Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

HỌC KỲ I ĂM HỌC 2022 - 2023

I. CÂU HỎI NHIỀU TÙY CHỌN


1. Quy luật nào là hạt nhân của phép biện chứng?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
2. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
3. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
4. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, cách nhìn
đơn giản về sự phát triển là do không tôn trong quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
5. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học
6. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát triẻn?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Không có quy luật nào
7. Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Cơ sở lý luận của quan
điểm phát triển là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Quy luật Lượng - chất
D. Liên hệ Nội dung - hình thức
8. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí thức
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
9. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
10. Chính trị, pháp quyền, đạo đức là những yếu tố thuộc phạm trù nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng
B. Quan hệ sản xuất
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc thượng tầng
11. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Cả A và B
12. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một gai đoạn lịch
sử nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
13. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chát của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Cả A, B và C
14. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực lượng trực
tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là
người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội?
A. Quần chúng nhân dân.
B. Lãnh tụ
C. Vĩ nhân.
D. Cả A, B và C
15. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực tiếp kế thừa di
sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình:
A. Shenlinh và Fichter
B. Phơbách và Hêghen
C. Hium và Phơbách
D. Cantơ và Hopxo
16. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Không có phương án nào
17. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
A. Tính lạc hậu
B. Tính lệ thuộc
C. Tính vượt trước
D. Cả A, B và C
18. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Thể hiện
nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
19. Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:
A. Giải thích cấu trúc thế giới
B. Giải thích cấu trúc thế giới Xây dựng phương pháp cho các khoa học
C. Giải thích cấu trúc thế giới Xác lập thế giới quan, Phương pháp luận chung cho các khoa học..
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh
20. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực
tiễn: “Thực tiễn là những ……. của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội và cải tạo
chính bản thân con người”.
A. Hoạt động
B. Hoạt động vật chất
C. hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội
D. Cả A, B và C
21. Điểm tích cực nổi bật trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ
cổ đại là:
A. Xuất phát từ ý muốn khách quan
B. Xuất phát từ tư duy.
C. Xuất phát từ ý thức
D. Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật chất.
22. Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức: .
A. Thực tiễn kinh tế và lao động
B. Lao động và ngôn ngữ.
C. Lao động trí óc và lao động chân tay.
D. Lao động và nghiên cứu khoa học
23. Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.
B. Vật chất và ý thức là hai lĩnh vực riêng biệt không cái nào liên quan đến cái nào.
C. Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức.
D. Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào.
24. Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?
A. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
B. Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
C. Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.
D. Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
25. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải
xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:
A. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Mối quan hệ biện chứng: vật chất quyết định ý thức
D. Mối quan hệ biện chứng nội dung và hình thức
26. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào?
A. 1 nguyên lý, 1 quy luật
B. 2 nguyên lý, 2 quy luật
C. 2 nguyên lý, 3 quy luật
D. 3 nguyên lý, 3 quy luật
27. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
A. Cách thức tiến hành và quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất
định.
B. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
C. Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
D. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.
28. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
29. Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và triệt để các hiện tượng trong
đời sống xã hội, cần phải xuất phát từ:
A. Nền sản xuất vật chất của xã hội
B. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C. Truyền thống văn hóa của xã hội
D. Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội
30. Nhân tố quyết định trong lực lượng sản xuất là:
A. Tư liệu sản xuất.
B. Người lao động.
C. Công cụ lao động
D. Tri thức
31. Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội thì:
A. Suy đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
B. Suy đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
C. Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, không cái nào quyết định cái nào.
D. Tồn tại song song, không phụ thuộc nhau
32. Chọn đáp án đúng nhất: Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là:
A. Động lực duy nhất của sự phát triển xã hội
B. Một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay.
C. Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội.
D. Một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã
hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp
33. Theo Lênin :” Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất
cả các mặt, tất cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của vật đó.” Luận điểm trên thể hiện
quan điểm nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
34. Quan điểm nào đòi hỏi trong nhận thức sự vật, cần phải đặt nó trong một không gian,
thời gian, bối cảnh nhất định mà sự vật đó tồn tại?
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm phát triển
C. Quan điểm lịch sử- cụ thể
D. Quan điểm duy vật
35. Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” về cơ bản phản ánh nguyên lý nào của phép biện
chứng duy vật?
A. Về mối liên hệ phổ biến
B. Về sự phát triển
C. Phủ định biện chứng
D. Mâu thuẫn biện chứng
36. Cặp phạm trù nào dưới đây không thuộc sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy
vật?
A. Bản chất và hiện tượng
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên
C. Khả năng và hiện thực
D. Hữu hạn và vô hạn
37. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những gì đang có, đang tồn tại?
A. Hiện thực
B. Khả năng
C. Vận động
D. Liên hệ
38. Phạm trù triết học nào chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất?
A. Hình thức
B. Cái riêng
C. Hiện tượng
D. Cái đơn nhất
39. Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm của Ănghen:” Phép biện chứng duy vật
chẳng qua chỉ là môn khoa học về ........... của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội
và tư duy.”
A. Mối liên hệ phổ biến
B. Những sự tồn tại
C. Những quy tắc chung
D. Những nguyên lý

II. CÂU HỎI NGẮN


40. Bản chất của ý thức là gì.
Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con người, là
“hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”.
41. Xét về các lớp cấu trúc của ý thức (tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí...) thì nhân tố nào
là cơ bản, cốt lõi nhất?
Tất cả các yếu tố tạo thành ý thức có mối quan hệ biện chứng với nhau song tri thức là
yếu tố cơ bản cốt lõi nhất
42. Trong lượng sản xuất (Người lao động, tư liệu sản xuất), nhân tố nào giữ vai trò quyết
định?
Người lao động giữ vai trò quyết định
43. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
Xu hướng của sự phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật
44. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
Có hai đặc trưng: có tính khách quan vì nguyên nhân của sự phủ định nằm trong chính
bản thân sự vật, hiện tượng và tính kế thừa những nhân tố hợp quy luật và loại bỏ các
nhân tố phản quy luật.
45. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
Thực tiễn đóng vai trò là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn chân
lý, kiểm tra tính chân lý của quá trình nhận thức.
46. Triết học Mác quan niệm về phát triển như thế nào?
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự biến đổi, sự vận động theo hướng đi
lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự
vật.
47. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết
vấn đề cơ bản của triết học (Vật chất và ý thức)
Chủ nghĩa duy vật cho rằng, vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
Đối lập với chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm cho rằng: ý thức có trước, vật chất có
sau, ý thức quyết định vật chất.
48. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
Bao gồm 3 yếu tố: các quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất; các quan hệ trong tổ chức
và quản lý sản xuất; các quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.
49. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, nhà nước có vai trò đặc biệt quan
trọng.
50. Thế nào là “quan điểm toàn diện”?
Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xem xét sự vật,
hiện tượng trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, các yếu tố, giữa các
mặt của sự vật và trong sự tác động qua lại giữ sự vật đó với sự vật khác.
51. Trình bày các hình thức vận động của vật chất. Vì sao vận động xã hội là trạng thái cao
nhất và phức tạp nhất trong các hình thức vận động?
Có 5 hình thức vận động: Vận động cơ giới; vận động vật lý; vận động hóa học; vận động
sinh vật và vận động xã hội. Vận động xã hội là trạng thái cao nhất và phức tạp nhất trong các
hình thức vận động bởi vận động xã hội trong đó bao gồm các hình vận động của sự vật.
52. Nguyên tắc nhận thức nào được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển?
Trong mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải: Xem xét sự vật và hiện tượng đòi
hỏi phải xét sự vật trong sự phát triển, trong “sự tự vận động”, trong sự biến đổi của nó”.
15. Tại sao trong một số điều kiện nhất định, hiện tượng lại che dấu bản chất hoặc không
phản ánh đúng bản chất?
Bởi vì hiện tượng là cái bên ngoài, và thường xuyên biến đổi.
53. Tại sao nói công cụ lao động là yếu tố phản ánh rõ nhất trình độ của lực lượng sản
xuất?
Nói công cụ lao động là yếu tố phản ánh rõ nhất trình độ của lực lượng sản xuất, bởi vì: trong
lực lượng sản xuất suy đến cùng thì các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động của con
người, đồng thời giá trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình
độ thực tế sử dụng và sáng tạo của người lao động thông qua công cụ lao động.
54. Trình bày ngắn gọn nguồn gốc của ý thức.
Ý thức có hai nguồn gốc là nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội. Nguồn gốc tự nhiên
của ý thức: thể hiện qua sự hình thành của bộ óc con người và hoạt động của bộ óc đó
cùng mối quan hệ của con người với thế giới khách quan; Nguồn gốc xã hội của ý thức:
là lao động, ngôn ngữ.
55. Trình bày cấu trúc của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất bao gồm người lao động với kỹ năng lao động của họ và tư liệu sản
xuất, trước hết là công cụ lao động, đối tượng lao động.
56. Vai trò của thế giới quan là gì?
Thế giới quan được xem là kim chỉ nam giúp con người hướng đến những hoạt động tích
cực theo sự phát triển của xã hội.
57. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
Thực tiễn biểu hiện rất đa dạng với nhiều hình thức, song có ba hình thức cơ bản là:
Hoạt động sản xuất vật chất; Hoạt động chính trị xã hội và Hoạt động khoa học
58. Phương pháp biện chứng là gì?
Phương pháp biện chứng là phương pháp nhận thức sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn
nhau, ràng buộc lẫn nhau, và trong quá trình vận động, phát triển không ngừng của sự vật.
59. Trình bày các chức năng cơ bản của triết học.
Triết học có Hi chức năng: chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận.
60. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
Lực lượng sản xuất là yếu tố quyết định
61. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức (tri thức, tình cảm, niềm tin, ...) thì yếu tố nào là
quan trọng nhất?
Tri thức là yếu tố quan trọng nhất

III. CÂU HỎI TỰ LUẬN

62. Trình bày nội dung cơ bản của Nguyên lý về sự Phát triển và rút ra ý nghĩa Phương
pháp luận.
- Nội dung: Phát triển là khuynh hướng chung của các sự vật hiện tượng. Phát triển là quá
trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật; là quá trình thống
nhất giữa phủ định những nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật
cũ trong hình thái mới của sự vật.
- Các tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan.
+ Tính phổ biến.+ Tính phong phú, đa dạng.
+ Sự phát triển diễn ra ở tất cả các lĩnh vực của thế giới.
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Xem xét sự vật và hiện tượng đòi hỏi phải xét sự vật trong sự phát triển, trong “sự tự
vận động”, trong sự biến đổi của nó”.
+ Luôn đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên.
+ Xem xét sự vật, hiện tượng trong quá trình phát triển cần phải đặt quá trình đó trong
nhiều giai đoạn khác nhau, trong mối liên hệ biện chứng giữa quá khứ, hiện tại và tương
lai.
+ Phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến, đối lập với sự phát triển.

63. Trình bày khái quát vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển xã hội
loài người.
- Sản xuất vật chất là phương thức tồn tại và phát triển cơ bản của con người và xã hội.
- Sản xuất vật chất là nền tảng để hình thành các quan hệ xã hội, các tổ chức, thiết chế và
kết cấu xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
- Sản xuất vật chất là động lực thúc đẩy sự tiến bộ xã hội vì sản xuất không phải lúc nào
cũng ở trình độ cũ mà không ngừng tiến lên từ thấp đến cao. Trong quá trình đó, nó cải
biến tự nhiên, xã hội và chính bản thân con người.

64. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Từ đó, anh/chị hãy rút ra
các bài học về nhận thức và hành động trong học tập và thực tiễn cuộc sống.

1) Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.


a. Vai trò của vật chất đối với ý thức
- Trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau;
vật chất là nguồn gốc của ý thức; vật chất quyết định ý thức; ý thức là sự phản ánh đối
với vật chất.
- Vật chất quyết định sự biến đổi, phát triển của ý thức; sự biến đổi của ý thức là sự phản
ánh đối với sự biến đổi của vật chất. Vật chất không chỉ quyết định nội dung mà còn
quyết định cả hình thức biểu hiện cũng như mọi sự biến đổi của ý thức.
b. Vai trò của ý thức đối với vật chất
Trong mối quan hệ với vật chất, ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt
động thực tiễn của con người: Sự tác động của ý thức đối với vật chất diễn ra theo hai
hướng: tích cực hoặc tiêu cực.
- Nếu con người nhận thức đúng, có tri thức khoa học, có nghị lực, ý chí,hành động hợp
quy luật khách quan thì có tác dụng thúc đẩy hoạt động thực tiễn, cải tạo được thế giới,
đạt được mục đích của mình.
- Nếu ý thức phản ánh sai hiện thực khách quan, khiến cho hành động của con người đi
ngược lại quy luật khách quan thì những tác động ấy sẽ mang lại tác động tiêu cực đối
với hoạt động thực tiễn, kìm hãm sự phát triển xã hội.
2) Rút ra các bài học về nhận thức và hành động trong học tập và thực tiễn cuộc sống.
- Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan.
- Phát huy tính năng động chủ quan.
- Khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí, chủ nghĩa kinh nghiệm, coi thường tri thức khoa
học... trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
65. Nghiên cứu nguyên lý về sự phát triển giúp nhận thức được rằng, muốn nắm được bản
chất, nắm được khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng thì phải tự giác tuân thủ
nguyên tắc phát triển. Nguyên tăc phát triển đặt ra những yêu cầu gì?
Nguyên tăc phát triển đặt ra những yêu cầu là trong hoạt động nhận thức và thực tiễn,
phải tôn trọng nguyên tắc phát triển:
- Sự phát triển là tiến trình khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn, nguyện vọng, ý
thức con người. Dù con người có muốn hay không muốn, sự vật vẫn phát triển theo
khuynh hướng chung nhất của thế giới vật chất. Tôn trọng nguyên tắc phát triển giúp các
sự vật hiện tượng phát triển theo đúng quy luật của nó dần dẫn tới sự tiến bộ, tiến hóa.
- Tránh được sự lạc hậu không còn phù hợp trong hoạt động nhận thức và thực tiễn tránh
nguy cơ bị đào thải.
- Giúp khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến trong hoạt động nhận thức và thực
tiễn./.

You might also like