Professional Documents
Culture Documents
Bệnh học
Bệnh học
Câu 2. Phân loại thiếu máu theo kích thước hồng cầu.
1. KN:
- Thiếu máu là tình trạng giảm lượng huyết sắc tố trung bình lưu hành ở máu ngoại
vi dưới mức bình thường so với người cùng tuổi, cùng giới và cùng môi trường
sống..(Huyết sắc tố là hemoglobin – 1 chất vận chuyển oxy chủ yếu của cơ thể.)
2. Phân loại thiếu máu theo kích thước hồng cầu bao gồm:
a. Thiếu máu nhược sắc hồng câu nhỏ: MCHC < 300 g/l, MCV < 80 fl, ta cần
làm thêm xét nghiệm sắt huyết thanh
- Nếu sắt huyết thanh giảm có hồi phục gặp trong các bệnh sau:
Thiếu máu thiếu sắt: do cung cấp thiếu, do hấp thu sắt kém, do tăng nhu
cầu sử dụng, do mất máu mạn
Câu 4. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của TMTM tự miễn.
KN: Là bệnh thiếu máu do thời gian sống của HC bị rút ngắn bởi sự XH của
tự KT chống HC. KT chống HC có thể hoạt động ở 37( KT nóng) hoặc dưới
37 0 ( KT lạnh) hoặc cả 2 mức nhiệt. Còn sự phá hủy HC có thể là do quá
trình thực bào xảy ra ở hệ liên võng nội mô hoặc do hoạt hóa bổ thể làm ly
giải HC
Đặc điểm lâm sàng
7. Hội chứng thiếu máu: xuất hiện nhanh, có thể kèm theo sốt
Câu 9. Beta Thalassemia: KN, phân loại dựa trên gen bị mất, LS theo thể:
1. HST là thành phần cơ bản của HC. Được cấu tạo bởi 2 loại chuỗi Globin là
chuỗi anpha globin và chuỗi không anpha globin. Ở người trưởng thành bình
thường, Hb là sự kết hợp của 2 chuỗi anpha globin và 2 chuỗi bêta globin,
- Bình thường: HbA (α2/β2) chiếm 96-98%
HbA2: α2/δ2 chiếm 0.5-3.5%
HbF: α2/γ2 chiếm dưới 1%
2. Khái niệm: Beta Thalassemia là bệnh do đột biến gen tổng hợp chuỗi Beta dẫn
đến giảm hoặc mất hẳn sự tổng hợp của chuỗi Beta
- Điện di có tăng HbA2 và hoặc HbF.
3. Phân loại:
- Gen chỉ đạo chuỗi β nằm trên cánh ngắn NST số 11 cùng các gen γ, δ, ε.
- Nếu gen tổn thương mất hoàn toàn khả năng chỉ đạo tổng hợp chuỗi β thì gọi là
β0
- Nếu gen tổn thương làm giảm tốc độ tổng hợp chuỗi β thì gọi là β+
- Có các kiểu tổ hợp sau:
Đồng hợp tử β0 Thal: β0/ β0 Thal
Đồng hợp tử β+Thal: β+/ β+ Thal
Dị hợp tử β0 Thal: β0/ β Thal
Dị hợp tử β+ Thal: β+/ β Thal
Dị hợp tử β0,β+ Thal: β0/ β+ Thal
4. Lâm sàng các thể:
- Mức độ nặng (thiếu máu cooley):
Câu 12. Hemophilia: chẩn đoán xác định, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.
1. KN: Hemophilia là một bệnh chảy máu di truyền gây ra liên qua đến NST
giới tính, di truyền lặn, chỉ gặp ở nam giới. Bệnh biểu hiện triệu cứng là dễ chảy
máu ( máu khó đông) do thiếu hay bất thường yếu tố ĐM VIII, IX, XI. Và dựa vào
sự thiếu hụt này người ta phân loại ra thành các thể Hemophilia sau:
Hemophili A: Bệnh thiếu yếu tố 8. Chiếm khoảng 85% các TH
Hemophili B: Bệnh thiếu yếu tố 9. Chiếm khoảng 14% các TH
Hemophili C: Bệnh thiếu yếu tố11. Chiếm khoảng 1% các TH
Chẩn đoán dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng:
Lâm sàng:
1 Người bệnh thường là nam giới
2 Tiền sử bản thân: dễ bầm tím từ khi còn nhỏ, chảy máu lâu cầm, tái
phát nhiều lần ở nhiều vị trí đặc biệt hay bị ở khớp và cơ, lặp lại ở một
cơ khớp.
3 Chảy máu kéo dài bất thường sau chấn thương hoặc phẫu thuật
4 Hậu quả: biến dạng khớp, teo cơ do chảy máu nhiều lần ở khớp.
5 Tiền sử gia đình: có nam giới liên quan đến họ mẹ bị chảy máu lâu cầm
Câu 14. Suy tủy xương: Lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán, chẩn đoán phân
biệt, phương pháp điều trị.
1. KN: Suy tủy xương là 1 tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi sự giảm sản hoặc bất
sản TB tủy, dẫn đến giảm 1 , hai, hoặc ba dòng máu ngoại vi.
- Suy tủy gồm 2 loại là suy tủy bẩm sinh và suy tủy mắc phải.
- Suy tủy mắc phải thường do NN sau: Hóa chất, Virus, Tia xạ, Thuốc, thai
nghén...
2.Lâm sàng:
- Giai đoạn khởi phát: BN thường có bh tình trạng mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt,
da xanh nm nhợt → diễn ra từ từ, và BN thích nghi với tình trạng thiếu máu.
- Giai đoạn toàn phát:
100% Hội chứng thiếu máu: Da xanh, nm nhợt, lòng bàn tay trắng bệch,
móng tay có khía, hồi hộp trống ngực, tim nhịp nhanh, tiếng thổi TT cơ
năng, hoặc ngất xỉu khi gắng sức..)
34% Hội chứng xuất huyết : đặc điểm giống XHGTC tuy nhiên không rầm
rộ bằng.Tùy mức độ TC mà có bh XH các cơ quan.Tuy nhiên có trường hợp
TC < 10 G/l mà k có XH.
17% Hội chứng nhiễm trùng: sốt cao, viêm nhiễm các cơ quan, 1 số TH có
NKH.
3.Cận lâm sàng
- Máu ngoại vi: Giảm 3 dòng ngoại vi, cụ thể:
RBC, Hb, Hct giảm, hồng cầu bình sắc kích thước bình thường.
Câu 15. Phân loại hội chứng tăng sinh tủy mạn theo WHO 2008.
1. Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt
2. Đa hồng cầu nguyên phát
3. Tăng tiểu cầu tiên phát
4. Xơ tủy vô căn
5. Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu ưa acid
6. Hội chứng tăng bạch cầu ưa acid
7. Bệnh tế bào mast
8. Tăng sinh tủy mạn khác, không xếp loại.
Câu 19. Rối loạn sinh tủy: phân loại theo WHO 2008 và chẩn đoán.
KN: Hội chứng rối loạn sinh tủy (MDS) là một nhóm các bệnh lý sinh máu có đặc
điểm: Tủy sinh máu không hiệu lực; tế bào máu sinh ra có sự bất thường về hình
thái và chức năng; bệnh tiến triển âm ỉ, dai dẳng và thường kết thúc bằng một lơ xê
mi cấp nên còn gọi là tiền lơ xê mi (pre-leukemia).
1. Phân loại theo WHO 2008.
Nhó Thể bệnh Các yếu tố về tủy xương
m
1 Giảm tế bào dai dẳng loạn sản ≥ 10% tế bào một dòng bị rối
đơn dòng bao gồm: thiếu máu loạn
dai dẳng, giảm bạch cầu trung
Câu 20. Lơ xê mi cấp: Lâm sàng, cận lâm sàng chẩn đoán, chẩn đoán phân
biệt, nguyên tắc điều trị.
1.KN: Lơ xê mi cấp là một nhóm bệnh máu ác tính. Đặc trưng của bệnh là sự tăng
sinh một loại tế bào non - ác tính (tế bào blast), nguồn gốc tại tuỷ xương.
Câu 24. Đa u tủy xương: Các thể bệnh và yếu tố tiên lượng .
Các thể bệnh theo hiệp hội đa u tủy xương Quốc tế 2009, gồm:
- Bệnh lý gamma đơn dòng có ý nghĩa không xác định (MGUS);
- Đa u tủy xương tiềm tàng (smouldering multiple myeloma: SMM);
- Đa u tủy xương có triệu chứng (multiple myeloma: MM)
Thể
Tiêu chuẩn
bệnh
Tất cả 3 tiêu chuẩn sau:
- Protein đơn dòng trong huyết thanh < 3 g/dl,
MGUS - Tế bào dòng plasmo trong tuỷ xương < 10%, và
- Không thấy tổn thương cơ quan (tăng calci máu, suy thận, thiếu máu
và tổn thương xương).CRAB
Cả hai tiêu chuẩn sau:
- Protein đơn dòng trong huyết thanh (IgG hoặc IgA) ≥ 3 g/dl và/hoặc
SMM các tế
bào dòng plasmo trong tuỷ xương ≥ 10 %, và
- Không thấy tổn thương cơ quan. CRAB
MM Tất cả các tiêu chuẩn sau:
- Tế bào dòng plasmo trong tuỷ xương ≥ 10% hoặc sinh thiết chứng
minh có u tế bào dòng plasmo, và
- Có tổn thương cơ quan có thể là do rối loạn tăng sinh tế bào dòng
plasmo:
+ Tăng calci máu: Canxi huyết thanh > 11,5 mg/dl.
+ Suy thận: Creatinine huyết thanh > 1,73 mmol/l (hoặc > 2 mg/dl)
Câu 25. Phân chia U lympho Hodgkin: giai đoạn lâm sàng, tổ chức học.
U lympho ác tính là một nhóm bệnh lý ác tính của tổ chức lympho, có thể là tại
hạch hoặc có thể ngoài hạch. Bao gồm 2 nhóm chính là: Bệnh hodgkin và u
lympho ác tính non-hodgkin.
Phân chia giai đoạn theo Ann Arbor.
11. Giai đoạn I: tổn thương ở 1 vùng hạch đơn độc (I) hoặc ở một cơ quan
ngoài hạch duy nhất (IE)
Phân loại theo tổ chức học: u lympho Hodgkin được chia thành 4 thể:
15.Thể ưu thế lympho bào: ít gặp (5%). Thường gặp ở người trẻ, diễn biến
lâm sàng âm thầm và có tiên lượng tốt về mặt tổ chức học chủ yếu là sự tăng
sinh lan tỏa của các lympho bào thường là dòng B lympho, rất hiếm gặp tb
Reed-sternberg.
16.Thể xơ cục (cơ hòn): hay gặp nhất chiếm 60% cũng thường gặp ở bn trẻ,
tiên lượng nói chung tốt. Thành phần tb bao gồm chủ yếu là các tb lympho,
gặp 1 số các tb BC hạt trung tính, ưa acid và đại thực bào xen lẫn tổ chức xơ
và các tb Reed-Sternberg.
17.Thể hỗn hợp tb: chiếm khoảng 20% các trường hợp u lympho Hodgkin.
Tiên lượng mức độ trung bình, thường có các triệu chứng lâm sàng toàn thể
như sốt, ra mồ hôi về đêm. Tổ chức học thể hiện một tình trạng xâm lấn của