Professional Documents
Culture Documents
Din en 1860-1 - VN
Din en 1860-1 - VN
1.0 Phạm vi
Tiêu chuẩn Châu Âu này được áp dụng cho BBQ, mà sử dụng các nhiên liệu rắn, . Các BBQ được chuyển đổi từ các
nhiên liệu khác sang nhiên liệu rắn, cũng có thể áp dụng tiêu chuẩn này.
Các yêu cầu cụ thể của tiêu chuẩn này là cho vật liệu, kết cấu, thiết kế và các phương pháp thử nghiệm liên quan đến
chúng.
2.0 Các tài liệu tham khảo
3.0 Các thuật ngữ và định nghĩa
3.1 BBQ
Thiết bị được thiết kế để nấu, trong khoảng không mở, bằng nhiệt phát ra hoặc đối lưu và gồm có ít nhất 01
buồng đốt và vỉ nướng và/hoặc xiên quay.
3.1.2 BBQ vĩnh viễn
BBQ được thiết kế ngoài trời và được lắp đặt vĩnh viễn.
3.2 Buồng đốt
Là một phần của BBQ, nơi nhiên liệu được đốt cháy. Nó có thể có hoặc là ghi lò.
3.3 Ghi lò
Là linh kiện có lỗ khoan để nhiên liệu được đặt vào.
3.4 Buồng hay bẫy tro
Linh kiện của BBQ dùng bắt hoặc bấy tro, bụi rơi từ buồng đốt hay ghi lò
3.5 Các phụ kiện BBQ
Các linh kiện của BBQ dùng để giữ thực phẩm trong quá trình nướng/nấu
3.5.1 Vỉ nướng
Là một linh kiện của BBQ, trên nó thức ăn được được nướng được dặt lên và được đặt trên ghi lò.
3.5.2 Xiên nướng
Là 01 thanh kim loại thích hợp để xiên thức ănm để nướng, và cỏ thể quay bằng tay hay bằng mô tỏ.
3.5.3 Dĩa thịt
Các thiết bị kẹp trên xiên nướng và có thể trượt hay cố định trên bất kỳ vị trí nào, nơi thức ăn được
nướng an toàn.
3.5.4 Khay rán/xốt
Thiềt bị thu thập củ quả, nước xốt, để ăn.
3.6 Các phụ kiện có thể tháo ra
Các phụ kiện có thể tháo ra mà không cần dụng cụ.
3.7 Phạm vi có thể sử dụng
Bất kỳ khu vực nào trong buồng BBQ vfa phụ kiện dùng để tiếp xúc với thức ăn trong quá trình nướng được đề
cập như phạm vi sử dụng.
3.8 Khay hứng mỡ
Thiết bị dùng để thu nước xốt thải, không dùng để ăn
3.9 Chân
Cấu trúc hỗ trợ của BBQ, trên nó, các linh kiện chức năng của BBQ được lắp đặt.
3.10 Giấy lụa
Người dịch: Bùi Như Tưởng Trang: 1
Mỏng, mềm, dai với khối lượng 12g/m2 và 25g/m2 thường dùng để gói các vật dễ vỡ.
4.0 Các yêu cầu
4.1 Các yêu cầu chung
Các lớp phủ sẽ phải chịu được các thử nghiệ theo mục 5.2
Cho các lớp bề mặt và các lớp phủ trên linh kiện của BBQ vào tiếp xúc với thức ăn được nướng, vỉ ngướng,
xiên, dĩa thịt và các khay nước xốt, xem Directive 89/109EEC (xem thư mục). Các yêu cầu luật pháp khác có
thể tồn tại trong các nước ngoài khối EU.
Có thể lắp ráp và tháo dỡ bếp BBQ một cách phù hợp như mô tả trong các hướng dẫn sử dụng mà không cần sử
dụng công cụ hoặc sử dụng công cụ được cung cấp, các phụ kiện sẽ được cố định như phương pháp đã đưa và
chúng không thể rơi trong quá trình vận chuyển.
Khi lắp ráp, vận hành và thao tác trên BBQ, các góc cạnh có thể sờ tới không được sắc, thô, ráp, nhám. Các bề
mặt gồ ghề, các góc và cạnh sắc có thể gây tổn thương là không được phép.
Tất cả các linh kiện có thể tháo lắp trên các bộ phận của BBQ được làm từ tấm hay ống có bề dày nhỏ hơn
0.7mm (khi chưa sơn hay phủ) phải được gập mép hay uốn tròn. (hình 1,2,3 và 4)
Cấu trúc của bếp như đặt vị trí buồng đốt và thay đổi theo phương ngang theo hướng dẫn sử dụng và chèn thêm
hay tháo ra các phụ kiện BBQ với tải trọng của vỉ/ xiên nướng như mô tả tại 5.5, mà không cần lật ngược bếp;
hay các phụ kiện được tách ra hay di chuyển đúng cách khi các chức năng của chúng không được sử dụng nữa.
các yêu cầu thử nghiệm bếp BBQ được mô tả ở mục 5.2
Sau khi thử nghiệm với 5.2 và 5.4, bếp là KHÔNG ĐẠT khi:
a. Bất kỳ biến dạng nào của phụ kiện, làm tổn thương đến việc sử dụng và an toàn của BBQ
b. Bất kỳ nứt, vỡ trên phụ kiện nào
c. Bất kỳ phụ kiện nào bị rơi ra
d. Nhiệt độ nền đặt BBQ không vượt quá 70 độ trong quá trình thử nghiệm
4.2 Các yêu cầu cho linh kiện
4.2.1 Vỉ nướng
Khoảng cách giữa các thanh không vượt quá 20mm, và không bị che khuất, trước khi, trong khi và su
khi sử dụng, theo 5.2 và 5.6. Yêu cầu này liên quan đến phạm vi sử dụng của ví, có nghĩa là 80% diện
tích mặt bằng của buông đốt, theo phương thẳng đứng
Nếu vỉ nướng có chức năng của ghi lò, thì khoảng cách giữa các thanh ghi cũng vậy, trong trường hợp
buồng nướng nằm ngang, Khoảng cách giữa ghi lò và các góc của thùng chứa nhiên liệu không vượt
quá 20mm trước khi, trong khi và sau khi thử gnhiệm theo 5.2 và 5.6.
Các vỉ nướng được đặt trên các điểm đỡ trong các vị trí bất tiện nhất khi làm việc nhưng được mô tả
trong 5.5. Khi tải trọng được bỏ ra, sự biến dạng của từng thanh nướng không vượt quá 5% so với
chiều dài của thanh, khi đã thử nghiệm theo mục 5.6.
Các vỉ nướng có thể điều chỉnh bằng tay lên 400mm hay cạnh có số đo dài nhất sẽ được lắp ít nhất 01
tay nắm. Các vỉ nướng vượt quá 400 mm đường kính hay cạnh có sso đo dài nhầt phải được lắp 02 tay
Đường kính vỉ nướng hay kích thước cạnh dài nhất Chiều dày
≤ 400 mm 0.7 mm
≥ 400 mm 0.8 mm
Với buồng nướng có đờng kính vỉ hay số đo cạnh dài nhất ≤ 400 mm, chiều dày (chưa sơn
phủ) là 0.7 mm, chều dày chưa sơn phủ nhỏ nhất có thể là 0.5 mm, là chấp nhận đwocj,
nhưng phải tráng men kính hay men sứ cả 2 mặt và chịu được các thử nghiệm theo:
1) 3 lần liên tục theo mục 5.2
2) Và 5.7
Các buồng đốt là bằng kim loại đúc phải có chiều day tối thiểu (chưa sơn) là 2.5mm.
Các buồng đốt làm từ các vật tư khác với thép tấm hoặc vật tư đúc phải chịu được các thử
nghiệm theo:
3) 3 lần liên tục theo mục 5.2
4) Và 5.7
4.2.3.2 Các khoảng mở
Nếu thùng chứa nhiên liệu sau khi lắp ráp có các khoảng mở, thì sẽ phải đáp ứng được các
yêu cầu thử nghiệm theo mô tả của mục 5.2 và 5.3.
Số khoảng mở trong đáy phẳng của buồng đốt không vượt quá 4 và có kích thước sao cho
quả cầu đường kính 3mm không rơi lọt qua. diện tích của chúng không vượt quá 50mm2.
Các khoảng mở khác, trong đáy phẳng, nếu là hình tròn, thì đường kính không vượt quá
8mm, hay, nếu là hình khác, thì diện tích của nó không vượt quá 50mm2.
Với các khoảng mở rộng hơn, BBQ phải được trang bị 01 bẫy tro hay BBQ được thiết kế sao
cho than hồng hay nhiên liệu không thể rơi ra hay lăn ra, khi được thử nghiệm như mô tả
trong mục 5.2 và 5.3.
Vật tư Nhiệt độ
Kim loại 55oC
Thuỷ tinh/gốm 66oC
Nhụa 70oC
Gỗ 89oC