Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 34

GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

LỜI CẢM ƠN

Sau hơn 2 tháng thực hiện đến nay đồ án của em đã hoàn thành, có thể nói đồ án
này như là một bước ngoặt trong thời gian học tập tại trường ĐHSP Kỹ Thuật TP.HCM .
Mặc dù em đã cố gắng lỗ lực để hoàn thành đồ án một cách hoàn thiện nhất tuy nhiên do
thời gian và trình độ có hạn nên chắc chắn đồ án này còn nhiều thiếu xót và hạn chế.Vì
vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn đặc biệt đến cô Nguyễn Thị yến Tuyết dưới sự giúp đỡ
tận tình để em có thể hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất.
Em cũng xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô trong khoa Điện -
Điện Tử trường ĐHSP Kỹ Thuật TP.HCM đã dạy bảo và truyền đạt những kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt những năm học tại trường.
Xin chân thành cám ơn những người bạn ĐKC, những người thân đã giúp đỡ động
viên trong quá trình học tập và thực hiện đồ án.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Tp.hcm , ngày tháng 11 năm 2015


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Quốc Tuấn

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 1


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

LỜI NÓI ĐẦU


Trong bối cảnh thế giới đang thay đổi mạnh, từ khi đất nước tiến hành đổi mới
chúng ta từng bước tiếp cận với những công nghệ hiện đại của thế giới trong nhiều lĩnh
vực trong đó có điều khiển và tự động hóa. Nhưng do điều kiện phát triển của đất nước
còn chậm so với các nước tiên tiến nên việc đi tắt đón đầu những công nghệ mũi nhọn là
cần thiết nhằm tạo tiền đề để đất nước ta bắt kịp tốc độ phát triển của họ vào những năm
đầu thế kỷ này. Cũng trên tinh thần đó Đảng và nhà nước ta đã có đủ chủ trương khuyến
khích phát triển TĐH và coi đây là một ngành mũi nhọn trong công cuộc hiện đại hóa
đất nước.
Tự động hóa quá trình sản xuất ngày càng có một vị trí quan trọng trong sản xuất
và đời sống. Đặc biệt do sự phát triển của kỹ thuật điện tử, tin học cùng với sự lớn mạnh
của lý thuyết điều khiển tự động đã tạo ra nhiều sản phẩm thiết bị hữu ích trong việc giải
quyết các vấn đề điều khiển. Nhưng lớn mạnh hơn cả và chỗ đứng vững chắc trong công
nghiệp phải kế đến các bộ điều khiển logic có thể lập trình được được gọi tắt là PLC
(Programmable logic controller). Với những thế mạnh như:
- Kích thước nhỏ gọn, giá thành hạ so với mạch điều khiển dùng rơle.
- Khả năng chống nhiễu tốt, độ tin cậy cao trong môi trường công nghiệp.
- Cấu trúc dạng modul cho phép dễ sửa chữa bảo trì, tăng khả năng sử dụng thêm
các khối modul mở rộng đầu vào ra cũng như các khối chuyên dung.
- Sử dụng ngôn ngữ lập trình chuyên dùng nên lập trình nhanh và dễ dàng thay đổi
chương trình.
Là những sinh viên theo học chuyên ngành “Điện công nghiệp” cùng những nhu cầu,
ứng dụng thực tế cấp thiết của nền công nghiệp nước nhà em muốn được nghiên cứu và
tìm hiểu những thành tựu khoa học mới để có nhiều cơ hội biết thêm về kiến thức thực tế,
củng cố kiến thức đã học, phục vụ tốt cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 2


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

MỤC LỤC

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI........................................................................4


CHƯƠNG II : PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM.............................................................5
A.Phần cứng thiết bị.....................................................................................................5
B.Phần cứng PLC PANASONIC FP-X-C30T..........................................................14
I.Giới thiệu về PLC FP-X........................................................................................17
II.Một số tập lệnh PLC PANASONIC...................................................................20

III.Một số ứng dụng.................................................................................................22


IV.Lập trình FP-X với FPWin. ..............................................................................23
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ HỆ THỐNG.....................................................................28
I.Quy trình hệ thống................................................................................................28
II.Kết nối phần cứng................................................................................................28
III.Mạch động lực....................................................................................................30
CHƯƠNG IV : LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT VÀ VIẾT CHƯƠNG TRÌNH
I.Lưu đồ giải thuật hệ thống ..................................................................................31

II.Chương trình điều khiển.....................................................................................32


CHƯƠNG V : NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ........................................................................33

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 3


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI


1.Đặt vấn đề
Ngày nay với sự ứng dụng của khoa học kỹ thuật,thế giới đã có những chuyển biến
rõ rệt và ngày càng tiên tiến phát triển hơn.sự phát triển của công nghệ kỹ thuật,đặc
biệt là công nghệ tự động đã tạo ra hàng loạt dây chuyền sản xuất,thiết bị máy móc
hiện đại với những đặc tính vượt trội như sự chính xác cao,tốc độ nhanh,khả năng
thích ứng và khả năng chuyên môn hóa...đã và đang ứng dụng rộng rãi trong nền công
nghiêp hiện đại ngày nay.
Tự động hóa đang trở thành một nghành kỹ thuật đa nhiệm vụ,nó đáp ứng được
những đòi hỏi không ngừng của các nghành khác như công nghiệp,xây dựng,y tế,quân
sự....kể cả trong nông lâm nghiệp và ngày càng được ứng dụng rộng rải trong đời
sống.
Trong công nghiệp,trong những nhà máy sản xuất nước đóng chai thì dây chuyền
chiết rót đóng nắp là một khâu không thể thiếu và rất quan trọng.Xuất phát từ những
gì thực tế,nên em đã thiết kế và xây dựng chương trình “ Hệ thống chiết rót đóng nắm
chai tự động ” sử dụng PLC để lập trình.
2.Mục tiêu đề tài
Nắm được chương trình đã viết của một hệ thống PLC và từ chương trình đã viết để
xây dựng phần cứng “ Hệ thống chiết rót đóng nắm chai tự động ”.Đề xuất phương án
thi công sau này.
3.Nội dung đề tài
Tìm hiểu cấu tạo của các van điện từ,cảm biến quang,cảm biến tiệm cận điện
dung,contactor,động cơ 3pha lồng sóc,hộp số giảm tốc,xilanh khí nén,nút nhấn và
nguyên lý hoạt động của chúng.Kết nối phần cứng với ngõ vào và ra cua PLC với các
thiết bị.Sử dụng phần mềm lập trình và mô phỏng hoạt động đúng yêu cầu công nghệ.
Vẽ sơ đồ khối,sơ đồ mạch động lực,sơ đồ kết nối chi tiết cho hệ thống “ Hệ thống
chiết rót đóng nắm chai tự động ” sử dụng PLC để lập trình.Viết lưu đồ giải thuật cho
PLC.Nhận xét,đánh giá hệ thống.
4.Giới hạn đề tài
Đây là mô hình mô phỏng trên máy tính chưa có thiết bị thực nên khó khăn trong
việc lập trình từ đó hệ thống chuyển động phụ thuộc nhiều vào cấu hình máy tính.
Do chi tiết thiết kế phần cứng và chương trình chưa được tiếp cận thực tế nên các
khâu mô hình và phần cứng gặp khó khăn.Thời gian và kiến thức còn hạn chế không
tránh khỏi sai sót,chưa tìm hiểu sâu sắc các chức năng khác của PLC.
5.Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
Có thể làm tài liệu nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực chiết rót, đóng nắm chai tự
động cho những nghành sản xuất nước uống đóng chai.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 4


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

CHƯƠNG II : PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM

A.PHẦN CỨNG THIẾT BỊ


1.Động cơ điện 3 pha 3 HP (2.2 kW) 4P IP44 Hitachi

Mã số : G-27039-4
Nhãn hiệu : Hitachi
Xuất xứ : Thái lan
Thông số cơ bản của động cơ 3 pha, công suất 3 HP, 4P (2.2 kW):
Điện áp: 3 pha 415v / 50Hz
Công suất : -- 3HP – 2,2kW
Frame size: 100
Cấp bảo vệ: IP44
Số cực: 4P
Vòng quay: 1450 vòng / phút.
Trọng lượng: 23 Kg.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 5


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

2.VAN ĐIỆN TỪ UW-15 DC24V

 Lưu chất: khí, nước, dầu


 Pipe size: ZG1/2
 Norminal Diameter: 20mm
 Loại van: 2 port 2 position
 Áp suất hoạt động: 0~0.8 MPa
 Nhiệt độ cho phép: -5~990C
 Điện áp cung cấp: DC24V

3.Hộp số giảm tốc Zendor WPO 80 1/30

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 6


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

Loại hộp: bánh vít trục vít Hãng sản xuất: zendor
Hãng sản xuất: Đoài Loan Tỷ số truyền: 1/30
Thông số kỹ thuật cơ bản của kiểu hộp số vuông góc kiểu lắp VW (WPO)

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 7


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

4.Van Điện Từ Airtac 4V220-08

 Van điện từ 5/2 Airtac 4V220-08 .


 Port size: In=1/4'', Out=1/8'' .
 Áp suất hoạt động: 0.15 - 0.8 MPa .
 Loại van 5 cửa 2 vị trí .
 Nhiệt độ hoạt động: 5~50oC .
 Điện Áp: 110V, 220V, 24V.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 8


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

5.Cảm biến quang Omron E3S-DA11-S

Mã số:E3S-DA11-S
Chi tiết sản phẩm
Mô tả: Cảm biến quang Omron E3S-DA11-S
 Ngõ ra NPN
 Nguồn sáng LED đỏ (660nm)
 Công suất tiêu thụ 960mW
 Ngõ ra điều khiển: Điện áp nguồn cấp tải: 26,4 VDC; collector hở
NPN/PNP;
 Dòng tải: tối đa 50 mA ; Điện áp dư: tối đa 1V.

Kích thước:

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 9


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

6.Cảm biến tiệm cận điện dung E2K-C

Cảm biến hình trụ với khoảng cách phát hiện có thể điều chỉnh .Cho phép phát hiện
không tiếp xúc các vật kim loại và phi kim loại như kính, gỗ, nước, dầu, nhựa, v.v…
Cho phép phát hiện gián tiếp các vật liệu bên trong thùng chứa phi kim loại. ƒ
Có thể điều chỉnh khoảng cách phát hiện từ 3 tới 25 mm .
Có sẵn bộ khuyếch đại với nguồn điện áp cấp rộng và đầu ra tải tới 200mA.

Ứng dụng điển hình: Phát hiện mức chất lỏng trong thùng chứa phi kim loại

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 10


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 11


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

7.Đèn xoay báo hiệu có còi hú 24V-DC:

Mã SP: 200-910-201-040-01
Xuất xứ: Trung Quốc
Đường kính: 9cm
Chiều cao: 15cm
Khối lượng: 0.4kg/cái
Sử dụng điện áp: 1 chiều 24V
Màu sắc: đỏ - vàng - xanh
8.Điều chỉnh nguồn Thyristor 3 pha TPR-3P

- Nguồn 220 / 380 / 440 Vac, dòng định mức 70A, 100A, 150A, 200A, 250A,
300A
- Tính năng khởi động mềm, dừng mềm
- Đầu vào điều chỉnh 4 - 20 mA d.c, 0-5V, 1 - 5 V, 0-10Vd.c, tiếp điểm (ON -
OFF)
9.Điều chỉnh nguồn Thyristor 1 pha TPR-2N (50A, 70A)

- Nguồn 110 / 220 / 380 / 440Vac

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 12


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

- Dòng định mức 50A, 70A, Tính năng khởi động mềm, dừng mềm.
- Đầu vào điều khiển Relay (ON/OFF), 4 - 20mA, 1-5V, 0-10V, 0-5V
10.Nút nhấn
Nút nhấn có đèn, tròn, nhấn giữ, Ø16 Led 24V DC AL6M-A14S

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 13


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

B.PHẦN CỨNG PLC PANASONIC FP-X-C30T

Thông số kỹ thuật chung


mục mô tả
ðầu ra rõle loại bóng bán dẫn ðầu ra loại
Cung cấp cung cấp ðiện 100 ðến 240 V AC( ac), 24 v dc( dc ðiện)
ðiện và ðầu vào 24v dc °; c phổ biến
I/O ðầu ra 2 một 0.5 một
thông số
Dịch vụ cung cấp 0,15 một( C14)/0.4 một( C30/c60)
kỹ thuật
ðiện( ac loại chỉ)
kỹ thuật Số I/O C14 ðầu vào: 8 ðiểm, ðầu ra: 6 ðiểm
thi công ðiểm C30 ðầu vào: 16 ðiểm, ðầu ra: 14 ðiểm
C60 ðầu vào: 32 ðiểm, ðầu ra: 28 ðiểm
I/O C14 Tối ða. 328 ðiểm( khi sử dụng fp0 mở rộng ðõn vị và add-on
ðiểm cassette)
khi C30 Tối ða. 352 ðiểm( khi sử dụng fp0 mở rộng ðõn vị và add-on
mở cassette)
rộng C60 Tối ða. 382 ðiểm( khi sử dụng fp0 mở rộng ðõn vị và add-on
cassette)
hoạt ðộng tốc ðộ 0,32& mu; s/býớc

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 14


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

bộ nhớ chýõng ðèn flash rom ðýợc xây dựng trong( không có pin sao lýu cần
trình thiết)
chýõng trình 16 ksteps( C14), 32 ksteps( C30, C60)
capcity
hýớng dẫn cõ bản 111
áp dụng hýớng dẫn 216
hoạt nội bộ 4096 ðiểm
ðộng chuyển tiếp
bộ ®
nhớ Hẹn giờ/truy 1024 ðiểm
cập( t/c)
Dữ liệu ðãng 12.285 từ( C14), 32765( C30, C60)
ký( dt)
chức xung bắt ðầu vào 14 ðiểm 14 ðiểm
nãng ðặc gián ðoạn ðầu vào 14 ðiểm 14 ðiểm
biệt Analog I/O ðầu vào: tối ða. 24 ch, ðầu ra: tối ða. 12 ch( khi sử dụng fp0
týõng tự ðõn vị) ðầu vào: tối ða. 4 ch( khi sử dụng add-on
cassette)
âm lýợng ðầu vào 2 ðiểm( C14/C30), 4 ðiểm( C60)
tốc ðộ ðầu vào của Duy nhất- giai Duy nhất- giai ðoạn: 8 ch( tốc ðộ cao: 4 ch,
cao ðõn vị chính ðoạn: 8 ch x midium tốc ðộ: 4 ch) 2- giai ðoạn: 4 ch( tốc ðộ
truy max. 10 KHz 2- cao: 2 ch, midium tốc ðộ: 2ch)
cập giai ðoạn: 4 ch Với tốc ðộ cao duy nhất- giai ðoạn: 1 ch x
tối ða. 5 kHz max. 100 KHz 2 ch x max. 80 kHz 3 ch x max.
60 kHz 4 ch x max. 50 KHz với tốc ðộ cao 2-
giai ðoạn: 1 ch x max. 35 kHz 2 ch x max. 25
kHz với trung bình- duy nhất tốc ðộ- giai ðoạn:
4 ch x max. 10 KHz mỗi trung bình- tốc ðộ 2-
giai ðoạn: 2 ch x max. 5 kHz mỗi
Khi xung Duy nhất- giai Xung I/O bãng không thể ðýợc cài ðặt.
I/ocassette ðoạn: 2 ch x
cài ðặt max. 80 kHz, 4
ch x max. 50
KHz 2- giai ðoạn:
1 ch x max. 30
khz, 2 ch x max.
25 kHz
ðầu ra ðầu vào của - Với tốc ðộ cao 2 ch x max. 100 KHz cho suy
xung ðõn vị chính tuyến tính, compositespeed: 100 KHz với trung
bình tốc ðộ 2 ch x max. 20 KHz cho suy tuyến
tính, compositespeed: 20 KHz
Khi xung 1 ch x max. 100 Xung I/O bãng không thể ðýợc cài ðặt.
I/ocassette KHz, 2ch x max.
cài ðặt 80 kHz
giao diện nối tiếp RS232C. Rs485, usb, ethernet
chức nãng mạng Plc liên kết, máy tính liên kết, modem, Modbus- RTU
các chức nãng khác Chỉnh sửa chương trình trong chạy, liên tục quét, 8- chữ số mật khẩu,

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 15


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

chương trình

Ðơn vị kiểm soát


mô hình ðiện kết quả Modbus dc NPN kết PNP kết quả Chương trình
tên ðầu ra RTU ðầu quả ðầu ðầu ra ðầu ra kích thuớc( k)
xung vào ra relay
Afpx- AC100- 3 trục Có 8 6 12
c14p 240V
Afpx- 24 VDC 3 trục Có 8 6 12
c14pd
Afpx- AC100- không Có 8 6 12
c14r 240V
Afpx- AC100- 3 trục có 8 6 12
c14t 240V
Afpx- 24 VDC 3 trục có 8 6 12
c14td
Afpx- AC100- 4 trục có 16 14 32
c30p 240V
Afpx- 24 VDC 4 trục có 16 14 32
c30pd
Afpx- AC100- không có 16 14 32
c30r 240V
Afpx- AC100- 4 trục có 16 16 32
c30t 240V
Afpx- 24 VDC 4 trục có 16 16 32
c30td
Afpx- AC100- 4 trục có 32 28 32
c60p 240V
Afpx- 24 VDC 4 trục có 32 28 32
c60pd
Afpx- AC100- không có 32 28 32
c60r 240V
Afpx- AC100- 4 trục có 32 28 32
c60t 240V
Afpx- 24 VDC 4 trục có 32 28 32
c60td

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 16


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

I. GIỚI THIỆU VỀ PLC FP-X.


1. Đặc trưng.
 FP-X là một dòng PLC của Panasonic với các đặc tính sau:
 Là loại PLC dùng cho các ứng dụng thông thường và thích hợp cho các
công việc điều khiển vừa phải.
 Có thể được kết nối trực tiếp tới máy tính lập trình qua cổng USB.
 Dòng PLC này có các chức năng bảo vệ chống lại việc sao chép chương
trình.
 Hỗ trợ việc điều khiển với tín hiệu analog.
 Có kèm theo các chức năng tự chọn tùy thuộc vào ứng dụng của người dùng
như:
 Cassettes: điều khiển vị trí với bộ đếm tốc độ cao và bộ phát xung.
 Cassettes: bao gồm các cổng hỗ trợ giao tiếp.
 Cassettes: có chức năng đồng hồ thời gian thực.
 Thông số kỹ thuật: 32k bộ nhớ lập trình, tốc ðộ xử lý lệnh là 0,32 uS, max 382
I/O.
2. Cách kết nối ngõ vào/ra.
a. Loại Relay.
 PLC FP-X C30R:

Liên kết giữa ðầu ra và ðầu COM

 PLC FP-X C60R:

Hình C3.I.2.a.1 : Chi tiết kết nối cho PLC FP-X C30R.
SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 17
GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

Hình C3.I.2.a.2 : Chi tiết kết nối cho PLC FP-X C60R.
 Liên kết giữa ðầu ra và ðầu COM của PLC FP-X C60R.
Y0 CO Y10 C0
Y1 C1 Y11 C1
Y2 tới Y5 C2 Y12 C2
Y6 tới Y9 C3 Y13 C3
YA tới YD C4 Y14 tới Y15 C4
Y16 tới Y19 C5
b. Loại Transistor.
 PLC FP-X C30T:

Hình C3.I.2.b.1 : Chi tiết kết nối cho PLC FP-X C30T.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 18


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

 PLC FP-X C30P:

Hình C3.I.2.b.2: Chi tiết kết nối cho PLC FP-X C30P.

3. Kết nối giữa PLC và máy tính cá nhân.


a. Giao tiếp qua cổng USB.
Một máy tính cá nhân có thể kết nối trực tiếp qua cổng USB.

Hình C3.I.3.a.1 : Giao tiếp qua cổng USB.

b. Giao tiếp qua Tool Port.


Máy tính cá nhân cũng có thể giao tiếp trực tiếp với PLC qua cổng giao tiếp Tool
Port.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 19


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

Hình C3.I.3.b.1 : Giao tiếp qua Tool Port.

II.MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN CỦA PLC PANASONIC


 Giới thiệu một số lệnh cơ bản trong PLC panasonic:
 Lệnh I/O (vào/ra)

 Đây là tiếp điểm thường đóng và thường hở. Nhằm diễn tả trạng thái ngõ ra.
 Lệnh set/reset

 khi nhấn nút thì tiếp điểm SET này luôn ON.Muốn OFF thì phải RESET.
 Time/counter

 Lệnh Time có cấu trúc như trên. TMX 5 là time thứ 5 và có độ nhạy là 0.1s, thời
gian đặt K30 là 3 s
 Khi nhấn nút X0 thì sau 3s tiếp ðiểm time sẽ thay ðổi trạng thái.
 Lệnh counter giống như lệnh time nhưng counter có thêm một ngõ vào để
RESET giá trị đặt.

 Lệnh so sánh

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 20


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

 Cấu trúc như trên gọi là lệnh so sánh. Nếu DT0 = DT100 thì ngõ ra Y30 sẽ
đóng lại
 Với câu lệnh thứ 10 dùng lệnh so sánh lớn hơn khi DT0>DT100 thì ngõ ra sẽ lên
ON
 Lệnh di chuyễn dữ liệu

 Cấu trúc lệnh di chuyễn dữ liệu như trên,khi nhấn nút ON thì giá trị đặt DT10
vào DT20
 Lệnh tăng

 Khi tiếp điểm đóng điện thì DT0 sẽ tăng lên 1


 Lệnh giảm

 Khi tiếp điểm đóng điện thì DT0 sẽ giảm xuống 1


 Lệnh cộng

 Lấy DT1 cộng với DT10 kết quả lưa vào DT10
 Lệnh trừ

 Lấy vùng nhớ DT20 trừ đi DT10 và kết quả cuối cùng lưu vào vùng nhớ DT20
 Lệnh chia

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 21


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

 Lấy DT 10 chia DT20 và kết quả lưu vào DT30


 Lệnh nhân

 Lấy DT10 nhân với DT 20 kết quả lưu trong DT 30


 Tiếp điểm trung gian

 Dùng để tự giữ các tiếp điểm khác,nhằm tiết kiệm ngõ ra của PLC
 Tiếp điểm DF:lên on trong thời gian ngắn.sau đó sẽ off.
III. Một số ứng dụng:
 Ứng dụng :sử dụng tiếp điểm ngõ ra vào

Giải thích hoạt động:


Khi ta nhấn X0 thì ngõ ra Y0 sẽ có điện và tiếp điểm Y0 sẽ đóng lại tự giữ
tiếp điểm X0
Khi ta nhấn X1 thì Y1 có điện và tiếp điểm Y1 sẽ đóng lại tự giữ X1.lúc này
2 động cơ cùng chạy.
Khi ta nhấn X2 thì Y2 sẽ có điện và tự giữ X2.
Chú ý:khi động cơ 1 chưa ngừng thì động cơ 2 sẽ không ngừng đuợc.khi động cơ
2 chưa ngừng thì động cơ 3 cũng không ngừng được.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 22


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

 Ứng dụng 2 : sử dụng time

Giải thích hoạt động:


Khi nhấn X0 thì ngõ ra Y0 sẽ có điện và tự gữ X0. khi Y0 có điện thì time
có điện sau 10 s thì tiếp điểm T0 sẽ có điện ,lúc này ngõ ra Y0 sẽ lên On.động cơ
chạy. Muốn dừng động cơ thì ta nhấn nút X1.

IV.Lập trình FP-X với FPWin.


1. Khởi động chương trình FPWIN GR.
Nhấp vào nút [Start] trên Windows ®. Chọn [Programs], [Panasonic MEW
Control], sau đó [FPWIN GR 2]. Trong menu xuất hiện, nhấn [FPWIN GR]. Hoặc nhấn
đúp vào biểu tượng trên destkop.
Hộp thoại sau sẽ xuất hiện:

Hình C3.V.1.1 : Tạo dự án mới.


Chọn một trong các lựa chọn sau:
 New: Tạo ra một dự án mới.
 Open: Mở một dự án có sẵn trên máy tính.
 Upload from PLC: tải dự án từ trong PLC đang kết nối với máy tính.
 Cancel: Khởi động GR FPWIN mà không cần mở bất kỳ tập tin nào.
2. Tạo một dự án mới:

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 23


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

Thực hiện các bước sau đây để tạo ra một dự án mới:


 Trên thanh thực đơn: Chọn File -> New.

 Trên thanh công cụ: Nhấp vào .


3. Chọn Loại PLC.
Nếu [New] đã được chọn thì sẽ xuất hiện hộp thoại lựa chọn loại PLC.

Hình C3.V.3.1 : Chọn loại PLC.


Chọn loại PLC mà bạn muốn làm việc bằng cách thực hiện một trong những bước
sau:
 Kích đúp vào tên một PLC.
 Đặt con trỏ vào tên một PLC và nhấn phím Enter.
 Nhấp chuột vào tên một PLC, và sau đó chọn [OK].
Chọn [Keep Current Settings] nếu bạn muốn tên PLC bạn đang chọn là mặc định.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 24


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

4. Giao diện làm việc của FPWIN GR.

Hình C3.V.4.1 : Giao diện làm việc của FPWIN GR.


 Titlebar: Chứa các tập lệnh hiện hành.

Hình C3.V.4.2 : Thanh tiêu đề.


 Menu bar:
Là một trong những thành phần thường xuyên được sử dụng nhất trong cửa sổ
FPWIN GR. Để kích hoạt một lệnh, hãy chọn một tên menu trên thanh menu này. Từ
menu thả xuống xuất hiện, hãy chọn một tên lệnh.

Hình C3.V.4.3 : Menu bar.


 Toolbar:

Hình C3.V.4.4 : Thanh công cụ.


Chứa các nút để truy cập nhanh các lệnh thường xuyên sử dụng. Có thể thấy một
mô tả ngắn gọn về mỗi nút bằng cách đặt con trỏ chuột vào nó.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 25


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

 Di chuyển toolbar: Nhấp vào một phần trống trên thanh, và kéo và thả nó vào
một vị trí mới.
 Ẩn hoặc xem toolbar: Trên thanh Menu/View/Toolbar.
 Editting View:
Chỉnh sửa nội dung chương trình hiện hành. Trong cửa sổ Editting View có thể
nhập các lệnh, chú thích, hoặc mô phỏng chương trình đang chạy trên PLC.
 Statusbar:

Hình C3.V.4.5 : Thanh tình trạng.


Có hai tình trạng trong cửa sổ FPWIN GR. Trên Statusbar có chứa các thông tin
liên quan đến chương trình bao gồm cả các loại PLC, số bước, trạng thái online/offline.
 Function bar:

Hình C3.V.4.6 : Thanh chức năng.


Hiển thị các phím chức năng và tổ hợp phím để truy cập nhanh các biểu tượng
Ladder, các chỉ thị, và các lệnh.
 Input field bar:

Hình C3.V.4.7 : Input field bar.


Các lệnh và toán hạng bạn vừa nhập sẽ xuất hiện trong Input field bar.
 Entry bar:

Hình C3.V.4.8 : Thanh entry.


Cung cấp bốn keytop giống như các nút được nhấn bằng chuột.
 Enter: chấp nhận lệnh bạn vừa nhập trong Input field bar.
 Ins: Chèn biểu tượng tại vị trí con trỏ.
 Del: Xóa các biểu tượng tại vị trí con trỏ.
 Esc: Trở lại Function bar.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 26


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

 Comment dislay bar:

Hình C3.V.4.9 : Thanh nhập và hiển thị chú thích lệnh.


Người lập trình có thể nhập và hiển thị chú thích đầu vào/đầu ra đã được ghi dưới
tiếp điểm hoặc thanh ghi tại vị trí con trỏ.
 Tenkey bar:

Hình C3.V.4.10 : Thanh Tenkey.


Được cung cấp cho bạn để nhập số tiếp điểm, số thanh ghi, và hằng số bằng cách
sử dụng chuột.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 27


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

CHƯƠNG III : THIẾT KẾ HỆ THỐNG


I.Quy trình hệ thống
 Kiểm tra hệ thống trước khi nhấn
 Nhấn on : Băng tải chạy đưa sản phẩm gặp cảm biến vị trí 1 (CBVT1)
băng tải dừng hạ van rót rồi rót nước => gặp cảm biến mức (CB2) thì van
rót thu về băng tải chạy, gặp cảm biến vị trí 3 (CBVT3) băng tải dừng,thiết
bị đóng nắm chai trong 2s rồi thu về => băng tải chạy tiếp gặp cảm biến vị
trí 4 (CBVT4) thì băng tải dừng, thiết bị dáng nhãn trong 2s rồi thu về =>
Băng tải chạy tiếp tục chu trình mới.
 Nhấn off : Dừng toàn bộ hệ thống
II.Kết nối phần cứng
INPUT ĐỊA CHỈ
X0 ON
X1 OFF
X2 CẢM BIẾN VỊ TRÍ 1 (CBVT1)
X3 CẢM BIẾN MỨC (CB2)
X4 CẢM BIẾN VỊ TRÍ 3 (CBVT3)
X5 CẢM BIẾN VỊ TRÍ 4 (CBVT4)

OUTPU ĐỊA CHỈ


T
Y0 BĂNG TẢI
Y1 VAN RÓT
Y2 THIẾT BỊ ĐÓNG CHAI (XI LANH 1)
Y3 THIẾT BỊ DÁN NHÃN (XI LANH 2)
Y4 ĐÈN BÁO LỖI

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 28


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

KẾT NỐI PHẦN CỨNG

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 29


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

III.Mạch động lực

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 30


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

CHƯƠNG IV : LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT VÀ VIẾT CHƯƠNG TRÌNH


I.Lưu đồ giải thuật hệ thống

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 31


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

II.Chương trình điều khiển

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 32


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

CHƯƠNG V : NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 33


GVHD : Nguyễn Thị Yến Tuyết Đồ án 3

I.Về Phần Cứng


Qua 15 tuần thực hiện đồ án môn học 3,với sự hướng dẫn và sự giúp đỡ của cô
NGUYỄN THỊ YẾN TUYẾT nay em đã hoàn thành đúng hạn và đáp ứng yêu cầu
đã được giao.Qua thời gian thực hiện đồ án đã giúp em nắm vẫn hơn về kiến thưc
PLC đã học để áp dụng vào thực tiễn điều khiển hệ thống “ chiết rót đóng nắm
chai tự động ”.
Thực hiện việc kết nối ngõ vào và ngõ ra với PLC.Hiểu rõ cấu tạo cơ bản của PLC
và hoạt động của hệ thống PLC.
II.Về Phần Mềm
Sử dụng được phần mềm Lập trình FP-X với FPWin để viết được chương trình
cơ bản của hệ thống “ chiết rót đóng nắp chai tự động ”, ngoài ra còn nắm được
một số lệnh cơ bản trong phần mềm.
III.Về Hoạt Động Của Hệ Thống
Nắm được hoạt động cơ bản của hệ thống, tuy nhiên kiến thức còn hạn chế không
tránh những sai sót, những lỗi có thể có của hệ thống vì thời gian cũng như điều
kiện tiếp xúc thực tế.

SVTH : Nguyễn Quốc Tuấn MSSV : 10913004 34

You might also like