Đề án

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Đề án

1. Tình hình thị trường Mix Shaving


- Được sử dụng chủ yếu trong các trang trại chăn nuôi gia súc.
- Các nông trại chăn nuôi không mua trực tiếp mà là mua từ hiệp hội hợp tác công
nghiệp chăn nuôi của địa phương( hay được gọi tắt là hiệp hội chăn nuôi).
- Có sự khác biệt đơn giá theo từng vùng
2. Đơn giá theo vùng
Jeonlabukdo 210 TON USD 275won
Gyeongsangbukdo 200 TON USD 260won

3. Chi phí phía Hàn Quốc


Chi phí hồ sơ Invoice 85 USD ₩ 110.000

Phí kiểm dịch 85 USD ₩ 110.000

Lệ phí hải quan, thông quan nhập 51 USD ₩ 66.500


khẩu
Chi phí bốc dỡ hàng 368 USD ₩ 480.000

Chi phí vận chuyển 615 USD ₩ 800.000

1204 USD ₩1.566.500

Tiêu chuẩn 1 container (24 TON) ₩ 65.271

4. Tổng chi phí


Tổng chi TON
phí
Tiền nhập khẩu 3500 145 USD ₩4.568.550

Chi phí ở Hàn 1204 51 USD ₩1.570.000


Quốc
4704 ₩6.138.550 ₩ 255.773
5. Giá bán (USD/TON đơn giá)
- Đơn giá giao hàng số 2 là đơn giá bán của người tiêu dùng
- Đơn giá giao hàng cho hiệp hội chăn nuôi phải là 180 USD chứ không phải 200
USD.
- Nếu nghĩ đến lợi nhuận của chúng tôi thì chúng tôi phải bán ở mức khoảng 170
USD.
- Hiện tại là 196 USD thì phải giảm 26 USD/ TON
6. Phân chia lợi nhuận
* Suy nghĩ của phía chúng tôi
Sau khi áp dụng mức giá bán tại Việt Nam là 120 USD và thanh toán một nửa tổng
chi phí của số tiền.
Phía Hàn Quốc sau khi nhập khẩu, bán hàng, quyết toán thì sẽ chuyển khoản 50%
còn lại sau khi bán và 50% lợi nhuận sau khi bán tại Hàn Quốc.
* Áp dụng mức giá bán tại Việt Nam là 125 USD và chuyển toàn bộ số tiền như hiện
tại
 Tổng hợp:
+ Thị trường Hàn Quốc dự kiến sẽ phát sinh nhiều chi phí hậu cần do phải bán hàng
theo từng khu vực.
+ Để chiếm lĩnh thị trường Hàn Quốc thì phần đơn giá là quan trọng nhất.
+ Các sản phẩm của Việt Nam, Indonesia và Hàn Quốc đang cạnh tranh nhau.
+ Phía chúng tôi muốn biết ý kiến của phía Việt Nam. Chúng tôi cũng mong muốn
xem xét và thảo luận lại.

You might also like