Professional Documents
Culture Documents
Chuong 8 - Dong Hoa Hoc
Chuong 8 - Dong Hoa Hoc
Chuong 8 - Dong Hoa Hoc
5. ỨNG DỤNG
MỤC TIÊU
Trình bày và giải thích đƣợc đại lƣợng tốc độ phản ứng và bậc phản ứng.
Trình bày đƣợc biểu thức toán học của các phƣơng trình động học phản
ứng bậc 0,1,2…
Trình bày đại lƣợng và biểu thức của các hằng số tốc độ phản ứng bậc
0,1,2 và đại lƣợng T1/2 của chúng.
Trình bày đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng.
Áp dụng động học phản ứng tính toán tuổi thọ của thuốc..
A+ B → C + D
Hóa Hữu cơ: xem xét cơ chế của phản ứng này, các đồng phân
của C và D có thể có xảy ra.
Hóa Lý: xem xét 2 vấn đề: Nhiệt động và động học
Nghiên cứu nhiệt của phản ứng này (tức là năng lƣợng hấp thu hay sinh
ra).
Nghiên cứu tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ
phản ứng.
Ðộng học hóa học là một bộ phận của hóa lý, có thể đƣợc gọi tắt là động
hóa học.
Ðộng hóa học là khoa học nghiên cứu về tốc độ phản ứng hóa học.
Tốc độ phản ứng hóa học bị ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố nhƣ là: nồng độ,
nhiệt độ, áp suất, dung môi, chất xúc tác, hiệu ứng thế, hiệu ứng đồng vị,
hiệu ứng muối.
Hiểu biết đầy đủ bản chất của các biến hóa xảy ra trong mỗi phản ứng
hóa học.
Xác lập đƣợc cơ chế phản ứng → lựa chọn các yếu tố thích hợp tác
động lên phản ứng, tính chế độ làm việc tối ƣu của lò phản ứng làm
cho phản ứng có tốc độ lớn, hiệu suất cao, tạo ra sản phẩm theo ý
muốn.
Ðộng hóa học hình thức chủ yếu thiết lập các phƣơng trình liên hệ giữa
nồng độ chất phản ứng với hằng số tốc độ và thời gian phản ứng.
Động hóa học lý thuyết dựa trên cơ sở cơ học lƣợng tử, vật lý thống kê,
thuyết động học chất khí tính đƣợc giá trị tuyệt đối của hằng số tốc độ
Ðộng hóa học hình thành từ nửa cuối thế kỷ XIX trên cơ sở NGHIÊN CỨU
các PHẢN ỨNG HỮU CƠ trong pha LỎNG.
Van't Hoff và Arrhenuis (1880) – đúc kết ra các phƣơng trình cơ sở của động
hóa học.
→ đƣa ra khái niệm về năng lƣợng hoạt hóa và giải thích ý nghĩa của bậc phản ứng
trên cơ sở của thuyết động học.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng (chất xúc tác, nhiệt độ, áp suất,
nồng độ) và cơ chế phản ứng.
Ví dụ:
=> Về mặt nhiệt động học thì phản ứng xảy ra, nhƣng ta thấy nhƣ không xảy ra
(vì phản ứng xảy ra rất chậm). Khi tăng nhiệt độ phản ứng lên 300oC thì phản
ứng xảy ra rất nhanh.
Ngƣợc lại, có các phản ứng xảy ra rất nhanh: phản ứng đốt cháy metan
hay đốt cháy isooctan trong xăng.
Đại lƣợng cho biết diễn biến nhanh, chậm của phản ứng.
Đƣợc xác định bằng thực nghiệm đo độ giảm số mol chất đầu hoặc độ tăng số mol
sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
A + B C + D
∆𝑪 ∆𝑨 𝒅𝑪 𝒅𝑨
𝒗= =− 𝒗𝒕 = =−
∆𝒕 ∆𝒕 𝒅𝒕 𝒅𝒕
V = k x [A]m x [B]n
Điều quan trọng cần lƣu ý: các số mũ m, n trong phƣơng trình vận tốc trên không
liên quan đến các hệ số cân bằng trong phƣơng trình phản ứng.
v = k[A]m[B]n v = k.pAm.pBn
Hằng số tốc độ phản ứng (k) là tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất
phản ứng bằng nhau và bằng đơn vị (= 1).
Thứ nguyên (đơn vị biểu diễn) của hằng số tốc độ tùy thuộc vào loại
(bậc) của phản ứng.
--
--
2 HI
I--I
Là số phân tử có thể tham gia trong một phản ứng sơ cấp (phản ứng 1 giai
đoạn).
Ví dụ:
I 2 2I Pts = 1
I 2 H2 2HI Pts = 2
Có hai phƣơng pháp để viết đƣợc phƣơng trình động học từ cơ chế của
phản ứng:
3.9.1. Phƣơng pháp nồng độ ổn định (không biết giai đoạn nào là giai
đoạn chậm):
Các phản ứng qua nhiều giai đoạn thì sẽ qua hợp chất trung gian.
Xem nồng độ chất trung gian không thay đổi và rất nhỏ.
Lúc này vận tốc của phản ứng = vận tốc của phản ứng tạo ra sản phẩm
=> loại trừ nồng độ của hợp chất trung gian ta tìm ra đƣợc vận tốc của cả
quá trình.
2/16/2019 Hóa Lý Dược 25
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
3.9. Xác định biểu thức vận tốc
Xem giai đoạn đầu là gồm các phản ứng cân bằng
Lúc này vận tốc của phản ứng = vận tốc của giai đoạn chậm
=> loại trừ nồng độ của hợp chất trung gian → tìm ra đƣợc vận tốc của cả
quá trình
2/16/2019 Hóa Lý Dược 26
4. ĐỘNG HỌC CỦA PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN
4.1. PHẢN ỨNG 1 CHIỀU BẬC 0
A → sản phẩm
𝑑𝐴
𝑣=− =𝑘
𝑑𝑡
𝑡 𝐴
𝑘 𝑑𝑡 = 𝑑𝐴
𝑡=0 𝐴 0
𝑘𝑡 = 𝐴 0 − 𝐴
𝟏
𝒌= 𝑨 𝟎 − 𝑨
𝒕
Phản ứng bậc 0 là phản ứng mà tốc độ v không thay
đổi theo thời gian, còn nồng độ chất phản ứng thay đổi Thứ nguyên k: giây-1.mol.l-1
theo quy luật tuyến tính với thời gian t. Tốc độ phản ứng
không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. 𝑨 = −𝒌𝒕 + 𝑨 𝟎
2/16/2019 Hóa Lý Dược 27
4. ĐỘNG HỌC CỦA PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN
4.1. PHẢN ỨNG 1 CHIỀU BẬC 0
A → sản phẩm
[A]0
𝑨 = −𝒌𝒕 + 𝑨 𝟎
C
α
𝟏
𝒌= 𝑨 𝟎 − 𝑨
O B 𝒕
1 𝐴0
𝑘= 𝐴 0− 𝐴 ; 𝐴 =
𝑡 2
𝐴0
𝑇1 =
2 2𝑘
Chu kỳ bán hủy 𝑇1 2 của phản ứng bậc 0 phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của
chất tham gia phản ứng.
A sản phẩm
t0 : a 0
t a-x x
𝑡 𝐴
𝑑𝐴 𝑑𝐴 𝑑𝐴
v=− =𝑘 𝐴 − = 𝑘𝑑𝑡 𝑘 𝑑𝑡 = −
𝑑𝑡 𝐴 𝑡=0 𝐴 𝐴
0
𝑘𝑡 = 𝑙𝑛 𝐴 0 − 𝑙𝑛 𝐴 𝑙𝑛 𝐴 = −𝑘𝑡 + 𝑙𝑛 𝐴 0 𝐴 = 𝐴 0 𝑒 −𝑘𝑡
1 𝐴0 2.303 𝐴0
𝑘= 𝑙𝑛 𝑘= 𝑙𝑜𝑔
𝑡 𝐴 𝑡 𝐴
2.303 𝑎
𝑘= 𝑙𝑜𝑔 Thứ nguyên của k: s-1 hoặc ph-1
𝑡 𝑎−𝑥
A sản phẩm
t0 : a 0
t a-x x
2.303 𝐴0 𝑘
𝑘= 𝑙𝑜𝑔 𝑙𝑔 𝐴 = − 𝑡 + 𝑙𝑔 𝐴 0
𝑡 𝐴 2.303
A → B
t = t1/2 a-x = a/2 x = a/2
1 𝑎 1 𝑎 1 0.693
Ta có 𝑡= 𝑙𝑛 ⇔ 𝑡1 = 𝑙𝑛 = 𝑙𝑛2 =
𝑘 𝑎−𝑥 2 𝑘 𝑎−𝑎 𝑘 𝑘
2
Là thời gian cần thiết để cho tác chất biến đổi một nửa lƣợng của nó, lúc đó lƣợng
chất còn lại cũng đúng bằng một nửa.
1 𝑎 1 0.693
𝑡 = 𝑡3 ⇒ 𝑙𝑛 = 𝑙𝑛22 = 2 = 2. 𝑡1
4 𝑘 𝑎 − 3𝑎 𝑘 𝑘 2
4
2/16/2019 Hóa Lý Dược 32
4. ĐỘNG HỌC CỦA PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN
4.2. PHẢN ỨNG 1 CHIỀU BẬC 1
2.303𝑙𝑔2 0.693
𝑡1 = =
2 𝑘 𝑘
A + B → X + Y
Trƣờng hợp 1: [A]o = [B]o = a thì [A] = [B] = a - x tại thời điểm t.
A + B → SP
t=0 a a
t a-x a-x
𝑡 𝐴 1 1
𝑑𝐴 𝑑𝐴
− = 𝑘𝑑𝑡 𝑘 𝑑𝑡 = − 𝑘𝑡 = −
𝐴2 𝑡=0 𝐴 𝐴2 𝐴 𝐴0
0
1 1 1
𝑘= −
𝑡 𝐴 𝐴0
𝟏 𝟏 𝟏 𝟏 𝒙
𝒌= − ⟹𝒌=
𝒕 𝑨 𝑨𝟎 𝒕 𝒂(𝒂 − 𝒙)
1 1 1 1
Thay x = (a-x) = a/2 → C = 1/a → 𝑡1 = (𝑎 − ) ⟹ 𝑡1 2 =
2 𝑘 2 𝑎 𝑎.𝑘
1 2
Thời gian để nồng độ a/2 → a/4: → 𝑡1 2 = 𝑎 = = 2𝑡1 2
𝑘.( 2 ) 𝑘𝑎
Tính từ t =0 thì : t½ + 2 t½ = 3 t½
𝟏 𝟒
Thời gian để nồng độ a/4 → a/8: → 𝒕𝟏 𝟐 = 𝒂 = = 𝟒𝒕𝟏 𝟐
𝒌.(𝟒) 𝒌𝒂
Thời gian tổng quát diễn ra phản ứng bậc 2 lâu hơn phản ứng bậc 1.
Tƣơng tự: phản ứng bậc 3 lâu hơn phản ứng bậc 2.
Trƣờng hợp 2: nồng độ ban đầu của A và B không bằng nhau và lần lƣợt là [A]o = a,
[B]o = b thì:
A + B → SP
t=0 a b [A] = a - x : nồng độ thời điểm t
t (a-x) (b-x) [B] = b - x : nồng độ thời điểm t
𝑑𝐴 𝑑 𝑎−𝑥
v=− =− = 𝑘 𝐴 [𝐵] = 𝑘 𝑎 − 𝑥 (b − x)
𝑑𝑡 𝑑𝑡
x 1
a(a x) (a x)
tgα = k
tgα = k hoặc
1
a
t t
2/16/2019 Hóa Lý Dược 41
4. ĐỘNG HỌC CỦA PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN
4.3. PHẢN ỨNG 1 CHIỀU BẬC 2
Trƣờng hợp 2: nồng độ ban đầu của A và B không bằng nhau và lần lƣợt là [A]o = a,
[B]o = b thì:
A + B → SP
t=0 a b [A] = a - x : nồng độ thời điểm t
T (a-x) (b-x) [B] = b - x : nồng độ thời điểm t
1 𝑎−𝑥 𝑏
𝑘𝑡 = 𝑙𝑛 . Nếu b >> a thì: a – b ≈ -b; b – x ≈ b
𝑎−𝑏 𝑏−𝑥 𝑎
Ðây là phƣơng trình động học của phản ứng bậc 1 → đối với phản ứng bậc 2, khi sử
dụng nồng độ của chất này rất lớn hơn chất kia ( b >> a) thì phản ứng sẽ giảm từ bậc 2
xuống bậc 1.
2/16/2019 Hóa Lý Dược 42
4. ĐỘNG HỌC CỦA PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN
4.4. PHẢN ỨNG 1 CHIỀU BẬC 3
𝑑𝐴 3 , 𝑘ℎ𝑖
v= − =𝑘 𝐴 𝑎=𝑏=𝑐
𝑑𝑡
A + B + C → SP
𝑑𝐴
v= − = 𝑘 𝐴 2[𝐵] , 𝑘ℎ𝑖 𝑎 = 𝑏 ≠ 𝑐
𝑑𝑡
𝑑𝐴
v= − = 𝑘 𝐴 [𝐵][𝐶] , 𝑘ℎ𝑖 𝑎 ≠ 𝑏 ≠ 𝑐
𝑑𝑡
Trƣờng hợp 1: A + B + C → SP
t=0 a a a 1
= 𝑘. 𝑡 + 𝐶
T a-x a-x a-x 2 𝑎−𝑥 2
𝑑𝐴
v= − =𝑘 𝐴 3
Khi t = 0, x = 0 1 1 1 3
𝑑𝑡 − = 𝑘𝑡 𝑡1 =
thì C = 1/2a2 2 𝑎−𝑥 2 𝑎2 2 2𝑎2
𝑑 𝑎−𝑥
v= − = −𝑘(𝑎 − 𝑥)3
𝑑𝑡
2/16/2019 Hóa Lý Dược 43
4. ĐỘNG HỌC CỦA PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN
4.4. PHẢN ỨNG 1 CHIỀU BẬC 3
A + B + C → SP
1 1 1 1 𝑎−𝑥 𝑏
Trƣờng hợp 2: 𝑎 = 𝑏 ≠ 𝑐 − + 𝑙𝑛 . = 𝑘𝑡
𝑏−𝑎 𝑎−𝑥 𝑎 𝑏−𝑎 2 𝑏−𝑥 𝑎
1 2𝑏 − 𝑎 2𝑥 𝑎 − 2𝑥 𝑏
Hoặc + 𝑙𝑛 . = 𝑘𝑡
2𝑏 − 𝑎 2 𝑎(𝑎 − 2𝑥) 𝑏−𝑥 𝑎
𝑑𝐴
Trƣờng hợp 3: 𝑎 ≠ 𝑏 ≠ 𝑐 ⇒v=− = 𝑘 𝐴 [𝐵][𝐶]
𝑑𝑡
1 (𝑎 − 𝑥) (𝑏 − 𝑐) (𝑐 − 𝑥)
𝑘𝑡 = 𝑏 − 𝑐 𝑙𝑛 + 𝑐 − 𝑎 𝑙𝑛 + 𝑎 − 𝑏 𝑙𝑛
(𝑎 − 𝑏)(𝑏 − 𝑐)(𝑐 − 𝑎) 𝑎 𝑏 𝑐
A + B + C → SP
1 𝑎−𝑥 𝑏
Nếu c >> a, c >> b thì: 𝑘′𝑡 ≈ 𝑙𝑛 .
𝑎−𝑏 𝑏−𝑥 𝑎
Đối với phản ứng bậc ba mà a b c, khi sử dụng nồng độ của một chất này rất lớn
hơn của một chất kia, thì làm giảm bậc của phản ứng từ bậc ba xuống bậc hai.
có thể sử dụng phƣơng pháp dùng nồng độ của một chất này lớn hơn nồng
độ của chất kia để làm giảm bậc của phản ứng
A + B + C +… +N → SP
t=0 a a a
T a-x a-x a-x
𝑑𝐴 𝑑 𝑎−𝑥
v= − =− =𝑘 𝐴 𝑛 =𝑘 𝑎−𝑥 𝑛
𝑑𝑡 𝑑𝑡
1
= 𝑘𝑡 + 𝐶
𝑛 − 1 (𝑎 − 𝑥)𝑛−1
1 1 1 1
Khi t = 0, x = 0 thì 𝐶= ⟶ 𝑘𝑡 = −
(𝑛 − 1)𝑎𝑛−1 𝑛 − 1 (𝑎 − 𝑥)𝑛−1 𝑎 𝑛−1
Tiến hành phản ứng với các nồng độ ban đầu của các chất đã biết, sau từng
khoảng thời gian thích hợp (vd: 2, 4, 6, 8 phút), xác định nồng độ còn lại [A]
của các chất phản ứng. Có [A], [A]0, t sẽ tìm đƣợc k2, k4, k6, k8... Tính kTB
𝑨 = −𝒌𝒕 + 𝑨 𝟎
𝒌
𝒍𝒈 𝑨 = − 𝒕 + 𝒍𝒈 𝑨 𝟎
𝟐. 𝟑𝟎𝟑
𝟏 𝟏
= 𝒌𝒕 +
𝑨 𝑨𝟎
Xác định m thì cho [A] thay đổi, [B] và [C] cố định.
Xác định n thì cho [B] thay đổi, [A] và [C] cố định.
Xác định p thì cho [C] thay đổi, [A] và [B] cố định.
Bằng thực nghiệm khảo sát vận tốc phản ứng: thu đƣợc kết quả sự biến đổi
hàm lƣợng của chất khảo sát theo thời gian. Thay các số liệu thu đƣợc vào
phƣơng trình động học bậc không, bậc 1, bậc 2 …Nếu các giá trị hàm lƣợng
và thời gian tƣơng thích với phƣơng trình có bậc nào thì bậc ấy chính là của
𝑨𝟎
Bậc 0, T1/2 tỷ lệ thuận nồng độ ban đầu chất tham gia, 𝑻𝟏 𝟐 =
𝟐𝒌
𝟎.𝟔𝟗𝟑
Bậc 1, T1/2 không phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia, 𝑻𝟏 𝟐 =
𝒌
𝟏
Bậc 2, T1/2 tỷ lệ nghịch với nồng độ chất tham gia, 𝑻𝟏 𝟐 =
𝒌𝑨𝟎
Xác định bậc riêng phần và toàn phần của phản ứng trên ?
Xác định bậc riêng phần và chung của phản ứng trên ?
Phản ứng phức tạp là phản ứng trong đó đồng thời ít nhất là hai biến hóa
diễn ra một cách thuận nghịch, nối tiếp, song song nhau. Ta thƣờng gặp
các loại phản ứng phức tạp sau:
𝑑𝑥
𝑣 = 𝑣1 − 𝑣2 = = 𝑘1 𝐴 1 − 𝑘2 𝐴 2 − = 𝑘1 𝑎 − 𝑥 − 𝑘2(𝑏 + 𝑥)
𝑑𝑡
𝑑𝑥 𝑘1𝑎 − 𝑘2𝑏
= 𝑘1 𝑎 − 𝑥 − 𝑘2 𝑏 + 𝑥 = (𝑘1 + 𝑘2) −𝑥
𝑑𝑡 𝑘1 + 𝑘2
A ⇆ B
t=0 a b
t a-x b+x
𝑘1𝑎 − 𝑘2𝑏
Đặt: k = k1 + k2 =𝐿
𝑘1 + 𝑘2
𝑘1 𝑎 − 𝑥𝑐𝑏
⇒ 𝑘1 𝑎 − 𝑥𝑐𝑏 = 𝑘2 𝑥𝑐𝑏 ⇒ 𝑘2 =
𝑥𝑐𝑏
𝑑𝑥𝑐𝑏 𝑑𝑥 𝑘1 𝑎
= 𝑘1 𝑎 − 𝑥 − 𝑘2 𝑏 + 𝑥 ⇒ = (𝑥 − 𝑥)
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑥𝑐𝑏 𝑐𝑏
𝑡 𝑡
𝑘1 𝑎 𝑑𝑥 𝑘1 𝑎 1 𝑥𝑐𝑏
𝑑𝑡 = ⇒ = 𝑙𝑛
𝑥𝑐𝑏 𝑡=0 𝑥
𝑡=0 𝑐𝑏 − 𝑥 𝑥𝑐𝑏 𝑡 𝑥𝑐𝑏 − 𝑥
Trƣờng hợp a b:
k1
𝐴 + 𝐵 ⇌ 𝐶 + 𝐷
k2
t=0 a b 0 0
t a-x b-x x x
𝑑𝐴 𝑑𝑥
v= − = = 𝑘1 𝐴 𝐵 − 𝑘2[𝐶][𝐷]
𝑑𝑡 𝑑𝑡
𝑑𝑥
v= 𝑑𝑡
= 𝑘1 (𝑎 − 𝑥) 𝑏 − 𝑥 − 𝑘2𝑥2
1 𝑘1 𝑥0
𝐾= = =
𝐾′ 𝑘2 (𝑎 − 𝑥0)(𝑏 − 𝑥0)
Trƣờng hợp a = b:
𝑥0 𝑥 𝑎 − 2𝑥0 + 𝑎𝑥0
𝑘𝑡 = 𝑙𝑛
2𝑡𝑎(𝑎 − 𝑥0) 𝑎(𝑥0 − 𝑥)
Với mỗi loại phản ứng khác nhau thì sự ảnh hƣởng của nhiệt độ cũng thể hiện khác
nhau
I – Đa số phản ứng
II – Phản ứng kết thúc bằng sự nổ
III – Phản ứng xúc tác men
IV – Phản ứng oxy hoá carbon
V – Phản ứng 2NO + O2 →2NO2
Một quy luật định lƣợng đơn giản đƣợc đƣa ra từ thực nghiệm:
“Ở khoảng nhiệt độ gần nhiệt độ phòng, nếu tăng nhiệt độ phản ứng thêm 10 oC thì
tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần”. (QUY TẮC VAN’T HOFT)
Hệ số Van’t Hoff chỉ đúng trong khoảng nhiệt độ nhất định.
10 = 2 4
𝑲𝑻+𝟏𝟎 kT: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T
𝜸𝟏𝟎 =
𝑲𝑻 kT+10: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T+10
Lƣu ý: Phản ứng trong hệ dị thể, phản ứng sinh học tăng 10 oC vận tốc tăng 10 lần.
𝑛 𝑇 − 𝑇1
𝐾𝑇 = 𝐾𝑇1 . 𝛾10 𝑛=
10
Theo công thức Van't Hoff cho biết γ = 3. Khi tăng nhiệt độ lên 100 độ thì tốc độ phản
ứng tăng lên bao nhiêu lần?
2/16/2019 Hóa Lý Dược 68
7. Ảnh hƣởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng
𝑬𝒂
−𝑹.𝑻
𝑬𝒂 . 𝟏
𝒌 = 𝑨. 𝒆 𝐥𝐧 𝒌 = − + 𝐥𝐧𝐀
𝑹. 𝑻
Để tiện cho tính toán phƣơng trình chuyển sang logarit thập phân
𝑬𝒂 𝟏
𝐥𝐠 𝒌 = − . + 𝐥𝐠𝐀
𝟐. 𝟑𝟎𝟑. 𝑹 𝑻
lgk
𝑬𝒂
𝒕𝒈𝜶 =
𝟐. 𝟑𝟎𝟑. 𝑹
1
T
Khi dựa vào phƣơng trình đẳng áp Van’t Hoff của phản ứng hóa học thì có thể xác
định đƣợc mối quan hệ giữa hằng số tốc độ với nhiệt độ một cách chính xác
hơn:
𝑑𝑙𝑛𝐾 Δ𝐻 𝑑 𝑙𝑛𝑘1 − 𝑑 𝑙𝑛𝑘2 𝐸1 − 𝐸2 𝑑 𝑙𝑛𝑘1 𝐸1
= ⇔ = = +𝐵
𝑑𝑇 𝑅. 𝑇2 𝑑𝑇 𝑅. 𝑇2 𝑑𝑇 𝑅. 𝑇2
𝑑 𝑙𝑛𝑘1 𝑑 𝑙𝑛𝑘2 𝐸1 𝐸2 𝑑 𝑙𝑛𝑘2 𝐸2
⇔ − = − = +𝐵
𝑑𝑇 𝑑𝑇 𝑅. 𝑇2 𝑅. 𝑇2 𝑑𝑇 𝑅. 𝑇2
Gọi T1 là nhiệt độ khảo sát ở điều kiện ứng với hằng số tốc độ phản ứng k1
Gọi T2 là nhiệt độ khảo sát ở điều kiện ứng với hằng số tốc độ phản ứng k2
𝑘2 𝐸𝑎 𝑇2 − 𝑇1
𝑙𝑔 =
𝑘1 2.303. 𝑅. 𝑇2 . 𝑇1
Năm 1889, Svante Arrhenius dựa trên các kết quả thực nghiệm để chứng minh đƣợc
hệ số B = 0, do đó phƣơng trình đƣợc đƣa về dạng tổng quát:
𝑑 𝑙𝑛𝑘1 𝐸1
= +𝐵
𝑑𝑇 𝑅. 𝑇2
𝑑 𝑙𝑛𝑘2 𝐸2
= +𝐵
𝑑𝑇 𝑅. 𝑇2
PHƢƠNG TRÌNH ARRHENIUS
𝑑 𝑙𝑛𝑘 𝐸1 𝑑 𝑙𝑛𝑘 𝐸𝑎
= ℎ𝑎𝑦 =
𝑑𝑇 𝑅. 𝑇2 𝑑𝑇 𝑅. 𝑇2 −
𝐸𝑎
𝐸𝑎 𝐸𝑎 . 1 ⇔ 𝑘 = 𝐴. 𝑒 𝑅.𝑇
⇔ ln 𝑘 = − + 𝑙𝑛𝐴 = − + lnA
𝑅. 𝑇 𝑅. 𝑇
Chất xúc tác là những chất có khả năng làm thay đổi vận tốc phản ứng.
Chất xúc tác tham gia hoặc không tham gia vào phản ứng, nhƣng sau phản
ứng đƣợc hoàn nguyên, không bị biến đổi về lƣợng và chất.
Phân loại chất xúc tác
Xúc tác đồng thể: có cùng pha với chất tham gia phản ứng.
Xúc tác dị thể: không cùng pha với chất tham gia phản ứng, phản
ứng hoá học xảy ra trên bề mặt chất xúc tác.
Xúc tác enzym.
Chất xúc tác làm tăng vận tốc của phản ứng thƣờng gọi là
chất xúc tác dƣơng hay gọi chung chất xúc tác
Các chất làm giảm vận tốc của phản ứng gọi chất xúc tác
âm hay là chất ức chế.
Xúc tác đồng thể: có cùng pha với chất tham gia phản ứng. Ví dụ nhƣ
Xúc tác dị thể: không cùng pha với chất tham gia phản ứng, phản
ứng hoá học xảy ra trên bề mặt chất xúc tác. Ví dụ nhƣ chất xúc tác dị
Chất xúc tác chỉ làm tăng vận tốc của phản ứng có G < 0.
Chất xúc tác không làm thay đổi cân bằng của phản ứng nhƣng làm cho
Xúc tác có tính chọn lọc → chất xúc tác giúp phản ứng tạo sản phẩm mong
muốn.
Chất xúc tác làm tăng vận tốc phản ứng bằng cách làm giảm năng lƣợng
hoạt hóa.
Chất xúc tác sẽ kết hợp với một số chất tham gia phản ứng tạo ra hợp
Giai đoạn tạo ra hợp chất trung gian xảy ra rất nhanh và là một quá trình
thuận nghịch.
Phƣơng trình động học phụ thuộc vào nồng độ hợp chất trung gian.
Chuyển
Phản
chất
ứng
Bề mặt Giải
hấp
Phân tử va chạm có hiệu quả, không phải tất cả phân tử đều va chạm hiệu
quả.
Năng lƣợng tạo ra từ liên kết mới bù đắp năng lƣợng cần bẻ gãy liên kết cũ.
Trƣớc khi chất phản ứng chuyển thành sản phẩm, năng lƣợng tự do của hệ
Năng lƣợng tối thiểu mà chất phản ứng cần phải có thêm so với trạng thái ban đầu
để tạo phản ứng hoá học đƣợc gọi năng lƣợng hoạt hoá.
2/16/2019 Hóa Lý Dược 82
10. ỨNG DỤNG
Một trong những ứng dụng của động học là nghiên cứu độ ổn định của thuốc.
- Việc nghiên cứu độ ổn định có thể xác định tuổi thọ của thuốc trong điều
- Xác định độ bền tƣơng đối của sản phẩm khi gặp điều kiện khắc nghiệt.
Điều kiện thử gắn liền với điều kiện thực tế lƣu hành thuốc.
Nƣớc ta theo quy định là khí hậu vùng IV điều kiện bảo quản là 30 ± 2 oC
Thời điểm kiểm tra thông thƣờng ở năm đầu tiên là mỗi 3 tháng, năm thứ
Để hạn chế thời gian thực hiện nhất đoạn là trong giai nghiên cứu.
Công thức ƣớc tính tuổi thọ ở điều kiện thƣờng từ điều kiện cấp tốc.
𝑛 𝑇 − 𝑇1
𝐾𝑇 = 𝐾𝑇1 . 𝛾10 𝑛=
10