Professional Documents
Culture Documents
2023 SHPT Ontap
2023 SHPT Ontap
ĐƯỜNG ĐƠN
ĐƯỜNG ĐÔI ĐƯỜNG ĐA/PHỨC
Đại diện: Đại diện:
Đường 5C (pentose) : Đường ribose (là thành phần cấu Maltose = 1 Glucose + 1 Glucose Tinh bột (starch): dự trữ trong các tế bào
tạo của nucleotide-đơn phân của DNA/RNA) Sucrose = 1 Glucose + 1 Fructose thực vật (lúa/khoai), gồm các phân tử
Đường 6C (hexose): Glucose/Fructose/Galactose Lactose = 1 Glucose + 1 Galactose glucose liên kết với nhau bằng liên kết
glycoside α(1-4).
Amylose: tinh bột mạch thẳng. Các phân
tử glucose liên kết với nhau chỉ bằng liên kết
Hình thành: glycoside α(1-4)
Do phản ứng thuỷ phân (loại H2O) Amylopectin: tinh bột mạch nhánh. Các
Dạng tồn tại:
giữa 2 phân tử đường đơn – 1 đường phân tử glucose liên kết với nhau bằng liên
Mạch thẳng đơn bị loại H+ và 1 đường đơn bị loại kết glycoside α(1-4) và glycoside α(1-6) ở
OH- liên kết Glycoside vị trí nhánh.
Mạch vòng: là dạng tồn tại chính của
đường 5C/6C trong nước Glycogen: dự trữ trong tế bào cơ và gan ở
Đường 5C: động vật, tương tự như amylopectin
Đồng phân L: nhóm OH- gắn với C4 nằm ở vị trí
nhưng phân nhánh nhiều hơn
bên trái. Biểu diễn là L-Ribose.
Đồng phân D: nhóm OH- gắn với C4 nằm ở vị trí
bên phải. Biểu diễn là D-Ribose
Cellulose: cấu trúc thành/vách tế bào thực
vật, gồm các phân tử glucose liên kết với
Mạch thẳng nhau bằng liên kết glycoside β(1-4).
Đường 6C:
(Đồng phân
Đồng phân L: nhóm OH- gắn với C5 nằm ở vị trí
D/L)
bên trái. Biểu diễn là L-Glucose.
Đồng phân D: nhóm OH- gắn với C5 nằm ở vị trí Chitin: cấu trúc vỏ của động vật chân
bên phải. Biểu diễn là D-Glucose khớp, gồm các phân tử N-
Cấu hình:
Cấu tạo: Gồm phân tử glycerol liên kết với 3 axit béo Cấu tạo: Gồm phân tử glycerol liên kết với 2 axit béo Cấu tạo: bộ khung carbon gồm 4 vòng. Các steroid khác
bằng liên kết ester. tạo đuôi kị nước và một gốc phosphate tạo đầu ưa nhau ở nhóm chức liên kết với bộ khung carbon
Axit béo: các phân tử có một đầu chứa nhóm nước. (cholesterol, estradiol, testosterone).
carboxyl (-COOH) và khung hydrocarbon (16-18
phân tử carbon)
Cấu tạo: Gồm 1 phân tử carbon ở trung tâm (α Cấu tạo: Là polymer của các amino acid liên Cấu tạo: Là phân tử có chức năng sinh học tạo thành từ
carbon), 1 nhóm amin (-NH2), 1 nhóm carboxyl (- kết với nhau bằng liên kết peptide. một hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi polypeptide gập
COOH) và 1 nhóm chức đặc trưng cho từng loại hoặc xoắn tạo cấu trúc không gian ba chiều.
amino acid (nhóm R). Tính chất: Có mức độ đa dạng cao về số
lượng, thành phần, thứ tự sắp xếp của các
amino acid.
Cấu trúc bậc 2: một số đoạn của chuỗi polypeptide có thể
gập hoặc xoắn liên tiếp nhờ các liên kết hydro giữa nguyên
Phân loại: tử oxy và nguyên tử hydro trên mạch khung.
Có 20 loại amino acid phổ biến Xoắn α: liên kết hydro giữa các amino acid ở vị trí thứ 4.
Phiến nấp gấp β: liên kết hydro giữa các amino acid ở
các đoạn nằm song song với nhau.
Vai trò: protein cấu trúc, enzyme, kháng thể, Cấu trúc bậc 3: hình dạng tổng thể của phân tử polypetide
hormone, thụ thể, protein vận động, kênh tạo ra từ liên kết giữa các nhóm chức của các amino acid.
vận chuyển,… tham gia cấu trúc tế bào, xúc Tương tác kị nước: các amino acid có nhóm chức kị
tác các phản ứng sinh học, miễn dịch, dẫn nước kéo lại gần nhau, tạo điều kiện cho lực van der Waals
truyền tín hiệu, vận động, vận chuyển Liên kết hydro: giữa các nhóm chức phân cực
chất,… Liên kết ion: giữa các nhóm chức tích điện trái dấu
Cầu nối sulfide: giữa nhóm –SH của các amino acid
cysteine
Cấu trúc bậc 4: một phân tử protein gồm hai hay nhiều
polypeptide gắn kết với nhau…
Cấu trúc bậc 4: các bậc cấu trúc cao giữa DNA và các
phân tử khác như histone để hình thành Nhiễm sắc thể.
Ví dụ: nucleosome gồm 1 đoạn tử DNA mạch kép quấn
quanh lõi protein (8 phân tử histone).
1. Tất cả các sinh vật được cấu thành từ Là chuỗi các màng phospholipid kép kết nối nhau Phân chia tế bào thành
Kích thước nhỏ: 0.5 – 1.5um Kích thước 0.01 – 0.1 mm
tế bào nhiều khu vực để thực hiện các hoạt động khác nhau:
1. Mạng lưới nội chất - endoplasmic reticulum, ER: Gồm ER trơn và nhám.
2. Tế bào là dạng sống nhỏ nhất (đơn vị Có màng phospholipid bao bọc Phức tạp hơn tế bào nhân sơ ER Nhám: Màng hình thành hệ thống kênh xuyên suốt xuất phát từ màng
của sự sống) nhân; Ribosome được gắn trên bề mặt màng tạo nhám; Lưu ý: Ribosome có
3. Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào Nucleoid: vùng nhân, không có màng Chứa nhân được bao bọc bởi thể tồn tại ở dạng đính trên ER nhám hoặc tự do trong tế bào chất.
nhân bao bọc, chứa DNA vòng màng phospholipid kép Chức năng: tổng hợp protein được tiết ra khỏi tế bào, hoặc được đưa đến
lysosome, và các hệ thống màng.
ER Trơn: Hệ thống màng tiếp nối từ màng nhân hoặc rER, rất ít ribosomes;
Phân loại: Có ribosome/Thành tế bào/vỏ kén/lông Phân vùng các chức năng của Chức năng: tổng hợp lipid màng, dự trữ lipid và giải độc
và roi tế bào ở các bào quan và hệ 2. Thể Golgi: Túi dẹt bản chất màng phospholipid, Gồm các túi rời nhau. Có 2
thống nội màng mặt: cis (hướng vào trong nhân) và trans (hướng ra màng)
Tế bào nhân sơ (tiền nhân, prokaryote): vi
khuẩn và cổ khuẩn Không có bào quan Chức năng: Đóng gói và phân phối các chất (protein) đến các vùng khác nhau
khung xương tế bào để hỗ trợ của tế bào; Tổng hợp các thành phần của màng tế bào; Sửa chữa màng
Tế bào nhân thật (nhân chuẩn, Eukaryote): và duy trì cấu trúc và chức năng 3. Lysosomes: Cơ quan tiêu hóa của tế bào: túi màng chứa nhiều enzyme
tế bào động vật/thực vật, nấm, protit tế bào phân cắt các đại phân tử (ví dụ glycogen thành glucose), pH thấp: 4.5 - 5.
Chức năng: Phá hủy tế bào và các bào quan thông qua quá trình tự thực
MÀNG TẾ BÀO: (autophagy) hoặc các chất ngoại lai/mầm bệnh thu nhận thông qua thực bào
Là lớp màng phospholipid kép và protein (xuyên hoặc bám màng). Phần (phagocytosis).
Cấu tạo chung: đầu: nhóm phosphate nên có tính ưa nước (hydrophilic). Phần đuôi là
các axit béo nên có tính kỵ nước (hydrophobic) TI THỂ: Nhà máy năng lượng của Tế bào
Vật chất di truyền (nhân hay thể nhân) Có ở mọi tế bào nhân thật
Tính chất đặc trưng của màng: (1) Màng có tính khảm lỏng: Khảm Chứa DNA vòng, Nhân đôi độc lập so với tế bào
Tế bào chất – bán lỏng (chứa bào quan và lỏng bởi các bè lipid (lipid raft) và các protein màng. (2) Có tính thấm Có 2 màng lipid kép
bào tương) chọn lọc: cho phép các phân tử nhỏ (O2, CO2, & H2O) đi qua. Màng ngoài: phẳng; Màng trong cuộn tạo nếp gấp (cristae), môi trường phía
sau mặt trong là chất nền (matrix)
Màng sinh chất– màng phospholipid kép TẾ BÀO CHẤT:
Môi trường bán lỏng được bao bọc bên trong màng tế bào, Cung cấp môi LỤC LẠP:
trường cho các phản ứng hóa học xảy ra, Chứa các bào quan Có mặt ở tế bào thực vật và sinh vật tự dưỡng quang năng
Chứa diệp lục thực hiện quang hợp
2 màng phospholipid kép
NHÂN Thylakoids các túi nằm phía trong màng trong
Có màng nhân: 2 lớp màng phospholipid kép Grana là những chồng túi thylakoid
Lỗ nhân: vị trí trao đổi chất với tế bào chất THUYẾT NỘI CỘNG SINH: giải thích sự hình thành của bào quan Ti thể
và Lục lạp thông qua quan hệ cộng sinh
Nhân con: tổng hợp ribosome RNA; Chứa nhiễm sắc thể = (DNA+ Một tổ tiên của tế bào nhân thật (vật chủ) đã nuốt lấy 1 tế bào vi khuẩn
protein Histon). khác và sau nhiều thế hệ, tế bào vi khuẩn trở thành 1 bào quan của tế bào
Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT vật chủ.
Quá trình/ Các giai đoạn sinh tổng hợp
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC CỦA TÉ BÀO NHÂN THẬT protein
SỐ PHẬN CỦA GLUCOSE KHI ĐI VÀO TẾ BÀO: Được phosphoryl hoá CHUỖI TRUYỀN ĐIỆN TỬ (e-):
nhờ enzyme Hexokinase tạo Glucose-6-Phosphate: Nơi xảy ra phản ứng: Màng trong ti thể
1. Tham gia vào quá trình đường phân để giải phóng năng lượng Đầu vào: NADH + FADH2 + O2 + e- Do vậy, chuỗi truyền điện
2. Chuyển thành Glucose-1-Phosphate để tạo thành Glycogen dự trữ ở tử phải xảy ra trong điều kiện có O2
gan Đầu ra: ATP + H2O. Oxy là điểm đến cuối cùng của e- cùng với
3. Chuyển thành Ribose-5-phosphate để tham gia tổng hợp Nucleotide H+ tạo nước. Thiếu Oxy, cả con đường chuyển hóa dừng ở bước
tạo ra pyruvate.
TIÊU HOÁ CÁC CHẤT NHỜ ENZYME:
Đường: enzyme Amylase cắt tinh bột thành đường đơn
Protein: phân giải protein thành amino acid nhờ enzyme Protase
Ở vi khuẩn, chuối truyền e- được xảy ra do gradient H+ giữa bào
Lipid: quá trình phân giải mỡ thành glycerol và acid béo nhờ enzyme tương và phần giữa màng tế bào và thành tế bào
Lipase
TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG
TẾ BÀO
Năng lượng: Không sử dụng năng lượng/ATP Năng lượng: Có sử dụng năng lượng/ATP
Hướng di chuyển của các chất: Cùng chiều Gradient nồng độ (các Hướng di chuyển của các chất: Ngược chiều Gradient nồng độ (các
chất di chuyển từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp) chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao)
CÓ TỔ CHỨC
ĐƠN GIẢN (có tương tác với kênh vận chuyển) SƠ CẤP THỨ CẤP
Năng lượng: đến từ việc phân giải ATP Năng lượng: lấy từ năng lượng dữ trữ dưới
Các phân tử chuyển động xen qua Khuếch tán có tổ chức (facilitated dạng ion khác nhau, được tạo bởi vận
diffusion) đòi hỏi sự tương tác của cơ chất (bên cạnh bơm có gắn phức hợp ATPase).
khoảng không nhỏ của màng lipid chuyển sơ cấp ion khác.
kép nếu cơ chất có khả năng hòa với các protein màng. Các protein màng hỗ trợ
vận chuyển các phân tử hay ion qua màng Bơm chỉ vận chuyển 1 chất/lần
tan trong lipid. (các chất khí CO2, Bơm cùng lúc vận chuyển 2 chất đồng thời.
thông qua các tương tác hóa học, vật lý. 1 loại ion trong đó là Na+
O2, N2 , hay rượu… Đại diện:
1 phần lớn của H2O được vận chuyển qua
1 phần nhỏ của H2O có khả năng Bơm Na+/K+: Có vai trò trong cân
màng tế bào thông qua kênh Aquaporin.
xuyên qua màng tế bào: Quá trình bằng điện thế màng. Bơm có khả
thẩm thấu năng gắn 3 ion Na+ và 2 ion K+.
Glucose được vận chuyển qua kênh GLUT ĐỒNG CHUYỂN NGHỊCH CHUYỂN
Bơm Ca2+: Có vai trò trong hoạt Đại diện:
ĐẶC ĐIỂM CỦA KÊNH: động co cơ. Có mặt trên màng tế Đại diện:
1. Cho phép khuếch tán có chọn lọc bào (bơm Ca2+ ra ngoài tế bào để
Glucose/Na+: vận Ca2+ /Na+: hỗ trợ thêm
2. Một số Kênh có khả năng đóng mở thông duy trì nồng độ ion Ca2+ trong tế việc vận chuyển Ca2+
qua các tín hiệu: bào thấp hơn ngoài tế bào 10.000 chuyển glucose qua
thận và tế bào biểu ở một số tế bào
điều hòa tín hiệu điện (voltage gated lần) và màng bào quan. H+ / Na+: xảy ra ở ống
mô ruột
channel)
Amino acid/ Na+: chủ lượn gần của thận
Các phân tử hóa học bám vào kênh protein yếu ở thận, ruột
thông qua tương tác thụ thể-phối tử
(ligand gated channel). Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT
TRAO ĐỔI CÁC CHẤT PHÂN TỬ LỚN
VAI TRÒ:
Quan trọng trong việc bảo vệ cơ thể trước sự xâm nhiễm của vi khuẩn, vi rút hoặc các PHÂN LOẠI:
vật thể lạ.
Dọn sạch xác vi khuẩn, virus, kháng nguyên sau khi được trung hòa bởi kháng thể Xuất bào không điều hoà: Không cần tín
hoặc bổ thể thông qua các thụ thể đặc hiệu hiệu bên ngoài. Cung cấp protein màng và
Đại ẩm bào (túi lớn ~ 1-2 μm): tái sắp xếp các sợi actin Là bước khởi đầu của quá trình, trình diện kháng nguyên lipid màng, v.v... Đồng thời lọai bỏ các chất từ
trên màng tế bào để bao lấy chất đưa vào tế bào tạo bên trong tế bào.
Macropinosome
Xuất bào có điều hoà: Cơ chế phổ biến ở
CƠ CHẾ: QUÁ TRÌNH THỰC BÀO:
1. Vi ẩm phụ Sau khi vi khuẩn được gắn vào các tế bào tiết có chức năng lưu trữ hormone,
thuộc Clathrin thụ thể trên màng tế bào, tế bào enzyme, tiêu hóa và chất dẫn truyền thần
2. Vi ẩm phụ tạo nên chân giả (actin) và bao lấy kinh.
thuộc Caveolin chúng. Các túi tiết sẽ tiết khi được kích thích bởi
3. Đại ẩm bào Sau đó, chúng được bọc trong thể các tín hiệu ngoại bào. Sau đó, các túi này
thực bào (phagosome), và dung nhập với màng tế bào và thả các chất tiết. Sau
(1) Sau đó, các túi ẩm bào nhập với túi nội bào hợp với lysosome tạo thể tiết, các túi này được tái lập và trở về nội bào.
(endosome) và thủy phân các chất thành các phân phagolysosome.
tử nhỏ bằng enzyme Vi khuẩn được tiêu hóa trong thể Xuất bào được điều hoà bởi lysosome
(2) Các túi ẩm bào đi về phía bên kia cực tế bào và thực bào nhờ enzyme tiêu hóa của (xuất bào sao phân huỷ): Hiện tượng xảy ra
xuất bào (duy trì thể tích/vận động tế bào). lysosome sau quá trình tiêu hóa của lysozyme. Các chất
Các sản phẩm sau tiêu hóa sẽ thải sau đó được ra khỏi tế bào bằng hiện
được đưa ra khỏi tế bào (Trình bày tượng xuất bào.
Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT
trong sơ đồ)
VẬN ĐỘNG CỦA TẾ BÀO
VI SỢI – SỢI ACTIN - Actin filaments: VẬN ĐỘNG CỦA LÔNG ROI và LÔNG NHUNG:
Cấu trúc: gồm 3 thành phần protein khác nhau:
Cấu trúc chung của lông roi và lông nhung: chứa protein vận động dynein và các vi
• actin
ống, tubulin.
• tropomyosin Cấu trúc 9+2:
• Troponin Lõi của mỗi cấu trúc được gọi là axoneme; chứa hai vi ống trung tâm được bao quanh
Chức năng: bởi một vòng ngoài gồm chín vi ống kép.
• Duy trì/ thay đổi hình dạng tế bào Các phân tử Dynein nằm xung quanh chu vi của axoneme theo những khoảng cách
• Cùng với myosin tham gia hoạt động co cơ
đều đặn dọc theo chiều dài của nó, là cầu nối của các cặp vi ống cạnh nhau.
• nhu động của tế bào: di động kiểu Amib, hiện tượng thực bào phụ thuộc vào hoạt
động của các sợi Actin (trùng hợp) nằm ngay dưới màng tế bào. Vỏ bọc có nguồn gốc từ màng sinh chất
• phân chia tế bào
VI ỐNG - Microtubules:
Cấu trúc:
• Là những ống rỗng hình trụ, đường kính khoảng 25 nm, được quấn quanh bởi 13 sợi
nguyên (là các chuỗi polypeptide hình cầu, là sản phẩm nhị hợp của α- và β-tubulin.
• Được tổ chức bởi trung thể. Chuyển động đập của lông roi (flagellum):
Nhiệm vụ chính: Là chuyển động của roi tinh trùng ở người và động vật
Vận chuyển bên trong tế bào (liên kết với dynein và kinesin, vận chuyển các bào quan Quá trình đập của lông roi được thúc đẩy bởi dynein (protein motor) vốn liên kết với
như ti thể hay các túi màng) ống A của mỗi ống kép. Với sự có mặt của ATP, các dynein liên kết ống B của ống
Cấu tạo nên thoi vô sắc kép kế bên và di chuyển dọc theo ống B về phía đuôi roi, tạo ra chuyển động trượt
Tạo nên lớp màng bảo vệ ở tế bào thực vật giữa các ống kép này.
Sự vận động của lông và roi (nhờ sự trượt lên nhau của các ống vi thể) Sự kết hợp nhịp nhàng (Công tắc bật tắt) của Dynein ở trạng thái hoạt động và trạng
thái nghỉ (bị ức chế) sẽ tạo ra chuyển động uốn cong lông roi.
SỢI TRUNG GIAN - intermediatefilaments:
Các sợi trung gian là các protein hình sợi, thông thường gồm 3 chuỗi polypeptide hình Chuyển động đập của lông nhung (cilium):
sợi với kích thước khác nhau. Những sợi này có đường kính từ 8 đến 11 nm và bền hơn Ngắn hơn và có số lượng nhiều hơn lông roi.
các sợi actin. Chúng tổ chức các cấu trúc không gian 3 chiều bên trong tế bào (thành Chuyển động như mái chèo.
phần cấu trúc của màng nhân). Là chuyển động hai pha, pha chuyển động: cilium được giữ cứng và chỉ uốn cong ở
Có nhiều loại sợi trung gian khác nhau: phần gốc của nó và pha phục hồi: phần uốn cong hình thành ở phần gốc đi ra đầu
Cấu trúc nâng đỡ màng nhân: lamin mút.
Các cấu trúc nâng đỡ tế bào (tế bào cơ, tế bào trung mô): vimentin và desmin Lông nhung hoạt động bằng cách đập qua lại một cách nhịp nhàng, chuyển động chất
Tế bào biểu bì: keratin lỏng xung quanh chúng.
Sợi thần kinh: peripherin, neurofilaments, và glial fibrillary acidic protein (GFAP). Xảy ra ở ở bề mặt của biểu mô đường hô hấp và mặt trong của ống dẫn trứng của cơ
quan sinh sản.
Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT
QUÁ TRÌNH THOÁT MẠCH CỦA TẾ BÀO
VẬN ĐỘNG CO CƠ
LYMPHO
Nguyên tắc di chuyển: dựa trên hoạt động của
mô hình Crawling
Đơn vị co cơ nhỏ nhất là Sarcomere
Sợi tham gia vận động co cơ Các bước di chuyển của Mô hình
là sợi Actin và Myosin Crawling:
1. Bám cố định ở 1 mép tế bào và mở rộng
bằng cách polyme hóa actin ở mép đối diện
(phía trước).
Các bước co cơ 2. Bám dính phần phía trước vào bề mặt di
ATP (được giải phóng bởi sợi actin) gắn vào “đầu” Myosin chuyển và khử dính ở thân và phía sau tế
Quá trình thủy phân ATP làm vểnh “đầu” Myosin, thu hẹp khoảng cách đầu Myosin và actin bào.
3. Kéo toàn bộ thân tế bào về phía trước bằng
Với sự hiện diện của ion Ca2+, Đầu Myosin gắn vào vị trí gắn trên sợi actin các lực tương phản được tạo ra ở thân và
Năng lượng tạo ra hoạt động kéo trượt sợi actin khi ADP +Pi được giải phóng, dẫn đến phía sau tế bào.
hoạt động co cơ Quá trình liên kết chất nền tế bào được hình
thành khi các bó actin kết nối với chất nền
Vai trò của ion Ca2+ thông qua các phân tử kết dính như Integrin
Tropomyosin và myosin complex là các protein điều hòa gắn trên sợi actin.
Trong trạng thái nghỉ, tropomyosin bao phủ vị trí gắn myosin trên sợi actin, ngăn chặn
tương tác giữa actin và myosin. Chuyển động kiểu amib cơ bản
Khi nồng độ Ca2+ tăng trong cytosol, Ca2+ bám vào troponin complex, làm di chuyển vị trí
của troponin complex trên sợi actin làm lộ ra vị trí gắn myosin Nguyên lý chung của chuyển động kiểu amib: là kết quả của việc liên tục hình
thành màng tế bào mới ở đầu chân giả và liên tục hấp thụ của màng ở phần
giữa và phía sau của tế bào, dẫn đến chuyển động về phía trước.
Motor neuron và sự co cơ. Các bước:
1. Synapse nhận được xung thần kinh
Đồng thời xảy ra quá trình gắn các thụ thể bám dính.
2. Acetylcholine (ACh) giải phóng vào khớp thần kinh (synapse) qua quá trình xuất bào
(exocytosis)
3. ACh tràn qua khe hở khớp thần kinh và gắn vào các thụ thể trên sarcolemma
4. Tính thẩm thấu của sarcolemma thay đổi Na+ xâm nhập vào tế bào
5. Một xung cơ được kích hoạt và truyền qua các ống tubule
6. ACh khử cực các kênh tế bào cơ bên trong SR (sacroplasmic reticulum) giải phóng
Ca2+
7. Ca2+ khuếch tán từ SR và liên kết với troponin trên actin
8. Đầu myosin liên kết với actin co cơ.
Mitosis: Nguyên phân: Bao gồm phân chia nhân (Pha M) và tế bào chất. 2. Phosphoryl hóa pRb: Protein pRb (gene ức chế khối u
Prophase (Kì đầu): Các nhiễm sắc thể cô đặc lại, Màng nhân biến mất, Các CÁC NHÂN TỐ CHÍNH THAM GIA ĐIỀU HÒA CHU KÌ Retinoblastoma protein) kiểm soát chu trình tế bào qua
trung thể tách ra và đi về cực đối diện của tế bào. Các sợi trục (thoi phân TẾ BÀO điểm kiểm soát G1 (G1 checkpoint)
bào) hình thành và tỏa ra về phía trung tâm của tế bào.
1. Phức hợp Cyclin/CDK 3. Ubiquitin-protein ligases Cdc20-APC/C: Điều khiển quá
Metaphase (Kì giữa): Các nhiễm sắc thể xếp hàng ngang giữa tế bào. Là một họ các serine/threonine protein kinases, trình tách 2 NST chị em ở Kỳ sau pha M
Thoi phân bào nối tâm động của mỗi chromatid chị em với các cực của tế bào. Liên kết với các thụ thể yếu tố tăng trưởng (growth
Các nhiễm sắc thể xếp thành hàng giữa tế bào factor receptors) và với các phân tử kinase không thụ
thể (nonreceptor kinase molecules - Src).
Anaphase (Kì sau): Trung thể hỗ trợ các NST chị em phân tách. Tương tác của Cdk’s & các cyclins khác nhau kích hoạt
Các NSTchị em phân tách trở thành các nhiễm sắc thể riêng lẻ. các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào
Các NST chị em riêng lẻ di chuyển đến các cực đối diện của tế bào. Mức độ (levels) và hiệu lực (availability) của các cyclins-
CDK thay đổi khác nhau theo từng giai đoạn của chu kỳ
Telophase (Kì cuối): Nhiễm sắc thể: (mỗi nhiễm sắc thể bao gồm một nhiễm tế bào
sắc thể duy nhất) duỗi xoắn.
Vỏ nhân hình thành xung quanh các nhiễm sắc thể ở mỗi cực của tế bào. Bốn nhóm cyclins:
Thoi phân bào đứt gãy và tiêu biến. Cytokinesis (Quá trình phân chia tế bào Cyclin D (G1-cyclins) –thúc đẩy chu kỳ vượt qua “Bắt
chất) bắt đầu. đầu” hoặc qua điểm kiểm soát ở cuối G1
Cyclin E (G1/S-cyclins) – liên kết với Cdks ở cuối pha
Cytokinesis – Phân chia tế bào chất G1 và chuẩn bị cho tế bào sao chép DNA
Quá trình cytokinesis có phần khác nhau ở các tế bào thực vật và động vật. Cyclin A (S-cyclins) – liên kết Cdks trong pha S và thiết
Ở tế bào động vật, màng tế bào hình thành một rãnh phân cắt, cuối cùng bó yếu cho quá trình bắt đầu sao chép DNA
tế bào thành hai phần gần bằng nhau, mỗi phần chứa nhân riêng và các bào Cyclin B (M-cyclins) – thúc đẩy các diễn biến trong
quan tế bào chất. nguyên phân
Ở tế bào thực vật, dần hình thành các dạng cell plate (tấm ngăn cách, vách
ngăn). Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT
APOPTOSIS
VAI TRÒ CỦA HR (2) Sự cắt dần ở đoạn ngắn tại các đầu 5’ (5’-end resection) của
Cần thiết trong quá trình giảm phân để tạo ra sự ADN sợi đơn.
đa dạng giao tử và sự phân ly nhiễm sắc thể
Có vai trò quan trọng trong quá trình nguyên phân
để sửa chữa ADN bị tổn thương/sai hỏng và các
(3) Do sự cắt dần đầu 5’ của 1 sợi DNA mà sợi DNA bổ sung với
chạc sao chép bị dừng/lỗi.
nó bị “trống” 1 đoạn (không có liên kết Hydro với sợi kia) Đầu 3'
của một sợi DNA đơn này có khả năng "xâm lấn" vào ADN của
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HR chromatid kia.
Là một kiểu tái tổ hợp gen (cũng gọi là tái tổ hợp di
truyền), gồm hai sự việc đồng thời:
• Một đoạn ADN ở nhiễm sắc thể này bị cắt, di
chuyển sang vị trí tương ứng ở nhiễm sắc thể
tương đồng với nó, kết nối vào vị trí đó.
• Cùng lúc, có sự trao đổi ngược lại: một đoạn SDSA
ADN ở nhiễm sắc thể tương đồng kia cũng bị cắt,
DSBR
di chuyển sang vị trí tương ứng ở nhiễm sắc thể (4) Đoạn xâm lấn làm mồi cho tổng hợp các base bị (4) Đoạn xâm lấn làm mồi cho tổng hợp
tương đồng với nó, kết nối vào vị trí đó. mất của nó nhờ sử dụng sợi ADN đối song song của các base bị mất của nó sử dụng DNA
chromatid làm khuôn. polymerase (như DSBR) hình thành
MỘT SỐ THUẬT NGỮ Cấu trúc Holliday
• Phức hợp tiếp hợp - Cấu trúc hình thái của các
nhiễm sắc thể tiếp hợp. (5) ADN polymerase sẽ lấp đầy chỗ trống và
• Điểm bắt chéo (chiasma): nơi hai nhiễm sắc tử ligase sẽ nối các đầu mút trong cấu trúc bắt chéo
của hai NST tương đồng đan xen vào nhau kép đặc biệt tạo ra 2 mối nối (5) Cấu trúc Holliday được giải phóng nhờ một quá trình gọi là
• Thể lưỡng trị (bivalent) - Cấu trúc chứa tất cả “di chuyển nhánh” (không cần resolvase phân cắt)
bốn chromatid (hai chromatid đại diện cho mỗi
homolog) khi bắt đầu giảm phân.
• Phân tử nối trung gian (Holliday junction) - (6) Các enzyme resolvase phân giải cấu trúc trung gian, tạo ra sản phẩm trao
Một cặp ADN kép được nối với nhau thông qua đổi chéo (TĐC) hoặc không trao đổi chéo. (6) Ligase giúp tổng hợp và nối liền lại phân tử ADN bị đứt.
sự trao đổi qua lại của vật chất di truyền. Tùy thuộc vào việc Resolvase cắt 2 mối nối theo kiểu nào: 2 mối nối cùng được Do không xảy ra quá trình phân giải cấu trúc không gian như
• Tái tổ hợp chỉ xảy ra ở những vị trí xác định gọi là cắt dọc hoặc cùng cắt ngang thì Không tạo sản phẩm TĐC; ngược lại, 1 bên cắt DSBR, mà chỉ xả ra việc 1 sợi DNA bắt qua sợi DNA khác và
điểm nóng tái tổ hợp dọc, 1 bên cắt ngang thì sẽ tạo sản phẩm TĐC. quay trở lại nên Không tạo sản phẩm trao đổi chéo.
TÓM LẠI
CÁC MÔ HÌNH HR Phần đầu mô hình DSBR và SDSA là như nhau (bước 1-3)
1. Mô hình sửa chữa đứt gãy sợi đôi (Double- Phần sau thì DSBR có thể tạo ra sản phẩm TĐC hoặc không TĐC, còn SDSA thì không tạo ra sản phẩm trao đổi chéo.
stranded break repair - DSBR)
2. Mô hình Synthesis-Dependent Strand DSBR sử dụng enzyme resolvase phân giải cấu trúc trung gian
Annealing (SDSA) SDSA sử dụng quá trình “di chuyển nhánh” để giải phóng cấu trúc Holliday
Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT
CHUYỂN VỊ
Đặc điểm:
• Không dựa trên các mô-đun chuyển vị kiểu IS
• Bao gồm các đơn vị độc lập mang các gen mã hóa cho khả năng tự vận động và các gen
chọn lọc cho tính năng như kháng thuốc
• Có kích thước lớn (khoảng 5kb) và phức tạp hơn transposon.
Đặc điểm: • Thuộc nhóm gen nhảy qua cơ chế sao chép
• Có thể một hoặc cả hai IS cùng có khả năng chuyển vị
• Transposon có thể chuyển vị như một đơn vị hoàn chỉnh (cả 2 IS cùng chuyển vị mang theo gen ở Cơ chế chuyển vị của Tn3:
giữa). Có: 1 Plasmid (DNA dạng vòng) “cho” (Tn3) gồm 1 gen TnpA
• Các yếu tố IS ở mỗi đầu có thể chuyển vị độc lập. (enzyme chuyển vị) + tnpR (resolvase) + res…
Và 1 “plasmid nhận” chứa 1 transposon và các gene khác
Cơ chế chuyển vị của transposon theo 3 cơ chế: Cơ chế: Tn3 bị cắt ra tại vị trí TnpA và gắn vào (dung hợp) vị trí
• sao chép (replicative): copy paste transposon của “plasmid nhận” trao đổi chéo tại vị trí res 2
• không sao chép (non-replicative): cut paste plasmid khác nhau.
• bảo tồn (conservative): cũng cut paste nhưng “DNA cho” sẽ được nối liền lại sau khi mất đoạn.
PHÂN LOẠI DỰA TRÊN PHƯƠNG THỨC CHUYỂN VỊ
1. Yếu tố cắt – dán: cắt khỏi vị trí này và xen vào vị trí khác.
2. Yếu tố sao chép: sao chép và xen vào vị trí mới (enzyme transposase).
3. Yếu tố sao chép ngược: ARN => ADN và xen vào vị trí mới (enzyme reverse transcriptase)
Không học ơtrong chuyển vị ở vi khuẩn
Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT
SỬA CHỮA DNA
Cơ chế: Khi phát hiện được sai hỏng, endonuclease sẽ cắt 2 phía của sợi DNA đơn mang lỗi
Exonuclease loại bỏ đoạn hỏng ra khỏi DNA DNAP sẽ tổng hợp đoạn DNA mới theo
nguyên tắc bổ sung Ligase nối đoạn mới được tổng hợp với đoạn cũ. Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT
HỌC THUYẾT TRUNG TÂM
CỦA SINH HỌC PHÂN TỬ