Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Bài Tập Lớn
Báo Cáo Bài Tập Lớn
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
R
Chủ đề 16:
Câu 1:
Tìm vectơ vận tốc và gia tốc x=2 +t, y =4+t, z= 1-t
Giải
Vectơ vận tốc v là đạo hàm của vectơ vị trí r theo thời gian
𝑑𝑟 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
𝑉= =' , , ,
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Lấy đạo hàm của phương trình vị trí đã cho theo thời gian, ta được:
𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
= 3, = 1, = −1
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Do đó, vectơ vận tốc là:
𝑉 = (3, 1, −1)
Để tìm vectơ gia tốc a, chúng ta cần lấy đạo hàm cấp hai của vectơ vị trí r
theo thời gian:
𝑑!𝑟 𝑑!𝑥 𝑑!𝑦 𝑑!𝑧
=> 𝑎 = = 4 ! , ! , !5
𝑑𝑡 ! 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Lấy đạo hàm của phương trình vận tốc theo thời gian, ta được:
𝑑!𝑥 𝑑!𝑦 𝑑!𝑧
= 0, ! = 0, ! = 0
𝑑𝑡 ! 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Do đó, vectơ gia tốc là: a = (0, 0, 0)
Trong trường hợp này, vectơ gia tốc bằng 0, cho biết vận tốc không đổi
và không có sự thay đổi về tốc độ hoặc hướng dọc theo đường cong
Câu 7:
Tìm vector vận tốc và gia tốc tính tốc độ. Tìm bất kỳ thời gian nào mà nó
dừng lại. 𝑥 = 𝑡, 𝑦 = 𝑡 ! , 𝑧 = 𝑡 "
Giải
Vectơ vận tốc v là đạo hàm của vectơ vị trí r theo thời gian
𝑑𝑟 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
𝑉= =' , , ,
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Lấy đạo hàm của phương trình vị trí đã cho theo thời gian, ta được:
𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
= 1, = 2𝑡, = 3𝑡 !
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Câu 13:
𝑥 = 3 + 5𝑡, 𝑦 = 1 + 4𝑡, 𝑧 = 3 − 𝑡, 1 ≤ 𝑡 ≤ 2. Tính chiều dài bằng
phương pháp khác
Giải
Lấy đạo hàm, ta được:
𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
= 5, = 4, = −1
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
!
𝑑𝑥 ! 𝑑𝑦 ! 𝑑𝑧 !
E 1F' , + ' , + ' , 𝑑𝑡
$ 𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
!
= E =5! + 4! + (−1)! 𝑑𝑡
$
!
= E √42 = √42
$
Để kiểm tra bằng phương pháp khác, chúng ta có thể sử dụng định lý
Pitago để tìm độ dài của vectơ bằng công thức [(∆𝑥 )! + (∆𝑦)! +
(∆𝑧)! ]%,' .
Ta chia đường cong thành 2 đoạn thẳng AB và BC với điểm ban đầu A =
(8, 5, 2) điểm giữa B = (10.5, 7, 1.5) và điểm cuối cùng C = (13, 9, 1).
Ta có:
ΔxAB = 10.5 – 8 = 2.5 , ΔyAB = 7-5=2 , ΔzAB = 1.5 – 2 = -0.5
ΔxBC = 13 – 10.5 = 2.5, ΔyBC = 9-7 = 2, ΔzBC = 1-1.5 = -0.5
Chiều dài AB là:
𝑙() = [(∆𝑥() )! + (∆𝑦() )! + (∆𝑧() )! ]%,'
√42
= [(2.5)! + (2)! + (−0.5)! ]%,' =
2
Chiều dài BC là:
𝑙)* = [(∆𝑥)* )! + (∆𝑦)* )! + (∆𝑧)* )! ]%,'
√42
= [(2.5)! + (2)! + (−0.5)! ]%,' =
2
Suy ra chiều dài của đường cong là:
𝑙 = 𝑙() + 𝑙)* = √42
Điều này cũng giống phương pháp sử dụng tích phân
Câu 17:
Tìm các vectơ vận tốc và gia tốc của chuyển động tròn đều và kiểm tra
xem chúng có phải là đơn chất người không. Kiểm tra xem tốc độ và độ
lớn của gia tốc không đổi
Giải
Ta đi đạo hàm để có vận tốc và gia tốc:
- Vectơ vận tốc:
𝑣’𝑥 = −6𝜋𝑠𝑖𝑛(2𝜋𝑡), 𝑣’𝑦 = 6𝜋𝑐𝑜𝑠(2𝜋𝑡), 𝑣’𝑧 = 0
+ Vectơ vận tốc v là:
𝑣 = −6𝜋𝑠𝑖𝑛(2𝜋𝑡)𝑖 + 6𝜋𝑐𝑜𝑠(2𝜋𝑡)𝑗 + 0𝑘
- Vectơ gia tốc:
𝑎+ 𝑥 = −12(𝜋 ! ) cos(2𝜋𝑡) , 𝑎+ 𝑦 = −12(𝜋 ! ) sin(2𝜋𝑡) , 𝑎+ 𝑧 = 0
+ Vectơ gia tốc là:
𝑎 = −12(𝜋 ! ) cos(2𝜋𝑡) 𝑖 − 12(𝜋 ! ) sin(2𝜋𝑡) 𝑗 + 0𝑘
Vectơ vận tốc và gia tốc có vuông góc với mọi t hay không, chúng ta có
thể lấy tích vô hướng:
𝑣. 𝑎 = (−6𝜋 sin(2𝜋𝑡))(−12𝜋 ! cos(2𝜋𝑡)) + (6𝜋 cos(2𝜋𝑡))(−12𝜋 ! sin(2𝜋𝑡)) + (0)(0) = 0
=> vectơ vận tốc và gia tốc vuông góc với mọi t.
Độ lớn của vectoc vận tốc là
|𝑉| = =(−6π sin(2πt))! + (6πcos (2πt))! + 0! = 6π
Độ lớn vectoc gia tốc là
|𝑎| = =(−12π! cos(2πt))! + (−12π! sin (2πt))! + 0! = 12π!
Vì tốc độ và độ lớn của gia tốc không đổi nên chuyển động này là một ví
dụ về chuyển động tròn đều
Câu 19:
Tìm vectơ vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng đều. Kiểm tra xem
vectơ gia tốc chỉ cùng hướng với vectơ vận tốc nếu tốc độ tăng và ngược
hướng nếu tốc độ giảm
Giải
Ta đi đạo hàm:
Để kiểm tra xem vectơ gia tốc có cùng hướng với vectơ vận tốc nếu tốc
độ tăng và ngược hướng nếu tốc độ giảm hay không, chúng ta có thể sử
dụng tích vô hướng hoặc tích vô hướng. Tốc độ của chuyển động được
cho bởi độ lớn của vectơ vận tốc |v|, đó là:
Câu 21:
Tìm phương trình tham số của tiếp tuyến tại t=2 cho bài tập 10.
Giải
𝑥 = (𝑡 − 1)! , 𝑦 = 2, 𝑧 = 2𝑡 ! − 3𝑡 !
Ta đi đạo hàm:
𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
= 2(𝑡 − 1) = 2, = 0, = 4𝑡 − 6𝑡 = −4 𝑣ớ𝑖 𝑡 = 2
𝑑𝑡 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Tính
Giải
g 𝑥 ! 𝑑𝑦 = − h 2𝑥𝑑𝑥𝑑𝑦
* 1
20 0
Thay 𝑥 = 𝑟𝑐𝑜𝑠(𝜑), 0 ≤ 𝑟 ≤ cos(2𝜑) , ≤𝜑≤ ta được:
# #
0
# 345(!7)
− E 𝑑𝜑 E i2𝑟𝑐𝑜𝑠(𝜑)j. 𝑟𝑑𝑟
20
%
#
0 345(!7)
2𝑟 " cos(𝜑)
#
= −E 𝑑𝜑
20 3 %
#
0
# 2 cos(2𝜑)" cos(𝜑)
= −E 𝑑𝜑
20 3
#
≈ −0.43099
!0 $
= −E 𝑑𝜑 E 𝑦 ! . 𝑟𝑑𝑟
% %
!0 $
= −E 𝑑𝜑 E (𝑟𝑠𝑖𝑛(𝜑))! . 𝑟𝑑𝑟
% %
!0 $
−𝜋
= −E 𝑠𝑖𝑛(𝜑 ) 𝑑𝜑 E 𝑟 " 𝑑𝑟
! =
% % 4
Bài toán 80:
Viết phương trình mặt cong S và tính diện tích của mặt S trong Bài toán 79.
Giải
Để tính diện tích của mặt cong S, ta có thể sử dụng công thức sau cho
diện tích của một mặt cong trên mặt phẳng:
𝑆 = h 1𝑑𝑠
9
𝑧 +𝑥 = 0
Ta có: 𝑧 = 2𝑦 => r + => 𝑑𝑠 = √1 + 0 + 2! 𝑑𝑥𝑑𝑦 = √5𝑑𝑥𝑑𝑦
𝑧𝑦=2
𝑥 = 𝑟𝑐𝑜𝑠(𝜑) 0≤𝑟≤1
𝐷:; = {𝑥 ! + 𝑦 ! ≤ 1} => Đặ𝑡 r =>r
𝑦 = 𝑟𝑠𝑖𝑛(𝜑) 0 ≤ 𝜑 ≤ 2𝜋
Suy ra:
!0 $
𝑆 = h 1𝑑𝑠 = h √5𝑑𝑥𝑑𝑦 = E 𝑑𝜑 E √5𝑟𝑑𝑟 = 𝜋√5
9 1:; % %