Professional Documents
Culture Documents
Diung Thuoc Docchat Thucan Diep Guisv4
Diung Thuoc Docchat Thucan Diep Guisv4
Diung Thuoc Docchat Thucan Diep Guisv4
Dr. Duong Thi Hong Diep 1 Dr. Duong Thi Hong Diep 2
1 2
Dr. Duong Thi Hong Diep 3 Dr. Duong Thi Hong Diep 4
3 4
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 5 Dr. Duong Thi Hong Diep 6
5 6
Dr. Duong Thi Hong Diep 7 Dr. Duong Thi Hong Diep 8
7 8
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 9 Dr. Duong Thi Hong Diep 10
9 10
• Các tác nhân gây dị ứng, • Hai nhà khoa học người Pháp, Paul
cũng giống như trong miễn Portier và Charles Richet, là người
dịch kháng khuẩn, sẽ được: đầu tiên nhận ra và mô tả hiện tượng
• nhận biết, quá mẫn cảm.
• hấp thu, • Vào đầu thế kỷ XX, như một phần các
nghiên cứu của họ về phản ứng của
• gây mẫn cảm dị ứng, những người tắm ở Địa Trung Hải bị sứa
• kích hoạt viêm và có khả năng chích họ đã chứng minh rằng tác nhân độc
gây bệnh lý nguyên phát tại hệ hại trong vết chích là một protein nhỏ.
thống miễn dịch bẩm sinh • Theo Kuby Immonology 7ed.
Dr. Duong Thi Hong Diep 11 Dr. Duong Thi Hong Diep 12
11 12
10/25/2022
Thí nghiệm của Paul Portier và Charles Richet Dị ứng và quá mẫn
• những con chó không may phản
• Họ cho rằng: ứng ngay lập tức với lần thứ hai
tiêm
Hiện tượng quá mẫn 1. Dị ứng qua trung gian IgE:
• việc tạo ra một phản ứng kháng (hypersensitivity): bao gồm • Phản vệ qua IgE
thể có thể vô hiệu hóa chất độc có • nôn mửa, tiêu chảy, ngạt thở và tử • Hen dị ứng
vong. 1. Quá mẫn: không qua MD
thể dùng để bảo vệ vật chủ. VD:
• Viêm mũi dị ứng
• Richet đặt ra thuật ngữ "sốc phản • quá mẫn với NSAIDS 2. Dị ứng không qua trung gian
• Trước đó: vệ“ - “anaphylaxis ” , bắt nguồn IgE:
• Mày đay với thuốc cản quang
• họ đã tiêm liều lượng thấp chất từ Tiếng Hy Lạp • Red man syndrome • Viêm da tiếp xúc
độc vào những con chó để tạo ra • hay "chống lại sự bảo vệ" để mô • Phản vệ không qua trung gian • AGEP
MD • SJS
phản ứng miễn dịch và theo sau là tả phản ứng thái quá của hệ miễn
tiêm nhắc lại sau đó vài tuần. 2. Dị ứng (allergy): qua trung • TEN
dịch, gian MD
• Tuy nhiên, thay vì tạo ra phản ứng • Richet lần đầu tiên mô tả phản 1. Dị ứng qua trung gian IgE
kháng thể bảo vệ ứng quá mẫn và nhận giải Nobel 2. Dị ứng không qua trung gian
sinh lý/y học năm 1913 IgE
Dr. Duong Thi Hong Diep 13 Dr. Duong Thi Hong Diep 14
13 14
Dr. Duong Thi Hong Diep 15 Dr. Duong Thi Hong Diep 16
15 16
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 17 Dr. Duong Thi Hong Diep 18
17 18
Dr. Duong Thi Hong Diep 19 Dr. Duong Thi Hong Diep 20
19 20
10/25/2022
cho phép thì có thể dẫn tới các phản ứng dị dụng trực tiếp đối với cơ tim và thần kinh • Vùng da đỏ xq một sẩn phù (dát phẳng): Làm giãn
mạch các tiểu động mạch xung quanh bởi các cơ
ứng như: nội tại làm tăng co bóp cả tâm nhĩ, tâm chế phản xạ nơ-ron
• Đối với hệ hô hấp: Gây sổ mũi, hen suyễn do thất, chậm dẫn truyền nhĩ thất và chậm • sưng phù: tăng thẩm thấu màng
ảnh hưởng của viêm, phù nề và co thắt khí khử cực nút xoang. • khó thở: Co thắt cơ trơn đường hô hấp, co thắt phế
quản. quản
• Đối với hệ thần kinh: Histamin kích thích • Ngứa, ho: Kích thích thần kinh cảm giác
• Đối với hệ tiêu hóa: Gây tiết quá độ HCl và
pepsin dẫn tới tiêu chảy do co thắt ruột, làm đầu sợi thần kinh ngoại vi gây cảm giác • Tăng tiết chất nhày ở mũi, tiết nước bọt và ở phế
quản
tăng nhu động và bài tiết dịch ruột. ngứa và đau. Trên thần kinh trung ương
• buồn nôn: co thắt cơ trơn đường tiêu hóa
• Đối với hệ bài tiết: Histamin góp phần làm Histamin còn tác động gây ra tình trạng • sốc phản vệ:
tăng bài tiết nước mắt, nước mũi, nước bọt, giảm thân nhiệt, gây mất ngủ, có thể chán • Khi giải phóng một cách có hệ thống,
dịch tụy. ăn, tăng tiết ADH. • histamine gây giãn động mạch và có thể gây ra kết tụ
máu ngoại vi và hạ huyết áp;
• Ảnh hưởng tới mắt: Làm viêm và sưng đỏ kết • Sự giảm protein HTg này gây nên sự gia tăng
mạc mắt.
• Đối với các cơ trơn: Ở người, Histamin • giãn mạch não có thể là nguyên nhân gây đau đầu vận
mạch. bù catecholamine từ các tế bào chromafin của
làm tăng co bóp cơ trơn tử cung (cơ trơn
• Phản ứng trên da: Nổi phát ban, mề đay, • Histamine làm tăng tính thấm mao mạch; sự mất
tuyến thượng thận.
chàm, ngứa, sưng phù trên da. bàng quang, túi mật, niệu đạo ít bị ảnh plasma và protein huyết tương vào khoảng gian mạch
có thể làm tình trạng sốc tuần hoàn trầm trọng hơn.
hưởng).
Dr. Duong Thi Hong Diep 21 Dr. Duong Thi Hong Diep 22
21 22
• Cơ chế gây dị ứng: 3 gđ Sơ đồ phản ứng dị ứng Khi tiếp xúc dị nguyên
• GĐ1: GĐ mẫn cảm
• Tiếp xúc lần đầu
• Khi ở trạng thái bình thường: • Các thuốc kháng Histamin:
• các tế bào chứa Histamin • đều là những thuốc có hiệu quả
thường không có hoạt tính trong việc điều trị các phản ứng
• GĐ 2: GĐ Hóa sinh bệnh dị ứng cấp tính có triệu chứng:
• Khi cơ thể bị dị ứng: phản • sổ mũi, phát ban đỏ, viêm mô
ứng dị ứng từ nhẹ đến trầm liên kết, viêm da, viêm mao
• GĐ 3: GĐ sinh lý bệnh trọng như: mạch dị ứng,...
• phát ban, đỏ da, sưng phù, • Nhóm thuốc kháng Histamin:
khó thở, ngứa, ho, buồn nôn, • có khá nhiều hoạt chất
sốc phản vệ... • thường được phân loại theo:
• Đối với những trường hợp dị • thế hệ
ứng có diễn tiến phức tạp, • hoặc theo cấu trúc hóa học.
người bệnh có thể phải sử
dụng các thuốc kháng histamin
để điều trị.
Dr. Duong Thi Hong Diep 23 Dr. Duong Thi Hong Diep 24
23 24
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 25 Dr. Duong Thi Hong Diep 26
25 26
Lưu ý
• Ví dụ:
• Tuy nhiên, xu hướng ở các nước phát triển hướng tới: • Một người có IgE biểu hiện được với • với một số xét nghiệm da cho dị ứng
• các gia đình nhỏ hơn có ít trẻ em hơn, một chất gây dị ứng cụ thể được cho thực phẩm
• môi trường trong nhà sạch hơn là "nhạy cảm" với chất gây dị ứng đó. • chỉ có khoảng 50% các xét nghiệm dương
tính là dương tính thực sự.
• và sử dụng kháng sinh sớm hơn có thể hạn chế việc trẻ tiếp xúc với các tác • Cả thử nghiệm da và thử nghiệm • Do đó, các nghiệm pháp thử thách thức
nhân gây bệnh chủ yếu dẫn tới đáp ứng tế bàoTH1; trong ống nghiệm đều được sử dụng ăn thường cần thiết để làm rõ tình trạng dị
• những xu hướng như vậy có thể giải thích sự gia tăng tỷ lệ hiện mắc của một để chứng minh sự nhạy cảm với IgE. ứng của bệnh nhân.
số chứng dị ứng. • Để so sánh: tỷ lệ những người có xét
• Tuy nhiên, một người nhạy cảm chỉ nghiệm da với phấn hoa
• Các yếu tố khác góp phần vào sự phát triển dị ứng bao gồm: được coi là "dị ứng" với chất gây dị • dương tính có phản ứng khi hít phải phấn
• tiếp xúc với dị nguyên mạn tính và mẫn cảm, ứng nếu họ phản ứng với các triệu hoa đó cao hơn.
• chế độ ăn uống chứng đại diện khi tiếp xúc với chất • Do đó, xét nghiệm da dương tính và tiền
• và các chất ô nhiễm môi trường. đó. sử các triệu chứng trong mùa thích hợp là
đủ để chẩn đoán.
Dr. Duong Thi Hong Diep 27 Dr. Duong Thi Hong Diep 28
27 28
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 29 Dr. Duong Thi Hong Diep 30
29 30
Key concept – Khái niệm chính Key concept – Khái niệm chính
Các phản ứng quá mẫn với thuốc xảy ra ở • Các xn da dự đoán sau khi có phản ứng dị
một nhóm nhỏ dân số (dễ bị tổn thương ứng thuốc cấp tính chủ yếu cho các đại
về miễn dịch học hoặc có các pư đặc trưng phân tử và một số loại thuốc haptenic • Nên làm xn HLA trước khi sử dụng thuốc trong một số trường
riêng). • chủ yếu là kháng sinh nhóm β-lactam. hợp.
Các đáp ứng miễn dịch đặc hiệu với thuốc • Một số loại thuốc gây ra các phản ứng • Nên làm xn lẩy da và giải mẫn cảm với thuốc khi được chỉ định
phụ thuộc vào các yếu tố vật chủ và vào toàn thân nghiêm trọng trong một nhóm
cấu trúc hóa học và chuyển hóa của nhỏ bệnh nhân mang một loại kháng • Chống chỉ định test lẩy da đối với những bệnh nhân bị bệnh da
thuốc. nguyên bạch cầu người (HLA) loại I. liễu (như tróc da nghiêm trọng và quá mẫn cảm với thuốc).
Phản ứng quá mẫn không dị ứng (giả dị • Ví dụ như abacavir (liên quan đến
ứng) với thuốc trông giống như bệnh lý
HLA-B * 5701) và carbamazepine
miễn dịch nhưng thường có cơ chế đặc
trưng (liên quan đến HLA-B * 1502 hoặc
A * 3101).
Các phản ứng với aspirin được nghiên
cứu nhiều nhất.
Dr. Duong Thi Hong Diep 31 Dr. Duong Thi Hong Diep 32
31 32
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 33 Dr. Duong Thi Hong Diep 34
33 34
35 36
10/25/2022
Là pư quá mức, bất thường, có hại, được Là tình trạng bất thường của cơ thể sau
kích hoạt qua trung gian MD (có sự tham gia dung thuốc, biểu hiện lâm sàng giống dị ứng
của KT hoặc tb lympho T), xuất hiện ở thuốc, ngay từ lần sử dụng đầu tiên
những lần sau ( khoảng từ 7-21 ngày sau sử Thường kg bị ngứa hoặc có biểu hiện ngoài
dụng lần đầu) da. Điều trị như dị ứng thật.
Có gđ mẫn cảm Không có gđ mẫn cảm
Có tính mẫn cảm chéo Không có mẫn cảm chéo
Biểu hiện thường nặng hơn nếu bị dị ứng lại Thường không nặng hơn nếu bị dị ứng lại
Dr. Duong Thi Hong Diep 37 Dr. Duong Thi Hong Diep 38
37 38
39 40
10/25/2022
A. Pư loại A: xảy ra ở người bt, dùng đủ liều và tg B. Pư loại B: xảy ra ở nhóm nhỏ người quá mẫn với
điều trị - thông thường và dự đoán được thuốc – không đoán trước được
Bất dung nạp thuốc* Ù tai sau khi dùng 1 viên aspirin
Pư thuốc Ví dụ
Đặc ứng ( dược lý di truyền – - Thiếu G6PD: thiếu máu tán huyết sau khi dùng thuốc chống oxy
Quá liều Suy gan ( acetaminophen) pharmacogenetics)# hóa (dapsone)∆
Toan chuyển hóa ( aspirin) - Thiếu TPMT (thiopurine methyltransferase) : độc trong q/tr điều
Tác dụng phụ Buồn nôn, đau đầu (với methylxanthines) trị azathioprine (Azathioprin là một chất chống chuyển hóa có
Nấm miệng, nấm âm đạo ( với glucocorticoids) cấu trúc purine. Thuốc tác dụng chủ yếu là ức chế miễn dịch,
Độc tính trên thận ( với aminoglycoside) chống thải ghép thận). Trên người bệnh ghép thận, azathioprin
Tác động thứ cấp hoặc Tiêu chảy do thay đổi vk đường tiêu hóa sau khi dùng KS. * Side effects at ức chế phản ứng quá mẫn kiểu trung gian tế bào và gây cản trở
subtherapeutic tạo kháng thể. ∆
gián tiếp Một số thuốc/ loại tinh dầu được coi là phototoxic (độc tính quang doses.
học) có nghĩa là chúng làm cho da nhạy cảm hơn bình thường với - Pư giả dị ứng với NSAIDs
# Drug effect
ánh sáng mặt trời và đèn UV (với doxycycline/ lợi tiểu nhóm thiazide) not attributable Phản ứng MD với thuốc (dị - Sốc phản vệ từ KS nhóm beta-lactam
to known ứng) - Phototoxic với quinidine
Tương tác thuốc KS nhóm macrolide làm tăng nồng độ theophylline, digoxin hay statin pharmacologic
trong máu. properties of - Giảm tiểu cầu qua trung gian MD (với heparin)
drug and not - Bệnh huyết thanh (Serum sickness): Là một tai biến dị ứng thuốc
immune-
mediated hay gặp, chủ yếu là do kháng sinh như penicillin, ampicillin,
streptomycin... và một số thuốc khác (thuốc kháng nọc rắn)
Dr. Duong Thi Hong Diep 41 Dr. Duong Thi Hong Diep 42
41 42
Dr. Duong Thi Hong Diep 43 Dr. Duong Thi Hong Diep 44
43 44
10/25/2022
Theo phân loại quá mẫn của Gell – Coombs năm 1964: 4 cơ 1. Phản ứng quá mẫn type I, phản
ứng tức thì (qua trung gian IgE)
chế
2. Phản ứng quá mẫn type II (các
Phân loại theo thực hành lâm sàng: phản ứng độc tế bào): qua
Các pư dị ứng nhanh: xảy ra trong vòng 1-6h sau lần cuối dung thuốc trung gian IgG
Các pư dị ứng chậm: sau ít nhất 1h, có thể trong nhiều giờ. 3. Phản ứng quá mẫn type III
(phản ứng phức hợp miễn
dịch): qua bổ thể
4. Phản ứng quá mẫn type IV,
phản ứng chậm (qua trung gian
tế bào T-cell)
Dr. Duong Thi Hong Diep 45 Dr. Duong Thi Hong Diep 46
45 46
Các phản ứng miễn dịch phân loại theo Gell-Coombs Theo Gell và Coombs: 4 cơ chế gây dị ứng/mẫn
cảm
I. Qua trung gian IgE: pư type 1, II. Qua trung gian IgG: type 2, quá mẫn
quá mẫn nhanh (dưới 1h) gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể:
• là kết quả khi kháng thể liên kết với kháng nguyên
1. Atopy: là phản ứng miễn dịch quá bề mặt tế bào hoặc một phân tử kết hợp với bề
mức qua trung gian IgE ; tất cả các mặt tế bào.
rối loạn atopy là rối loạn quá mẫn • Phức hợp kháng nguyên - kháng thể kích hoạt các
tế bào tham gia vào quá trình gây độc tế bào qua
type I. trung gian tế bào phụ thuộc kháng thể (ví dụ, các
2. Dị ứng: là bất kỳ phản ứng miễn tế bào diệt tự nhiên, bạch cầu ái toan, đại thực
bào), bổ thể, hoặc cả hai. Kết quả là tổn thương tế
dịch phóng đại đối với một kháng bào và mô.
nguyên ngoại lai bất kể cơ chế.
• Các rối loạn liên quan đến phản ứng loại II:
VD: hen , viêm mũi, viêm kết mạc,
• thải tạng ghép mức độ siêu cấp tính, Coombs
HCDU ( phản vệ, phù mạch, nổi mày dương tính bệnh thiếu máu tan máu, Viêm
đay, dị ứng cao su, dị ứng thực tuyến giáp Hashimoto, và các bệnh kháng
phẩm) màng đáy cầu thận (ví dụ, Hội chứng
Goodpasture).
Dr. Duong Thi Hong Diep 47 Dr. Duong Thi Hong Diep 48
47 48
10/25/2022
Phản ứng quá mẫn type I, phản ứng tức thì (qua trung gian Type I: IgE mediated
IgE)
- Ở lần tiếp xúc đầu tiên, các tế bào tua
gắn vào và trung hoà các protein gắn
- Ở lần tiếp xúc tiếp theo, liên kết chéo
penicillin. Sau đó các tế bào tua thông qua
MHC lớp II sẽ trình diện kháng nguyên với penicillin đa hoá trị của các Fc ε
các CD4+ T cell (type 0 helper T cell). receptor sẽ gắn vào các kháng thể IgE,
- Với sự xuất hiện của interleukin-4, naive làm mast cell phóng hạt và giải phóng
T cell phát triển thành type 2 helper T cell các hoá chất trung gian gây viêm như
(Th2 cell) đặc hiệu với penicillin, loại Th2
tryptase, histamin, prostaglandin,
cell này sau đó sản xuất interleukin-4 và
interleukin-13, thúc đẩy sự biệt hoá của B serotonin và leukotriene dẫn đến các
cell thành plasma cell (tương bào). Plasma biểu hiện lâm sàng của phản vệ
cell tiết ra IgE đặc hiệu với penicillin, kháng
(anaphylaxis).
thể này gắn vào các Fc ε receptor ở bề mặt
basophil và mast cell.
Dr. Duong Thi Hong Diep 49 Dr. Duong Thi Hong Diep 50
49 50
Pư MD loại 2: trung
Pư MD loại 1: trung gian IgE gian IgG
• Dị nguyên gắn vào
IgE trên bề mặt tb • Kháng nguyên (dị nguyên) hoặc phức
mast: khởi phát đáp hợp miễn dịch gắn vào các cấu trúc
ứng MD đặc hiệu. màng tế bào của hồng cầu, bạch cầu
và tiểu cầu
• Hình thái lâm sàng:
• IgG lưu hành trong máu sẽ kết hợp dị
• Phản vệ
nguyên trên bề mặt HC, BC, TC: gây
• Mày đay
hoạt hóa bổ thể dẫn đến phá huỷ tế
• Phù mạch
bào
• Các bệnh dị ứng cơ
địa (VMDU, hen PQ • Hình thái lâm sàng điển hình: gây
dị ứng, viêm da cơ thiếu máu tán huyết, giảm BC, tiểu
địa) cầu do thuốc
Dr. Duong Thi Hong Diep 51 Dr. Duong Thi Hong Diep 52
51 52
10/25/2022
Các phản ứng quá mẫn type II và III: KT IgG Type II và Type III: IgG mediated
• Phản ứng quá mẫn type III (loại hình
• Phản ứng quá mẫn type II (các Arthus, loại hình dị ứng phức hợp miễn
phản ứng độc tế bào):
dịch):
• Kháng thể hoặc phức hợp miễn dịch
• Các kháng thể : IgM, IgG1, IgG3
gắn vào các cấu trúc màng tế bào của • KN: HT, hóa chất, thuốc
hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu • các KN (phức hợp penicillin hapten-chất
• IgG lưu hành trong máu sẽ kết hợp dị mang) gắn với KT: tạo nên các phức hợp miễn
dịch hoà tan (khi dư thừa dị nguyên)
nguyên trên bề mặt HC, BC, TC: gây
• Khi KT nhiều hơn: bám KN nhiều hơn → phức
hoạt hóa bổ thể dẫn đến phá huỷ tế bào
hợp MD to hơn
• Hình thái lâm sàng điển hình: gây thiếu • Làm hoạt hóa bổ thể: các thể bổ sung (C5a, C3a)
máu tán huyết, giảm BC, tiểu cầu do • Sự hoạt hoá bổ thể và lắng đọng ở các mạch
thuốc máu nhỏ dẫn đến huy động neutrophil bởi
Fc-IgG receptor → làm giải phóng các
enzyme phân giải protein → gây ra tổn
thương mô và viêm mạch tại chỗ.
Dr. Duong Thi Hong Diep 53 Dr. Duong Thi Hong Diep 54
53 54
Pư MD loại 3: KN-KT-bổ thể Hiện tượng Arthur – điển hình của type III
III. Qua bổ thể: bệnh phức hợp miễn dịch - Giai đoạn sớm:
• Phức hợp KN-KT hình thành do đáp ứng - do dư thừa kháng nguyên trong các phức hợp
MD - gây viêm để phản ứng với các phức hợp miễn dịch kháng nguyên kháng thể nhỏ,
kháng nguyên kháng thể lưu hành lắng đọng trong mạch - nên không kích hoạt bổ thể.
• PHức hợp này có thể bám trên thành mạch,
hoặc mô.
màng đáy của phổi/thận, màng hoạt dịch - GĐ muộn:
khớp - Những phức hợp này có thể kích hoạt hệ thống bổ thể - khi kháng nguyên và kháng thể cân bằng hơn,
hoặc liên kết và kích hoạt các tế bào miễn dịch nhất - các phức hợp miễn dịch lớn hơn và có xu hướng
• Khi nó bám với phân mảnh của bổ thể C3a/ định, kết quả là giải phóng các chất trung gian gây viêm. lắng đọng trong các mô khác nhau (ví dụ cầu thận,
C5a (anaphylatoxins) có thể kích hoạt pư mạch máu),
- Hậu quả của sự hình thành phức hợp miễn dịch phụ
viêm thuộc một phần vào tỷ lệ tương đối của kháng nguyên
- gây ra phản ứng hệ thống:
- sự thay đổi Isotype của các kháng thể gây ra , và
• Khi KN đi vào qua da, bị bắt giữ bởi IgG, và kháng thể trong phức hệ miễn dịch.
sự glycosyl hóa, kích thước, và điện tích của các
phức KN-KT sẽ bám lên phần Fc của thụ thể - Các rối loạn type III: bệnh huyết thanh, SLE, RA thành phần phức tạp tạo ra các biểu hiện lâm
trên hầu hết tb có khả năng phóng hạt kích (viêm khớp dạng thấp), chứng viêm mạch sàng.
thích viêm, lôi kéo các bổ thể và hoạt hóa leukocytoclastic, cryoglobulinemia, cấp viêm phổi - Phản ứng type III tiến triển từ 4 đến 10 ngày
chúng, dẫn đến giải phóng C5a và kích thích quá mẫn, và một số loại viêm cầu thận, ban xuất sau khi tiếp xúc với kháng nguyên, và nếu tiếp
pư viêm, kết tập tiểu cầu và cuối cùng là tắc huyết Schonlein-Henoch (HSP), viêm nút quanh xúc với kháng nguyên tiếp tục, có thể trở thành
mạch và hoại tử. ĐM, xơ cứng bì. mạn tính.
Dr. Duong Thi Hong Diep 55 Dr. Duong Thi Hong Diep 56
55 56
10/25/2022
Type 4 (dị ứng chậm, muộn, qua trung gian tb) Pư loại IV - Các phản ứng qua trung gian tế bào T-cell
IV. Qua trung gian tb T: quá mẫn chậm
- KN: vi khuẩn, virus, hóa chất, nhựa cây
• Các phản ứng này diễn ra lớn hơn 6 giờ • Phản ứng do thuốc kèm tăng eosinophil
- Tb lymphoT mẫn cảm: đóng vai trò KT dị ứng sau khi dùng penicillin hoặc có thể trong (BC ái toan) và các triệu chứng toàn thân
- Các tế bào T, mẫn cảm sau khi tiếp xúc với một kháng khi điều trị nếu đã tiếp xúc nhiều lần. (Drug reaction with eosinophilia and
nguyên cụ thể: antigen specific T cell systemic symptoms, DRESS)
• Tế bào trình diện kháng nguyên sẽ xử lý
- Lần 2 tx KN: tb T được kích hoạt → giải phóng cytokines thuốc và trình diện các peptide (peptide • điển hình diễn ra 2-8 tuần sau khi dùng
- Tb T gây tổn thương mô, tiêu tb bằng các hiệu ứng độc có nguồn gốc từ penicillin) thông qua penicillin
trực tiếp hoặc thông qua phóng thích cytokine, kích hoạt: HLA-1.
• và liên quan đến sốt, bệnh tuyến lympho,
- BC ái toan
• Các peptide này được nhận diện thông tăng eosinophil, tăng số lượng tế bào
- BC mono và đại thực bào,
qua T-cell receptor ở CD4+ hoặc CD8+ T lympho không điển hình và có sự xâm
- BC trung tính hoặc các tế bào diệt tự nhiên.
cell, làm hoạt hoá T cell và giải phóng các nhập eosinophil, CD4+,CD8+ T cell vào
- Bệnh: viêm da tiếp xúc, viêm phổi quá mẫn, thải ghép cytokine và chemokine. da, các cơ quan (gan, thận, phổi, tim,...)
tạng, dị ứng thuốc, pư MD đối với lao, phong.
Dr. Duong Thi Hong Diep 57 Dr. Duong Thi Hong Diep 58
57 58
Type IV: T-cell mediated Một số ví dụ tổn thương cơ quan do các phản ứng
qua trung gian T cell
• Có thể gặp các trường hợp tổn • Hội chứng ngoại ban mủ toàn
thương gan do thuốc và viêm thân cấp tính (Acute generalized
thận mô kẽ liên quan đến penicillin. exanthematous pustulosis, AGEP)
• Hội chứng Stevens–Johnson và thường xảy ra trong 24-72 giờ sau
hoại tử biểu bì nhiễm độc (the khi tiếp xúc với penicillin, biểu hiện
Stevens-Johnson syndrome and sốt, tăng neutrophil, mụn mủ vô
toxic epidermal necrolysis, SJS- trùng trên nền hồng ban lan rộng.
TEN) có tổn thương da đặc trưng
dạng mụn nước và bọng nước
diễn ra 4-28 ngày sau khi dùng
thuốc.
Dr. Duong Thi Hong Diep 59 Dr. Duong Thi Hong Diep 60
59 60
10/25/2022
Phản ứng quá II.4. Những phản ứng bất lợi của thuốc: ví dụ
mẫn qua trung
gian tế bào T
(Gell và Coombs
loại IVa đến IVd)
• IV a: Phản ứng
lao, viêm da tx Tổn thương da do quá mẫn với vancomycin
(với type Ivc), hh
ĐTB
• IV b: Hen pq
mạn, viêm mũi dị
ứng mạn, ban dát
sẩn tang BC ái Hội chứng Stevens-Johnson (Stevens-Johnson syndrome, SJS) và
toan hoại tử thượng bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis, TEN), gọi
chung là SJS/TEN là những phản ứng do thuốc ít gặp nhưng rất
• IV c: Viêm da tx, nặng, đe dọa tính mạng của người bệnh. Tần suất của bệnh trong
dát sẩn bọng dân số chỉ khoảng 2/1.000.000 người nhưng tỷ lệ tử vong của bệnh
nước, viêm gan rất cao, tới 5-30%. Nguyên nhân chủ yếu của cả SJS và TEN là Ban đỏ nhiễm sắc cố định (fixed drug eruptions): Các
• IV d: AGEP, bệnh thuốc, trong đó các thuốc hay gặp là allopurinol, carbamazepin,
ban này là những tổn thương dạng ban đỏ, hình tròn trên
Behcet, hh BC đa phenytoin, phenobarbital, kháng sinh cotrimoxazol, cephalosporin,
nhân trung tính quinolon, . Khi thuốc vào cơ thể, triệu chứng xuất hiện đầu tiên là da, gây đau hoặc ngứa. Tổn thương xuất hiện trong vòng
ban đỏ, sau đó thương tổn da lan rộng khắp cơ thể, trợt da.
Thương tổn niêm mạc gặp ở hầu hết bệnh nhân, với niêm mạc mắt 30 phút đến 8 giờ sau khi phơi nhiễm với thuốc và sẽ xuất
có thể để lại các di chứng như sẹo, dính kết mạc, loét giác mạc. hiện lại tại cùng vị trí khi tái phơi nhiễm.
Dr. Duong Thi Hong Diep 61 Dr. Duong Thi Hong Diep 62
61 62
63 64
10/25/2022
65 66
67 68
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 69 Dr. Duong Thi Hong Diep 70
69 70
II.6. Biểu hiện lâm sàng của dị ứng thuốc Các biểu hiện lâm sàng thường gặp của dị ứng
thuốc
I.6.1. Phân loại dị ứng thuốc • Các phản ứng dị ứng muộn Vị trí Biểu hiện lâm sàng
theo LS: • xảy ra hơn 1 giờ sau lần dùng Toàn thân SPV, sốt, viêm mạch, sƣng hạch, bệnh huyết thanh...
thuốc cuối cùng cùng.
• Các phản ứng dị ứng Da Mày đay, phù mạch, sẩn ngứa, viêm da tiếp xúc, mẫn cảm ánh sáng, đỏ
• Biểu hiện lâm sàng chủ yếu:
nhanh: da toàn thân, hồng ban nhiễm sắc cố định, hội chứng Stevens-Johnson,
• ban dạng dát sẩn, mày đay, phù Lyell.
• xảy ra trong vòng 1 giờ sau lần mạch, hồng ban nhiễm sắc dạng
dùng thuốc cuối cùng, cố định, hồng ban đa dạng, đỏ da Phổi Khó thở, viêm phế nang
• Biểu hiện lâm sàng: mày đay, toàn thân, viêm da bong vảy, hội
Gan Viêm gan, tổn thƣơng tế bào gan
chứng AGEP, DRESS, hội chứng
phù mạch, VMDƯ, co thắt phế Stevens-Johnson và hội chứng Tim Viêm cơ tim
quản và SPV. hoại tử tiêu thƣợng bì nhiễm độc Thận Viêm cầu thận, hội chứng thận hư
(hội chứng Lyell).
Máu Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung
tính.
Dr. Duong Thi Hong Diep 71 Dr. Duong Thi Hong Diep 72
71 72
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 73 Dr. Duong Thi Hong Diep 74
73 74
II.7. Dấu hiệu dị ứng thuốc I.7. Dấu hiệu dị ứng thuốc (tt)
Nổi mề đay Nổi mẩn, ban đỏ
• Thường gặp và là triệu chứng ban đầu của phần • Trên da xuất hiện nổi mẩn hoặc dạng ban sẩn
lớn các trường hợp dị ứng thuốc, trong đó có hoặc ban dạng sởi, nhỏ như đầu đinh ghim ở • Kích thước phù Quincke • Phù Quincke
những dị ứng thuốc rất nặng. thân mình và có thể liên kết lại với nhau tạo • thường to, có khi bằng bàn tay, nếu ở • còn biểu hiện ở họng, thanh quản - đây
thành mảng, gây ngứa... gần mắt có thể làm mắt híp lại, ở môi
• Tất cả các loại thuốc đều có thể gây nên tình là tình trạng bệnh gây nguy hiểm nhất
trạng nổi mề đay • Ban đỏ có thể xuất hiện sau dùng thuốc làm môi sưng to biến dạng. cho bệnh nhân gây khó thở, ho khan,
khoảng 1 tuần và tồn tại đến một vài tuần. mặt mất máu và tím tái.
• đa số là dị ứng thuốc kháng sinh, vắc-xin, huyết • Màu da phù Quincke bình thường
thanh, thuốc chống viêm, giảm đau, hạ sốt... Phù Quincke: • Bệnh nghiêm trọng có thể làm co thắt
hoặc hồng nhạt, đôi khi phối hợp với
• Xuất hiện sau dùng thuốc: • Phù Quincke là một dạng mề đay khổng lồ với khí quản khiến bệnh nhân bị nghẹt thở,
mày đay...
• 5-10 phút các biểu hiện sưng phù cục bộ dưới da, có thể có thể tử vong nếu không được cấp
• vài ngày tuỳ theo từng loại thuốc gây dị ứng và cơ gây ngứa và đau nhức. Nguyên nhân có thể • Phù Quincke biểu hiện ở mặt, cứu và chữa trị nhanh chóng
địa người bệnh. do dị ứng thuốc kháng sinh, huyết thanh, hạ
thường khiến người mắc sưng to 2 • Phù Quincke đường tiêu hóa còn khiến
• Người bệnh có cảm giác nóng bừng, ngứa, trên da sốt, chống viêm, giảm đau...
nổi ban cùng sẩn phù này. Trường hợp nặng kèm mí mắt, môi và da mặt, kèm theo bệnh nhân tiêu chảy, nôn ói dữ dội.
• Sau khi dùng thuốc, phù Quincke thường xuất
theo với mề đay có thể đau bụng, đau khớp, chóng
mặt, buồn nôn, đau đầu, mệt mỏi, sốt cao... hiện ở những vùng da mỏng, môi, cổ, quanh triệu chứng đau đầu, buồn nôn.
mắt, bụng, các chi, bộ phận sinh dục...
Dr. Duong Thi Hong Diep 75 Dr. Duong Thi Hong Diep 76
75 76
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 77 Dr. Duong Thi Hong Diep 78
77 78
Dr. Duong Thi Hong Diep 79 Dr. Duong Thi Hong Diep 80
79 80
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 81 Dr. Duong Thi Hong Diep 82
81 82
Dr. Duong Thi Hong Diep 83 Dr. Duong Thi Hong Diep 84
83 84
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 85 Dr. Duong Thi Hong Diep 86
85 86
Dr. Duong Thi Hong Diep 87 Dr. Duong Thi Hong Diep 88
87 88
10/25/2022
89 90
Dr. Duong Thi Hong Diep 91 Dr. Duong Thi Hong Diep 92
91 92
10/25/2022
Xét nghiệm
Khuyên BN: • Xét nghiệm máu: bác sĩ sẽ lấy một mẫu máu
từ tĩnh mạch hoặc cánh tay của bệnh nhân,
• Kiểm tra sức khỏe tổng thể
sau đó gửi đến phòng xét nghiệm để chẩn
• bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân thực hiện thêm đoán.
các xét nghiệm bổ sung để đảm bảo độ chính
• Test lẩy da và test trong da: bác sĩ sẽ tiêm một
xác của việc chẩn đoán bệnh.
lượng nhỏ kháng sinh trên cánh tay của bệnh
• Các xét nghiệm đưa ra sẽ phụ thuộc vào tình nhân và theo dõi các phản ứng xảy ra sau đó.
trạng bệnh của mỗi người.
• Test áp bì: bác sĩ sẽ đặt một lượng nhỏ kháng
• Một số xét nghiệm chẩn đoán dị ứng kháng sinh lên da của bệnh nhân, sau đó sử dụng
sinh thường được sử dụng, bao gồm: một miệng dán bao phủ lên vùng da được
thực hiện xét nghiệm và giữ nguyên trong
vòng 2 ngày. Bác sĩ sẽ dựa trên các phản ứng
dị ứng xuất hiện trên da để đưa ra kết luận
chính xác.
Dr. Duong Thi Hong Diep 93 Dr. Duong Thi Hong Diep 94
93 94
Dr. Duong Thi Hong Diep 95 Dr. Duong Thi Hong Diep 96
95 96
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 97 Dr. Duong Thi Hong Diep 98
97 98
Dr. Duong Thi Hong Diep 99 Dr. Duong Thi Hong Diep 100
99 100
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 101 Dr. Duong Thi Hong Diep 102
101 102
103 104
10/25/2022
II.9. Điều trị dị ứng thuốc II.9. Điều trị dị ứng thuốc
• Glucocorticoid: methylprednisolon,
• Thuốc giãn phế quản phối hợp, nếu Điều trị một số thể lâm sàng
• Đảm bảo tuần hoàn, hô hấp còn co thắt phế quản hoặc khó thở
mazipredon, betamethason,
khác (mày đay, phù Quincke,
• Ép tim ngoài lồng ngực, bóp bóng không cải thiện sau dùng adrenalin dexamethason, prednisolon... Liều
bệnh huyết thanh, đỏ da toàn
Ambu có oxy nếu ngừng tuần • Kháng histamin H2: Ranitidin 50mg dùng phụ thuộc vào thể lâm sàng và
thân, các loại hồng ban...).
hoàn. tiêm tĩnh mạch chậm ở ngƣời lớn. Ở loại thuốc glucocorticoid: liều ban đầu
• Mở khí quản ngay nếu có phù nề trẻ em dùng liều 1mg/kg. Ngừng ngay việc tiếp xúc tƣơng đƣơng prednisolon 1- 2
thanh môn (da xanh tím, thở rít). • Các thuốc co mạch: có thể dùng phối với thuốc (tiêm, uống, nhỏ mg/kg/24 giờ.
hợp thêm trong một số trƣờng hợp mắt và nhỏ, xịt mũi...).
• Các thuốc khác tụt huyết áp không đáp ứng với • Kháng histamin H1: có thể sử dụng
• Diphenhydramin (dimedrol): ống adrenalin. Hai loại thuốc chính để điều một trong các thuốc diphenhydramin,
10mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh • Glucagon: sử dụng trong trƣờng hợp trị các hội chứng này: levocetirizin, desloratadin, fexofenadin,
mạch. Có thể tiêm nhắc lại mỗi 4- tụt huyết áp và nhịp chậm không đáp • Glucocorticoid cetirizin, loratadin, chlopheniramin,
6 giờ. ứng với adrenalin (ngƣời bệnh đang • Kháng histamin H1 phenergan... Liều dùng tùy theo tuổi và
dùng thuốc chẹn beta giao cảm)
cân nặng.
Dr. Duong Thi Hong Diep 105 Dr. Duong Thi Hong Diep 106
105 106
II.10. Thuốc kháng Histamin H1 thường dùng Một số thuốc kháng histamin H1
đóng vai trò là đối kháng cạnh tranh • Các ethylendiamin: • Các piperazine:
với thụ thể histamin tại tế bào đích,
• Là các chất đối kháng chọn lọc của thụ • Có tác dụng làm dịu và chống nôn như:
histamin không gắn được với thụ thể • Thuốc kháng histamin H1: thể H1. cyclizine, meclizine, hydroxyzine,
nên không có tác dụng trên tế bào. • Thường dùng các thuốc dạng tổng hợp cetirizine.
• có khả năng phân bố khắp các tổ chức
của cơ thể kể cả hệ thần kinh trung như: Pyrilamine và tripelennamine. • Tuy nhiên, không có tác dụng an thần
Có 2 loại thuốc kháng histamin tương và chống tiết cholin.
ương, gây ức chế hệ thần kinh trung • Có tác dụng an thần và gây tê tại chỗ,
ứng với 2 loại thụ thể, đó là: được sử dụng trong điều trị nhiều loại dị • Thường được dùng để điều trị dị ứng
ương ngay ở liều điều trị, làm chậm
Thuốc kháng histamin H1: được sử chạp, mơ màng, giảm sự tỉnh táo. ứng thức ăn hoặc dị ứng thuốc, phản đường hô hấp, viêm mũi dị ứng dai
dụng trong điều trị dị ứng. ứng sau khi tiêm huyết thanh. dẳng mạn tính hoặc theo mùa, các
Thuốc kháng histamin H2: là thuốc chỉ • Thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1: bệnh ngoài da ngứa hoặc mề đay mạn
• Cũng như tất cả các thuốc kháng
cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 • cũng có tác dụng kháng cholinergic histamin H1 khác, thuốc này gây buồn tính.
của tế bào thành dạ dày làm giảm tiết ngay ở liều điều trị nên được dùng tốt ngủ, tránh sử dụng khi vận hành máy
dịch vị nên được sử dụng trong điều trị để chống nôn, chống say tàu xe, nhưng móc, làm việc trên cao, lái tàu xe. Tuyệt
loét dạ dày - tá tràng. lại gây khô miệng, họng và mũi. đối không uống rượu khi dùng thuốc.
Dr. Duong Thi Hong Diep 107 Dr. Duong Thi Hong Diep 108
107 108
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 109 Dr. Duong Thi Hong Diep 110
109 110
Thụ thể histamin là họ protein xuyên màng 7 lần gắn với Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng histamin H1
G-protein – có 4 thụ thể H1-H4
• Thuốc kháng histamin H1: • Các thuốc kháng histamin H1
• chỉ giúp điều trị triệu chứng dị ứng thế hệ 1 (clorpheniramin
(ho, ngứa, nổi mề đay...)
maleat...)
• không điều trị được nguyên nhân
nên không giúp BN khỏi bệnh • hay được sử dụng trong các chế
được hoàn toàn. phẩm điều trị triệu chứng cảm
• Cần phải tìm ra và loại trừ các tác cúm, ho, sổ mũi,
nhân gây dị ứng (thuốc, mỹ phẩm, • có tác dụng không mong muốn là
bụi, thời tiết, thức ăn...) mới có thể ức chế thần kinh trung ương,
trị được bệnh. • do vậy chống chỉ định khi sử dụng
• Việc dùng thuốc phải kéo dài, khi đang lái tàu xe, làm việc trên
Trên tb TK biểu hiện H1-H3.Thụ thể histamin ảnh hưởng
dùng nhiều đợt mới hạn chế được cao, công việc cần sự tỉnh táo.
lên TK: H1, H2 là thụ thể kích thích hđ TK, H3: thụ thể ức tái phát.
chế hđ TK (làm giảm hđ cAMP). H4 biểu hiện trên tb MD.
Dr. Duong Thi Hong Diep 111 Dr. Duong Thi Hong Diep 112
111 112
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 113 Dr. Duong Thi Hong Diep 114
113 114
• Phản ứng bất lợi do thức ăn được đĩnh nghĩa là tất cả các phản
ứng xảy ra sau ăn: dị ứng hoặc không dung nạp
• Pư dị ứng:
- do đáp ứng bất thường của hệ miễn dịch với thành phần của thức ăn,
- có thể thông qua IgE,
- không IgE
- hoặc phối hợp cả hai.
• Không dung nạp thức ăn:
• là các phản ứng xảy ra sau ăn không thông qua cơ chế miễn dịch.
Dr. Duong Thi Hong Diep 115 Dr. Duong Thi Hong Diep 116
115 116
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 117 Dr. Duong Thi Hong Diep 118
117 118
Dr. Duong Thi Hong Diep 119 Dr. Duong Thi Hong Diep 120
119 120
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 121 Dr. Duong Thi Hong Diep 122
121 122
Dr. Duong Thi Hong Diep 123 Dr. Duong Thi Hong Diep 124
123 124
10/25/2022
III.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng (tt) III.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng (tt)
• Hội chứng miệng dị ứng do thức ăn:
• SPV do thức ăn sau hoạt động
thể lực: • gặp ở 40 % người bệnh VMDƯ do phấn
• Viêm da dị ứng: • Biểu hiện lâm sàng các phản ứng
hoa,
• gặp nhiều ở người trưởng thành, dị ứng thức ăn không qua trung
• nguyên nhân: Do các protein bị cắt đứt bởi • có liên quan mật thiết với dị ứng
• phần lớn liên quan tới một hoặc
nhiệt trong quá trình nấu chín thức ăn và có
gian IgE:
hai loại thức ăn cụ thể: bột mỳ, thức ăn, 40% trẻ em viêm da dị
hải sản. phản ứng chéo với các dị nguyên phấn hoa. • thường là các phản ứng dị ứng bán
ứng có mẫn cảm với thức ăn. cấp hoặc mạn tính, triệu chứng chủ
• Người bệnh sẽ xuất hiện triệu • Triệu chứng: ngứa trong khoang miệng,
chứng sốc nếu hoạt động thể lực yếu biểu hiện tại đường tiêu hóa.
sưng môi, sưng lưỡi, cổ họng đau, ngứa • HPQ: thường gặp ở những
sau ăn 15-30 phút, sau ăn thức ăn tươi, hoa quả, rau củ chưa • Viêm ruột do thức ăn: thường gặp ở
• sẽ không có triệu chứng nếu nấu chín… người làm việc lâu dài tại các trẻ nhỏ dưới 9 tháng tuổi, nhất là 1
không có hoạt động thể lực. tuần – 3 tháng. với các triệu chứng
• xuất hiện chỉ một vài phút sau khi ăn. nhà máy sản xuất thực phẩm. mạn tính: nôn, tiêu chảy, phân đen,
• Khoảng 10% ngƣời bệnh có triệu chứng kém hấp thu sau ăn sữa bò, đậu
toàn thân, trong đó, 1- 2% có SPV. nành, ít gặp ở trẻ nuôi bằng sữa mẹ.
Phần lớn trẻ bị bệnh sẽ dung nạp với
• Triệu chứng lâm sàng thường không xuất
thức ăn sau 3 tuổi.
hiện khi ăn thức ăn được nấu chín.
Dr. Duong Thi Hong Diep 125 Dr. Duong Thi Hong Diep 126
125 126
127 128
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 129 Dr. Duong Thi Hong Diep 130
129 130
Dr. Duong Thi Hong Diep 131 Dr. Duong Thi Hong Diep 132
131 132
10/25/2022
Điều trị
• Điều trị triệu chứng do phản • Kháng histamine H1 thế hệ 1:
• Dựa vào xét nghiệm: ứng dị ứng với thức ăn: diphenhydramine, hydroxyzine,
• Có nhiều loại thuốc để điều trị loratadine, fexofenadine,
• Sau khi hỏi tiền sử, thông tin chi tiết về chế độ ăn liên quan tới các phản ứng
dị ứng, chế độ ăn loại bỏ thức ăn nghi ngờ mà vẫn chƣa chẩn đoán xác định
triệu chứng do phản ứng dị ứng desloratadine... (Liều dùng tham
với thức ăn, tuy thuộc vào mức độ khảo bài Các thuốc kháng
đƣợc thức ăn gây ra phản ứng dị ứng, nghiêm trọng của phản ứng dị
• bác sỹ có thể sử dụng các xét nghiệm hỗ trợ trong chẩn đoán nhƣ xét nghiệm ứng, loại phản ứng dị ứng.
histamin H1)
trên da, định lƣợng IgE đặc hiệu với thức ăn trong máu, và có thể cân nhắc • Kháng histamine: là thuốc quan • Kháng histamine H2: raniditine
làm xét nghiệm kích thích với thức ăn. trọng điều trị các triệu chứng lâm 1-2mg/kg/ lần liều tối đa 75-150
sàng nhƣ ngứa, mày đay- phù mg, uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Quincke, triệu chứng viêm mũi-
kết mạc, triệu chứng của dạ dày
Dr. Duong Thi Hong Diep 133 Dr. Duong Thi Hong Diep 134
133 134
DỰ PHÒNG
• Corticosteroid đường toàn thân: • Thuốc giãn phế quản • Trẻ em phải đƣợc nuôi bằng • Xây dựng và cung cấp cho
• Salbutamol MDI trẻ em 4-8 nhát xịt, sữa mẹ ít nhất 4-6 tháng tuổi. ngƣời bệnh, gia đình ngƣời
• được chỉ định trong những trường người lớn 8 nhát xịt
hợp phản ứng dị ứng nặng, có thể • Hoặc dạng khí dung trẻ em 1.5ml, • Tiêm vác xin an toàn ở trẻ dị bệnh danh sách thức ăn dị ứng.
dùng đường uống hoặc đường tĩnh người lớn 3ml, nhắc lại sau mỗi 20
phút nếu cần ứng thức ăn. • Phát hiện và điều trị các bệnh dị
mạch liều methylprednisolone 0,5-1 ứng kèm theo nhƣ hen, VMDƢ,
mg/kg/ ngày, liều tối đa là 80mg, giảm • Các thuốc co mạch khác khi • Giáo dục cho ngƣời bệnh, và
điều trị thất bại với Adrenaline: gia đình cũng nhƣ thầy cô tại dị ứng thuốc.
liều khi triệu chứng cải thiện.
• Glucagon có thể đƣợc sử dụng với trƣờng học của ngƣời bệnh • Hƣớng dẫn cách sử dụng thuốc
• Adrenaline: liều 20-30 μg /kg ở trẻ em, 1-5mg
hoặc truyền tĩnh mạch liều 5-15 μg/ thông tin về bệnh, cách phòng epinephrine dạng bơm tiêm tự
• là thuốc quan trọng nhất trong điều trị phút ở ngƣời lớn. tránh và điều trị cấp cứu ban động cho ngƣời bệnh, gia đình
SPV do thức ăn. • Thở oxy khi có suy hô hấp đầu khi có phản ứng dị ứng xảy ngƣời bệnh nếu có phản ứng
• Truyền dịch ra. SPV xảy ra.
Dr. Duong Thi Hong Diep 135 Dr. Duong Thi Hong Diep 136
135 136
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 137 Dr. Duong Thi Hong Diep 138
137 138
Dr. Duong Thi Hong Diep 139 Dr. Duong Thi Hong Diep 140
139 140
10/25/2022
Sốc phản vệ
• Dị ứng sữa có thể gây sốc • Các triệu chứng: • Các xét nghiệm có thể giúp
phản vệ • Co thắt đường hô hấp, cổ họng xác định xem liệu BN có thật
sưng lên gây khó thở
• một phản ứng nguy hiểm đe • Mặt đỏ bừng
sự bị dị ứng với sữa hay
dọa đến tính mạng, • Ngứa không
• làm thu hẹp đường hô hấp và • Sốc và giảm huyết áp đáng kể • có thể tránh được các phản
ngăn chặn đường thở. • Sốc phản vệ là trường hợp ứng tồi tệ hơn trong tương lai.
• Sữa là thực phẩm gây sốc khẩn cấp
phản vệ phổ biến nhất sau đậu • đòi hỏi phải được đưa đi cấp cứu
phộng và các loại hạt. • điều trị: tiêm epinephrine
(adrenaline) ngay lập tức.
Dr. Duong Thi Hong Diep 141 Dr. Duong Thi Hong Diep 142
141 142
III.2. Nguyên nhân gây dị ứng sữa Hội chứng viêm ruột do thực phẩm chứa
protein
• Trục trặc trong hệ thống miễn dịch. • Có hai loại protein chính trong sữa có thể
gây ra phản ứng dị ứng:
• Dị nguyên: protein sữa
• Casein: được tìm thấy trong phần rắn của • Một chất gây dị ứng thực • hội chứng này thường tự hết
• HT MD cơ thể: sản xuất kháng thể sữa phẩm cũng có thể gây ra dị theo thời gian.
immunoglobulin E (IgE) để trung hòa các • Whey: được tìm thấy trong phần chất lỏng
protein có trong sữa (chất gây dị ứng). còn lại sau khi sữa lắng cục
ứng thực phẩm chậm. • Không giống như một số dị ứng
• Mọi thực phẩm: có thể kích thực phẩm
• Lần sau khi BN tiếp xúc với các protein • BN có thể bị dị ứng với một hoặc cả hai
này loại protein trên. hoạt phản ứng dị ứng
• kháng thể IgE nhận ra dị nguyên • Những protein này cũng có trong một số loại • Sữa: phổ biến nhất.
• báo hiệu cho hệ thống miễn dịch thực phẩm chế biến. • Phản ứng thường là nôn mửa
• Với các dị ứng sữa điển hình:
• giải phóng histamine • Hầu hết những người phản ứng với sữa bò và tiêu chảy, xảy ra trong vòng • tránh sử dụng sữa và các sản
• và các hóa chất khác. cũng sẽ phản ứng với sữa cừu, dê và sữa
vài giờ sau khi ăn. phẩm từ sữa.
• gây ra một loạt dấu hiệu và triệu chứng dị ứng. trâu.
• ngăn chặn phản ứng viêm ruột
• Người dị ứng sữa bò ít bị dị ứng với sữa
đậu nành.
Dr. Duong Thi Hong Diep 143 Dr. Duong Thi Hong Diep 144
143 144
10/25/2022
145 146
Dr. Duong Thi Hong Diep 147 Dr. Duong Thi Hong Diep 148
147 148
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 149 Dr. Duong Thi Hong Diep 150
149 150
IV. Dị ứng do côn trùng đốt Triệu chứng sốc do ong đốt
Ngày 9/5/2022, tại Quảng ninh:
• Bệnh nhân nam 54 tuổi, trú Uông Bí, khó
thở, lơ mơ, tím tái sau khi bị ong vò vẽ • Các triệu chứng sốc phản vệ:
đốt, phải nhập viện đặt ống nội khí quản. • Ong vò vẽ, ong bắp cày là loài có độc tính
• mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt,
• Các bác sĩ Bệnh viện Việt Nam - Thụy cao. • khó thở, tức ngực,
Điển Uông Bí ngày 9/5 thông tin, nạn • mạch nhanh, huyết áp tụt,
nhân nhập viện trong tình trạng tím tái • Sốc phản vệ do ong đốt có thể xảy ra rất
• vật vã kích thích,
toàn thân, lơ mơ, kích thích, đại tiểu tiện sớm trong vòng 1-2 phút hoặc sau vài
không tự chủ, thở rít. Các bác sĩ chẩn • có thể có tiếng thở rít,
đoán người bệnh bị sốc phản vệ độ III giờ. • rối loạn ý thức, hôn mê, thậm chí tử vong.
do ong đốt. • Nọc ong gây tổn thương tế bào cơ thể:
• Lưu ý ngay khi có biểu hiện bất thường:
• Xử trí: mẩn ngứa, khó thở, đau bụng, nôn, tiêu • tiêu cơ, hoại tử cơ vân cấp,
• suy thận cấp,
chảy, tụt huyết áp, choáng váng..., nạn • tổn thương đa cơ quan...
• cấp cứu sốc phản vệ theo phác đồ, tiêm
nhân cần được đưa đến cơ sở y tế gần
adrenalin, truyền dịch, đặt ống nội khí
nhất để được cấp cứu kịp thời, tuyệt đối
quản... Sau 12 giờ, tình trạng ổn định,
không tự ý dùng thuốc chống dị ứng,
người bệnh được rút ống nội khí quản, tự
tránh biến chứng.
thở, tinh thần tỉnh táo, tiếp xúc tốt.
Dr. Duong Thi Hong Diep 151 Dr. Duong Thi Hong Diep 152
151 152
10/25/2022
153 154
155 156
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 157 Dr. Duong Thi Hong Diep 158
157 158
Dr. Duong Thi Hong Diep 159 Dr. Duong Thi Hong Diep 160
159 160
10/25/2022
Hai ngày tiếp nhận 4 trường hợp rắn cắn Ca lâm sàng 6
• TP HCM, Bệnh viện Chợ rẫy,
• Trường hợp nặng thứ hai là • Hai bệnh nhân bị rắn độc cắn (rắn 7/10/2021: 2 em bé tử vong do
người đàn ông 38 tuổi, trong lúc hổ mang bành, rắn lục) được điều không có HT kháng nọc rắn hoa cổ
kéo đường lưới điện đã bị rắn trị tích cực, hiện qua cơn nguy đỏ ( “rắn học trò” )
lục ở trên cây cắn vào tay. Bệnh kịch, song vẫn cần theo dõi sát
toàn trạng. • nghiên cứu huyết thanh tốn kém
nhân đau, chảy máu nhiều, rơi trong khi nhu cầu sử dụng quá ít.
vào nguy kịch, nhanh chóng • Tùy mức độ bệnh, các bác sĩ sẽ • mỗi năm bệnh viện tiếp nhận
được nhập viện. điều trị chuyên sâu, như: sử dụng khoảng 800-1.000 ca rắn độc
huyết thanh trung hòa độc tố, nhiều người cho rằng loài rắn không độc
• Bệnh nhân thứ ba và thứ 4 vô thở máy, lọc máu, kháng sinh... cắn, trong đó 7-10 ca bị rắn hoa
cổ đỏ cắn (2-3 ca rất nặng). nên thường cho trẻ em nuôi chơi.
tình bị rắn cắn khi đi làm ruộng
nhưng may mắn đó chỉ là rắn • Tỷ lệ tử vong ca nặng cao hơn rắn hoa cổ đỏ đặc biệt ở chỗ răng chứa chất độc nằm sâu
nước (lành tính), nên không ảnh 50% vì không có huyết thanh bên trong hàm chứ không phải ở răng nanh hay răng hàm
hưởng tính mạng. kháng nọc rắn đặc hiệu. phía trước như các loài rắn khác. Nhiều người bị rắn này
cắn, song do chỉ bị răng bên ngoài, không chạm tới răng
độc nên không nhiễm độc.
Dr. Duong Thi Hong Diep 161 Dr. Duong Thi Hong Diep 162
161 162
Nọc rắn chứa gì? Những enzyme tìm thấy trong nọc rắn
• Chất độc trong nọc rắn được gọi • Khi gan của rắn sản xuất protein, chúng là
chung là zootoxin (độc động vật). những protein bình thường,
• Thành phần nọc gồm: nước, các • chỉ những protein di chuyển đến tuyến
muối vô cơ, flavonoid, alkaloid,
dưới hàm chúng mới được định hình tạo
protein, enzyme.
• Alkaloid: của rắn có vị đắng gồm ra độc tố.
những hợp chất chứa ni-tơ có hoạt • Các enzyme làm nhiệm vụ xúc tác cho các
tính sinh học rất mạnh.
• Protein rắn khác protein người và các phản ứng sinh tổng hợp các protein độc.
động vật khác nên khi vào cơ thể sẽ • phospholipase nồng độ thấp có tác dụng
gây dị ứng dữ dội. kềm chế quá trình đông máu khiến nạn nhân
• Nọc độc có hàng ngàn protein chảy máu không cầm được, phospholipase
khác nhau, mỗi loại gây dị ứng mỗi nồng độ cao lại phá hủy hồng cầu làm nạn
kiểu. nhân ngạt thở chết rất nhanh.
Dr. Duong Thi Hong Diep 163 Dr. Duong Thi Hong Diep 164
163 164
10/25/2022
Dr. Duong Thi Hong Diep 165 Dr. Duong Thi Hong Diep 166
165 166
Tóm lại
• Sốc phản vệ do côn trùng đốt xảy ra ở 3% • Các xét nghiệm cần để CĐ chính
người lớn và 1%trẻ em, và ngay cả phản ứng
đầu tiên có thể gây tử vong. xác:
• Test da với nọc rắn
• Phản ứng toàn thân ở da thường gặp nhất ở
trẻ em • IgE HT đặc hiệu : xn bổ sung quan
trọng
• Sốc hạ huyết áp thường gặp nhất ở người lớn
• Triệu chứng hô hấp xảy ra như nhau ở trẻ em và • Mức độ nhạy cảm trên da hoặc xét
người lớn nghiệm huyết thanh không dự đoán
• phản ứng toàn thân là thấp ở những người bị được mức độ nghiêm trọng của
phản ứng cục bộ mạnh mẽ với vết chích và ở trẻ phản ứng dị ứng với vết chích
em có các phản ứng ngoài da nhẹ
• Tiền sử quan trọng
• tỷ lệ thay đổi từ 25% đến 70% ở người lớn,tùy
thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các phản
ứng toàn thân với lần bị chích trước đó.
Dr. Duong Thi Hong Diep 167 Dr. Duong Thi Hong Diep 168
167 168
10/25/2022
Tóm lại
Tài liệu tham khảo
• Bệnh nhân được xuất viện sau cấp • Cần có các thử nghiệm tốt hơn để:
cứu do sốc phản vệ nên được giáo • xác định tính nhạy cảm của nạn nhân
dục tốt về cách sử dụng bộ kit bị chích (ví dụ: xác định những người 1. Bài giảng Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng. Nguyễn Văn Đoàn. NXB Y học.
epinephrine và nên hiểu rằng việc có nguy cơ cao bị sốc phản vệ với 2022
nọc độc)
sử dụng bộ kit không thể thay thế 2. Middleton’s Allergy Principle and practice. 8ed
• các dấu hiệu khả năng đáp ứng MD
cho trường hợp khẩn cấp chăm (ví dụ: xác định ai có thể ngừng liệu
sóc y tế. pháp MD nọc độc một cách an toàn).
• Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị CÁC BỆNH VỀ DỊ ỨNG – MIỄN DỊCH
• Tư vấn dị ứng và điều trị phòng LÂM SÀNG (ban hành kèm theo Quyết định số 3942/QĐ-BYT ngày
ngừa 02/10/2014). Hà Nội
• Liệu pháp miễn dịch bằng nọc độc
có hiệu quả ngăn ngừa từ 75%
đến 98% sốc phản vệ,
Dr. Duong Thi Hong Diep 169 Dr. Duong Thi Hong Diep 170
169 170