Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 511

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Sơ đồ hạch toán tài khoản 511

4. Tài khoản cấp 2 của TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của số lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp. Dùng chủ yếu cho các ngành kinh doanh thương mại hàng hóa, vật tư, lương
thực…;
 Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Dùng chủ yếu cho các ngành sản xuất
vật chất như: công nghiệp, nông lâm ngư nghiệp, xây lắp…;
 Tài khoản 5113 - Doanh thu dịch vụ: Tài khoản này phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã xác định
bán trong một kỳ kế toán. Dùng chủ yếu cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao
thông vận tải, bưu điện, dịch vụ du lịch, dịch vụ giáo dục, dịch vụ công cộng, khoa học
kỹ thuật, dịch vụ kế toán…;
 Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước;
 Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư; bán, thanh lý bất động sản đầu tư;
 Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu
khác như doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ dụng cụ…;

Lưu ý: Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ có 4 tài khoản
cấp 2 là tài khoản: 5111/5112/5113/5118.
III. CÁCH HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TÀI KHOẢN 511
1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm), hàng
hóa, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán

 Đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản
ánh phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế và phản ánh
chi tiết các khoản thuế gián thu (nếu có) khi ghi nhận doanh thu (áp dụng cho cả phương
pháp kê khai trực tiếp):
Nợ TK 111, 112, 131… (tổng giá trị thanh toán);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chưa bao gồm thuế);
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
 Đối với trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp thì ghi nhận doanh
thu bao gồm cả tiền thuế phải nộp. Sau đó định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi
giảm doanh thu:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

2. Trường hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có phát sinh bằng ngoại
tệ

 Đối với trường hợp phát sinh ngoại tệ, kế toán phải xác định tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm phát sinh doanh thu để quy đổi ra đơn vị tiền tệ hạch toán vào tài khoản doanh
thu;
 Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì kế toán phải xác định
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước để quy đổi ra đơn vị tiền tệ tương
ứng với phần doanh thu ứng trước.

3. Đối với giao dịch hàng đổi hàng không tương tự

 Khi xuất sản phẩm, hàng hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa hay TSCĐ khác, kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng theo giá trị hợp lý của tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các
khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm cho bên đổi. Trường hợp không xác định được giá trị
hợp lý của tài sản nhận về thì sẽ xác định theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi
sau khi điều chỉnh các khoản thu thêm hoặc trả thêm.
>> Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá trị thanh toán);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chưa bao gồm thuế);
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
>> Sau đó ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 155, 156.
 Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi thì kế toán toán phản ánh giá trị tài sản trao
đổi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211… (giá chưa có thuế);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá trị thanh toán).
 Trường hợp thu thêm tiền do giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi lớn hơn giá trị
hợp lý của tài sản nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền ghi:
Nợ TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm);
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi nhỏ hơn giá
trị hợp lý của tài sản nhận được do trao đổi thì khi trả tiền ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng;
Có TK 111, 112 (số tiền đã trả thêm).

4. Trường hợp bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp

 Khi bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng sẽ được phản ánh theo giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng;
Có TK 515 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có
thuế);
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước;
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (số chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán
trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay).
 Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi phát sinh từ việc bán hàng trả chậm, trả góp:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện;
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp).

5. Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa có kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
thay thế

 Kế toán phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa được bán và giá trị sản phẩm, hàng
hóa, thiết bị phụ tùng thay thế:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 153, 155, 156.
 Ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng
thay thế:
Nợ TK 111,112,131;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

6. Doanh thu phát sinh từ chương trình ưu đãi dành cho khách hàng truyền
thống

➤ Khi cung cấp chương trình dành cho khách hàng truyền thống, doanh thu được ghi nhận trên
tổng số tiền thu được trừ đi phần doanh thu chưa thực hiện là giá trị hợp lý của hàng hóa dịch vụ
cung cấp miễn phí hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá cho khách hàng:
Nợ TK 112, 131;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện;
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

➤ Khi hết thời hạn của chương trình, nếu khách hàng không đáp ứng được các điều kiện hưởng
ưu đãi, người bán không phát sinh nghĩa vụ phải thanh toán cho khách hàng thì phần doanh thu
chưa thực hiện sẽ kết chuyển thành doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

➤ Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện của chương trình để được hưởng ưu đãi, phần
doanh thu chưa được thực hiện xử lý như sau:

 Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp cho người mua, thì khoản doanh thu chưa thực
hiện được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại thời điểm thực hiện xong
nghĩa vụ với khách hàng (đã giao hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc đã chiết khấu, giảm
giá cho khách hàng):
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Trường hợp bên thứ ba là người cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc chiết khấu giảm giá cho
khách hàng sẽ thực hiện như sau:
>> Trường hợp doanh nghiệp là đại lý của bên thứ ba, thì phần chênh lệch giữa doanh thu
chưa thực hiện và số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba được ghi nhận là doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ khi phát sinh nghĩa vụ thanh toán với bên thứ ba:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chênh lệch giữa khoản doanh
thu chưa thực hiện và số tiền trả cho bên thứ ba (hoa hồng đại lý));
Có TK 111, 112 (số tiền thanh toán cho bên thứ ba).
>> Trường hợp doanh nghiệp không phải là đại lý của bên thứ ba thì toàn bộ doanh thu
chưa thực hiện sẽ được ghi nhận là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi phát sinh
nghĩa vụ thanh toán cho bên thứ ba và ghi nhận vào giá vốn bán hàng:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Đồng thời ghi nhận giá vốn là số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 112, 331.

7. Trường hợp cho thuê hoạt động TSCĐ và hoạt động bất động sản đầu tư

Kế toán phải phản ánh doanh thu phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và hoạt động
bất động sản đầu tư đã hoàn thành trong kỳ. Khi phát hành hóa đơn ghi nhận doanh thu cho thuê
hoạt động TSCĐ và hoạt động bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (nếu chưa nhận được tiền ngay);
Nợ TK 111, 112 (nếu thu được tiền ngay);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

8. Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và hoạt động
bất động sản đầu tư

 Khi nhận tiền trả trước ghi:


Nợ TK 111, 112 (tổng số tiền đã nhận trước);
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
 Định kỳ xác định và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
 Số tiền phải trả lại cho khách hàng nếu hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê
hoạt động bất động sản đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn
thời gian đã thu tiền trước (nếu có):
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế GTGT);
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho bên thuê về thuế GTGT của hoạt
động cho thuê tài sản không được thực hiện);
Có TK 111, 112 (tổng số tiền trả lại).

9. Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá và hưởng hoa hồng

➤ Kế toán ở đơn vị giao hàng cho đại lý:

 Lập phiếu xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho đại lý, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán;
Có TK 155, 156.
 Khi hàng hóa giao cho đại lý đã bán được, kế toán căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra do
bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về để phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán
chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá trị thanh toán);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
 Số tiền hoa hồng phải trả cho đại lý, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (phí hoa hồng chưa có thuế GTGT);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331);
Có TK 111, 112, 131.

➤ Kế toán ở đại lý nhận bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng:

 Khi nhận hàng, doanh nghiệp theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hóa
nhận bán đại lý hưởng hoa hồng trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
 Khi đại lý đã bán được hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các
chứng từ liên quan, kế toán ghi nhận số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng:
Nợ TK 111, 112, 131;
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
 Định kỳ xác định doanh thu hoa hồng bán hàng mà đại lý được hưởng:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
 Khi trả tiền bán hàng cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả người bán;
Có TK 111, 112.

10. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp

a.) Trường hợp không ghi nhận doanh thu trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi
bán ra bên ngoài:

➤ Kế toán tại đơn vị bán hạch toán:

 Kế toán lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn GTGT khi xuất sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho các đơn vị nội bộ hạch toán phụ thuộc:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (giá vốn);
Có TK 155, 156;
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
 Khi sản phẩm, hàng hóa đã được đơn vị phụ thuộc trong nội bộ tiêu thụ ra bên ngoài, ghi
nhận doanh thu, giá vốn:
>> Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
>> Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

➤ Kế toán tại đơn vị mua hạch toán:

 Căn cứ vào các chứng từ có liên quan khi nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ đơn
vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, ghi:
Nợ TK 155, 156 (giá vốn);
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
 Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra bên ngoài thì kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn
như bán hàng thông thường;
 Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được hạch toán đến kết quả kinh doanh
sau thuế thì phải kết chuyển doanh thu, giá vốn cho đơn vị ở cấp trên:
>> Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ;
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
>> Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.

b.) Trường hợp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ,
ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ);
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước;
Ghi nhận giá vốn hàng bán như các giao dịch bán hàng thông thường.

11. Đối với hoạt động gia công hàng hoá

➤ Kế toán tại đơn vị giao hàng gia công hạch toán như sau:

 Khi xuất kho hàng để giao gia công:


Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
Có TK 152, 156.
 Ghi nhận chi phí gia công hàng hóa và thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111, 112, 331.
 Khi nhận lại hàng gửi gia công hoàn thành nhập kho, ghi:
Nợ TK 152, 156;
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

➤ Kế toán tại đơn vị nhận hàng gia công hạch toán như sau:

 Khi nhận được hàng gửi gia công, doanh nghiệp theo dõi và ghi chép thông tin về giá trị
vật tư, hàng hóa nhận gia công trong thuyết minh báo cáo tài chính;
 Khi xác định doanh thu từ việc gia công được hưởng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

12. Kế toán đối với doanh thu hợp đồng xây dựng

 Trường hợp trong hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch được ước tính một cách đáng tin cậy thì kế toán căn cứ vào chứng từ ghi nhận
doanh thu tương ứng với phần công việc đã được hoàn thành (không phải hóa đơn) do
nhà thầu tự xác định tại thời điểm lập báo cáo tài chính:
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch trong hợp đồng;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111).
 Phản ánh số tiền khách hàng phải trả căn cứ vào hóa đơn GTGT được lập theo tiến độ kế
hoạch trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng;
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; Có TK 3331 - Thuế
GTGT phải nộp.
 Khi khách hàng trả tiền hoặc ứng trước, ghi:
Nợ TK 111, 112;
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Trường hợp trong hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng công việc thực hiện được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác
nhận, khi đó kế toán phải lập hóa đơn GTGT dựa trên giá trị phần công việc đã hoàn
thành được khách hàng xác nhận, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
 Khi hoàn thành hợp đồng đúng tiến độ hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể trong hợp đồng
được khách hàng thưởng, trả thêm cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
 Khoản bồi thường thu được do khách hàng hay bên khác bù đắp cho sự chậm trễ, sai sót,
thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131;
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111);
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
 Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ
khách hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112;
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

13. Kế toán doanh thu từ các khoản nhận trợ cấp, trợ giá của nhà nước cho
doanh nghiệp

 Khi nhà nước thông báo trợ cấp, trợ giá cho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3339);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5114).
 Khi doanh nghiệp nhận được tiền từ ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 111,112;
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3339).

14. Kế toán về bán, thanh lý bất động sản đầu tư

 Khi bán bất động sản đầu tư ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá trị thanh toán);
Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư;
Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311).
 Đồng thời ghi nhận giá vốn bất động sản đầu tư:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS);
Nợ TK 214 - Hao mòn lũy kế (2147 nếu có);
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá BĐS).

15. Trường hợp trả lương cho công nhân viên, NLĐ khác bằng sản phẩm, hàng
hoá

Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như giao dịch bán hàng thông
thường:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (tổng giá trị thanh toán);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311).

16. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng cho cán bộ công nhân
viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi

Kế toán ghi nhận doanh thu như giao dịch bán hàng thông thường:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán);
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311).

17. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, các khoản
giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh
thu thực tế để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.

18. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 - xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

You might also like