng đắn các lợi ích
→ Đảm bảo nguyên tắc tự nguyện

III. CƠ CẤU XÃ HỘI GIAI CẤP THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VIỆT NAM
- Các giai cấp, tầng lớp cơ bản Việt Nam ở thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
→ Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức và đội ngũ doanh nhân, (mở
rộng: đội ngũ thanh niên, phụ nữ)
- Cơ cấu xã hội – giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội giai
đoạn trước năm 1986 có đặc điểm cơ bản nào?
→ Cơ cấu xã hội đơn giản gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức
- Đặc điểm cơ bản của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam sau năm 1986 là gì?
→ Hình thành một cơ cấu xã hội – giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã hội đơn
giản trước đổi mới.
- Vị trí vai trò của các giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức?
→ Giai cấp công nhân: Vai trò quan trọng đặc biệt: GC lãnh đạo thông qua Đảng
Cộng sản; đại diện cho PTSX tiên tiến; vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội; LL đi đầu trong sự nghiệp CNH - HĐH; LL nòng cốt trong liên minh
giai cấp công - nông - trí thức
→ Giai cấp nông dân: vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
là cơ sở và LL quan trọng để phát triển KT-XH bền vững, ổn định chính trị, đảm bảo
an ninh quốc phòng
→ Đội ngũ trí thức: Lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong HĐH-
CNH, hội nhập KT, xây dựng KT tri thức,...
- Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng phát triển cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt
Nam trong thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất?
→ Bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế, nền kinh tế thị trường nhiều
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp ở VN trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ngoài mang tính đặc thù còn mang đặc điểm gì?
→ Mang tính quy luật, phổ biến
- Có mấy phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường
liên minh trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
→ Năm phương hướng xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp, tăng cường liên minh:
● Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế với đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội; biến đổi cơ cấu xã hội - giai
cấp theo hướng tích cực
● Xây dựng, thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể, nhất là chính sách liên
quan đến cơ cấu xã hội - giai cấp
● Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng
● Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát
triển khoa học và công nghệ
● Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc nhằm tăng cường khối
liên minh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân

IV. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT
NAM
1. Nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp
- Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
là liên minh của ?
→ Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
- Mục đích/Nội dung liên minh về chính trị của các giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay là gì?
→ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vững vai trò
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với toàn xã hội
để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và định
hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Mục đích/ Nội dung của liên minh về kinh tế là gì?
→ Nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất - kỹ thuật của liên minh
→ Hợp tác để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại
→ Phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho công, nông, trí thức,toàn XH.
→ Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết giữa các ngành nghề, các thành
phần kinh tế, vùng kinh tế.
- Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung Liên minh giai cấp?
→ Nội dung liên minh về kinh tế
- Mục đích liên minh về văn hoá xã hội là gì?
→ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
→ Tiếp thu tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại
- Nội dung liên minh trong văn hoá - xã hội là gì ?
→ Đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công
bằng xã hội”.
→ Xây dựng văn hóa, con người VN phát triển toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ
→ Xoá đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện tốt chính sách
XH với công - nông - trí thức và các tầng lớp nhân dân khác
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, điều kiện để thực hiện nội
dung liên minh về chính trị của các giai cấp, tầng lớp là gì?
→ Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa; củng cố khối đại đoàn kết dân tộc,
xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.

CHƯƠNG 6
I. VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Khái niệm của dân tộc
- Các hình thức cộng đồng người tồn tại trong lịch sử?
→ Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc
- Xác định hình thức cộng đồng xuất hiện sớm nhất và phát triển cao nhất?
→ Cộng đồng người sớm nhất: Thị Tộc
→ Cộng đồng người phát triển cao nhất: Dân tộc
- Nguyên nhân chính dẫn đến sự biến đổi, phát triển của các cộng đồng dân tộc?
→ Sự biến đổi của phương thức sản xuất
- Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi nào?
→ Khi phương thức sản xuất TBCN được xác lập thay thế PTSX Phong kiến
- Ở phương Đông, dân tộc được hình thành dựa trên cơ sở nào?
→ Dựa trên cơ sở 1 nền văn hoá, 1 tâm lý dân tộc tương đối chín muồi và 1 cộng đồng
kinh tế đạt mức độ nhất định
- “Dân tộc” (Nation) theo nghĩa rộng có những đặc trưng cơ bản nào?
→ Cộng đồng người ổn định, bền vững hợp thành toàn bộ nhân dân của 1 quốc gia
● Lãnh thổ riêng: chung 1 vùng lãnh thổ ổn định
● Nền kinh tế thống nhất: chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
● Chung một ngôn ngữ để giao tiếp
● Chung một nền văn hoá và tâm lý: truyền thống văn hoá, đấu tranh chung
● Chung một nhà nước (nhà nước dân tộc)
- Đặc trưng cơ bản nào được xem là quan trọng nhất của dân tộc và là cơ sở liên
kết các bộ phận, các thành viên trong dân tộc ?
→ Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
- “Dân tộc” (Ethnie) theo nghĩa hẹp có những đặc trưng cơ bản nào ?
→ Một cộng đồng tộc người hình thành trong lịch sử, mối liên hệ chặt chẽ và bền vững
→ Là một bộ phận hay thành phần dân cư của quốc gia
● Cộng đồng về ngôn ngữ
● Cộng đồng về văn hoá
● Ý thức tự giác tộc người
- Tiêu chí nào là tiêu chí cơ bản để phân biệt các tộc người khác nhau ?
→ Cộng đồng về ngôn ngữ
- Tiêu chí nào được xem là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người và
có vị trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người ?
→ Ý thức tự giác tộc người
- Yếu tố nào là yếu tố phân biệt dân tộc - quốc gia và dân tộc - tộc người ?
→ Có chung một nhà nước

2. Quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc


- Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc là gì ?
→ Xu hướng thứ nhất: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành các cộng đồng
dân tộc độc lập.
→ Xu hướng thứ hai: Các dân tộc trong từng quốc gia hoặc ở nhiều quốc gia muốn liên
hiệp lại với nhau
- Xu hướng nào thể hiện rõ nét trong phong trào đấu tranh giành độc lập của các
dân tộc thuộc địa, phụ thuộc muốn thoát khỏi áp bức, bóc lột thực dân, đế quốc?
→ Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành các cộng đồng dân tộc độc lập
- Nguyên nhân dẫn đến cộng đồng dân cư muốn tách ra thành cộng đồng độc lập ?
→ Sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của mình
- Sự phát triển của LLSX, KH-CN, giao lưu KT và VH trong xã hội TBCN làm xuất
hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa dân tộc, thúc đẩy xích lại gần nhau
là nguyên nhân dẫn đến ?
→ Các dân tộc trong từng quốc gia, hoặc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau.
- Nội dung “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng” trong Cương lĩnh hiểu ntn?
→ Là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ, trình
độ phát triển cao hay thấp; có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh
vực; không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ?
→ Là cơ sở để thực hiện quyền tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc chỉ được đảm bảo trên cơ sở nào ?
→ Cơ sở dân tộc phải hoàn toàn độc lập.
→ Độc lập dân tộc là điều kiện, tiền đề để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Trong một quốc gia đa dân tộc thì cơ sở có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện
quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
→ Cơ sở pháp lý: Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng
- Nội dung “Các dân tộc được quyền tự quyết” hiểu như thế nào ?
→ Các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa chọn chế
độ chính trị và chọn con đường phát triển của dân tộc mình.
- Nội dung cơ bản nhất trong các nội dung về quyền dân tộc tự quyết?
→ Quyền tự quyết về chính trị
- Nội dung “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” hiểu như thế nào ?
→ Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp; gắn bó chặt
chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính
- Nội dung nào được xem là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp NDLĐ thuộc
các dân tộc trong đấu tranh chống CN đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội ?
→ Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Nội dung nào vừa là nội dung chủ yếu, vừa là giải pháp quan trọng để liên kết các
nội dung trong Cương lĩnh dân tộc thành 1 chỉnh thể?
→ Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc
- Nguyên tắc cơ bản trong giải quyết vấn đề dân tộc/ Nội dung cương lĩnh dân tộc ?
→ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; Các dân tộc được quyền tự quyết; Liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc.
II. DÂN TỘC VÀ QUAN HỆ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
1. Đặc điểm dân tộc Việt Nam
- 6 Đặc điểm nổi bật về dân tộc ở Việt Nam?
→ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
→ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau.
→ Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
→ Các dân tộc có trình độ phát triển không đồng đều
→ Các dân tộc có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc quốc gia
thống nhất - Đặc trưng nổi bật nhất
→ Mỗi dân tộc có bản sắc VH riêng, tạo nên sự phong phú đa dạng VH VN thống nhất.
- Đặc trưng nào tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
→ Việc hình thành dân tộc bắt nguồn từ nhu cầu chống thiên tai và chống ngoại
xâm.
- Đặc điểm nào tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết, mở rộng
giao lưu giúp đỡ cùng phát triển, tạo nên nền văn hóa thống nhất trong đa dạng ?
→ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Đặc điểm nào dễ bị thế lực phản động lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam ?
→ Các dân tộc thiểu số VN phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
2. Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc
- Quan điểm cơ bản của Đảng về vấn đề dân tộc thể hiện ở các nội dung gì ?
→ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, cấp bách hiện
nay của cách mạng Việt Nam
→ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
→ Phát triển toàn diện KT, chính trị, văn hoá an ninh quốc phòng vùng dân tộc, miền núi
→ Ưu tiên đầu tư phát triển KT-XH các vùng dân tộc và miền núi
→ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
- “Các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ,
đoàn kết giúp đỡ để kháng chiến, kiến quốc” được nêu tại văn kiện Đại hội Đảng nào?
→ Đại hội II 1951
- “Đoàn kết, bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc, cùng xây dựng cuộc sống
ấm no, hạnh phúc” được nêu tại văn kiện Đại hội nào của Đảng?
→ Đại hội VII 1991
- “Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước
ta”được nêu tại văn kiện Đại hội nào của Đảng?
→ Đại hội XI 2011

III. VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH


1. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
- Khái niệm tôn giáo là gì?
→ Là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hoang đường, hư ảo hiện thực khách quan.
Qua hình thức phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội
đều trở thành thần bí. Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc
độ Hình thái ý thức xã hội
2. Phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng
- Đều tin vào điều truyền dạy và có tác dụng điều chỉnh hành vi của cá thể
- Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng nên tôn giáo - tín ngưỡng có mối quan hệ
- Tôn giáo phải có đủ 4 yếu tố cấu thành: giáo chủ, giáo lý, giáo luật và tín đồ
- Bản chất của tôn giáo ?
→ Một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
→ Một hiện tượng xã hội - văn hoá do con người sáng tạo ra
→ Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm >< Khoa học mang TGQ duy vật
- Với tư cách là những hình thái ý thức XH, tôn giáo và khoa học khác nhau về ?
→ Thế giới quan / Cách thức phản ánh
- Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
→ Đều phản ánh hiện thực khách quan
- Tôn giáo có bao nhiêu nguồn gốc ?
→ 4 nguồn gốc: Kinh tế - xã hội, tự nhiên, nhận thức, tâm lý
● KT-XH: XH có giai cấp, con người bị bóc lột, bất công nhưng không lý giải được
và trông chờ vào sự giải phóng của một lực lượng siêu nhiên
● Tự nhiên: Bất lực nên gán cho tự nhiên những sức mạnh, quyền lực thần bí
- Luận điểm “Sự sợ hãi sinh ra thần thánh” đề cập đến nguồn gốc nào của tôn giáo?
→ Nguồn gốc tâm lý
- Khi xem xét nguồn gốc của tôn giáo, chủ nghĩa Mác-Lênin quan tâm trước hết đến
nguồn gốc nào của tôn giáo?
→ Nguồn gốc kinh tế - xã hội
- Tôn giáo có những chức năng gì ?
→ Thế giới quan
→ Đền bù hư ảo
→ Điều chỉnh hành vi đạo đức
→ Liên kết cộng đồng, truyền tải, bảo lưu văn hoá
- Tôn giáo mang những tính chất gì ?
→ Tính lịch sử: 1 hiện tượng lịch sử, có sự hình thành tồn tại và phát triển trong những
giai đoạn lịch sử nhất định
→ Tính quần chúng nhân dân: số lượng tín đồ đông đảo, nơi sinh hoạt văn hoá, tinh thần
và phản ánh khát vọng của NLĐ về 1 xã hội tự do, bình đẳng, bác ái
→ Tính chính trị: phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau; GC thống trị
lợi dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình
3. Quan điểm của CN Mác - Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo
- Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?
→ Tôn giáo có tính lịch sử, tồn tại mặt tư tưởng và chính trị.
- Các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo?
→ Khắc phục dần ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo, phải gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới
→ Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
→ Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo
→ Phân biệt 2 mặt chính trị - tư tưởng; tín ngưỡng - tôn giáo trong giải quyết vấn đề TG

IV. VẤN ĐỀ TÔN GIÁO THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
- Những đặc điểm của Tôn giáo ở Việt Nam? Sẽ hỏi đâu là đặc điểm, đâu không phải là
đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam
→ Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo tồn tại: Phật giáo, Kito giáo (Công giáo,
Tin Lành), Cao Đài, Hoà Hảo, Hồi giáo...
→ Tôn giáo đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh
→ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là NDLĐ, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
→ Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín,
ảnh hưởng với tín đồ
→ Các tôn giáo ở Việt Nam có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
→ Các tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thực dân, đế quốc, phản động lợi
dụng
- Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì?
→ Đảm bảo tự do tín ngưỡng tôn giáo và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
- Trong chính sách TG VN hiện nay, đâu là nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo?
→ Công tác vận động quần chúng nhân dân.
- Trong chính sách tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định công tác tôn giáo
là trách nhiệm của?
→ Toàn bộ hệ thống chính trị
- Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội” là định hướng hoạt động
của tôn giáo nào ở Việt Nam?
→ Phật giáo
- Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là gì?
→ Tín ngưỡng truyền thống: tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
- Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam?
→ Đạo Cao Đài

V. QUAN HỆ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM


1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được
thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống
cộng đồng và khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và vấn đề tôn giáo nhằm thực
hiện “diễn biến hòa bình”
- Ở Việt Nam, quan hệ dân tộc và tôn giáo chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi yếu tố nào?
→ Tín ngưỡng truyền thống
2. Định hướng giải quyết
- Tăng cường MQH tốt đẹp giữa các dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết dân
tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của CM VN
- Đặt trong MQH với cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất theo định hướng XHCN
- Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu
số, kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị
CHƯƠNG 7
- Khái niệm gia đình ?
→ Một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu
dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những
quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên.
- Cơ sở hình thành gia đình là hai mối quan hệ cơ bản nào ?
→ Quan hệ hôn nhân (vợ chồng)
→ Quan hệ huyết thống (cha mẹ, con cái,...)
- Quan hệ nào được coi là tự nhiên, cơ bản nhất trong gia đình?
→ Quan hệ huyết thống
- Quan hệ được coi là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình là gì?
→ Quan hệ hôn nhân
- Quan hệ nào là cơ sở nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia
đình?
→ Quan hệ hôn nhân
- Vai trò/ Vị trí của gia đình ?
→ Tế bào của xã hội: Vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động, phát triển XH
→ Tổ ấm mang lại hạnh phúc của mỗi thành viên
→ Cầu nối giữa cá nhân với xã hội: là cộng đồng XH đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống
- Gia đình có những chức năng nào ?
→ Chức năng tái sản xuất ra con người: duy trì nòi giống, cung cấp sức lao động và duy
trì sự trường tồn của xã hội
→ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục: trách nhiệm nuôi dưỡng, dạy dỗ con cái trở thành
người có ích cho gia đình, cộng đồng và xã hội
→ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: tham gia trực tiếp sản xuất kinh doanh, hoạt
động tiêu dùng để thõa mãn các yêu cầu của mỗi thành viên của gia đình
→ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: thỏa mãn nhu cầu tình
cảm, VH, tinh thần cho thành viên, đảm bảo cân bằng tâm lý, bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
- Chức năng đặc thù, riêng có của gia đình?
→ Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục của gia đình cần thực hiện điều gì là chủ yếu?
→ Thuyết phục và nêu gương
- Chức năng cơ bản, quan trọng nhất của gia đình ?
→ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Cơ sở kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
→ Sự phát triển của LLSX tương ứng với quan hệ SX mới - xã hội chủ nghĩa
- Điều kiện, tiền đề kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình thời kỳ quá độ lên CNXH ?
→ Xóa bỏ chế độ tư hữu (sở hữu tư nhân) về tư liệu sản xuất chủ yếu, thực hiện chế độ
công hữu (sở hữu xã hội) về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Cơ sở chính trị - xã hội xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
→ Thiết lập, xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa của GCCN, NDLĐ
- Cơ sở văn hoá xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
→ Giá trị văn hoá của gia đình truyền thống; giá trị VH mới được xây dựng trên nền tảng
tư tưởng chính trị của GCCN; Sự phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, KH & CN
- Chế độ hôn nhân tiến bộ là gì ?
→ Hôn nhân tự nguyện
→ Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
→ Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
- Hôn nhân tiến bộ được hiểu như thế nào ?
→ Là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ
→ Có quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn >< không khuyến khích
- Hôn nhân tự nguyện được hiểu như thế nào ?
→ Đảm bảo nam nữ có quyền tự do lựa chọn người kết hôn, không chấp nhận sự áp đặt
của cha mẹ >< không bác bỏ cha mẹ, quan tâm, hướng dẫn giúp đỡ nhận thức đúng, có
trách nhiệm trong việc kết hôn.
- Điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình và phù hợp QL tự nhiên, tâm lý, tình cảm và
thể hiện sự giải phóng với phụ nữ, sự bình đẳng, tôn trọng giữa vợ, chồng?
→ Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng
- Người có thẩm quyền công nhận gia đình văn hoá ở nước ta hiện nay?
→ Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã
- Ngày gia đình Việt Nam?
→ Ngày 28 tháng 6
- Sự biến đổi trong quy mô gia đình Việt Nam hiện nay?
→ Quy mô gia đình có xu hướng nhỏ hơn, số thành viên trong gia đình trở nên ít đi
- Gia đình hạt nhân ở Việt Nam hiện nay là kiểu gia đình có kết cấu bao gồm bao
nhiêu thế hệ?
→ 1 – 2 thế hệ
- Biến đổi chức năng tái sản xuất ra con người tại gia đình Việt Nam hiện nay?
→ Thực hiện chủ động, tự giác khi xác định SL con cái và thời điểm sinh
→ Giảm mức sinh, giảm số con mong muốn, giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai
- Biến đổi chức năng KT, tổ chức TD tại gia đình Việt Nam hiện nay?
→ Kinh tế hàng hoá, tổ chức KT của nền KTTT và đáp ứng nhu cầu của TT toàn cầu
- Biến đổi chức năng giáo dục tại gia đình Việt Nam hiện nay?
→ Giáo dục xã hội bao trùm lên giáo dục GĐ, đầu tư tài chính cho giáo dục con cái tăng
- Biến đổi chức năng thoả mãn tâm lý, tình cảm tại gia đình Việt Nam hiện nay?
→ Được coi là yếu tố quyết định sự bền vững của GĐ
- Trong gia đình hiện đại ở Việt Nam hiện nay, sự bền vững của hôn nhân chủ yếu
phụ thuộc vào yếu tố nào?
→ Mối quan hệ nghĩa vụ - trách nhiệm và hòa hợp tình cảm giữa các thành viên
→ Các yếu tố tâm lý, tình cảm, kinh tế
- Trong gia đình Việt Nam hiện nay, ngoài mô hình người đàn ông - người chồng làm
chủ GĐ thì còn có bao nhiêu mô hình ?
→ Mô hình người phụ nữ - người vợ làm chủ
→ Mô hình cả hai vợ chồng cùng làm chủ
- Trụ cột và quyền lực gia đình, sở hữu tài sản và quyết định công việc quan trọng
thuộc về ai trong gia đình truyền thống?
→ Người chồng/ người đàn ông
- Đâu là nguyên tắc để thực hiện các quan hệ cơ bản trong gia đình mới xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam?
→ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
- Bốn phương hướng cơ bản xây dựng, phát triển gia đình Việt Nam ?
→ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội
→ Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình
→ Kế thừa giá trị của gia đình truyền thống; tiếp thu những tiến bộ nhân loại về GĐ
→ Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa

You might also like