Cac Tap Chi Da Dang Bao Duong Toan Trung

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

TRUONG DAI HOCY DU'QC HUÉ

HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY

TAP CH
Tap 7 (05), 10-2017
Volume 07 (05), October-2017 Y DUOC HOC
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

HOI NGHI KHOA HOC SAU ÐAI HOC LÂN THÚ


IX

ISSN 1859-3836
YHOC ISSN 1859-1779

THANH PHÔ HÔ CHÍ MINH


Ho Chi Minh City Journal of Medicine
HOI NGHĮ KHOA HOC KÝ THUÂT
BÊNH VIỆN CHO RĂY
Ngày 12 tháng 04 năm 2018 tai TP. Hò Chí Minh
TONG QUAN NGHIÊN cÚU Y HOc
01 Dieu trị nhăm đích trong Lymphoma không 37 Moi liên hê giüa độ dày lóp nội trung mạc động
Hodgkin mach cành chung và điếm so Gensini cải tiến ó
Hoàng Thị Thuy Hà, Tran Thanh Tüng, bênh nhân hội chúng vành căp.
Nguyên Truròng Son Nguyen Hoàng Tai My, Huynh Kim Phueug,
10 Phân loại giai doan ung thu phôi nguyên phát
Nguyén Thung Nghin
không te bào nhò theo TNM lån thú 8: Những 44 So sánh giátrị tiên lromg ngăn hạn cua thang diêm
thay dôi và co sò düliệu đánh giá. phân tâng nguy co Grace và Timi ó bệnh nhân nhôi
Nguyen Hoàng Binh, Va Hu Vinh, máu co tim cap ST chênh lên.
Nguyên Vän Khôi, Châu Phú Thi, Pham Thanh Vięt Nguyen Ngoc Toàn, Nguyen Thugng Nghīa,
Vo Thành Nhân
15 Chân doán và điều trį tôn thuong tuyën vú băng
thiết bị sinh thiết vú có hô trọ hút chân không 48 Ket quá úng dung phuong pháp dè ép căm máu
duoi huóng dân siêu âm. cho dâm kim đông mạch dui bảng dung cu Ngo's
Huynh Quang Khánh, Vü Hiru Vīnh, Femoral Clamp.
Nguyên Vän Khôi Ngo Minh Hùng.Nguyēn Höng Vī, Ngó Minh Thành,
Nguyen Ngoe Toàn, Nguyen Thugng Nghia
21 Úng dung chup cắt lóp vi tính hai múc năng
luong trong đánh giá bệnh Gout tai Bệnh viện 54 Can thiệp sang thuong lo mạch vành qua da bàng
Cho Ráy. ky thuat Szabo.
Nguyen Văn Khôi, Lë Vän Phróc, Lý lch Trung, Nguyên Tuán Anh,
LeHru Hanh Nhi, Nguyen Hiru Long LE Nguyen Quynh Thur, Biùi Lê Duân,

25 Tông quan vë kiêm soát thân nhiệt muc tiêu Trong Thi Minh.
trong hoi súc sau ngumg hô hấp tuän hoàn. 61 Vai trò cua siêu âm tim trong đánh giá áp lue cuoi
tâm truong thất trái.
Pham Thi Ngoe Thào
Tran Le Uyên Phurong, Hoàng Viän Sy
33 Su dung kháng đông trong vi phâu thuật.
(Xem tiep trang 471)
Le Thi Lan Anh

Phy Ban Tâp 22 * Số5* 2018


DAI HOCY DUOC TP. HÒ CHÍÍ MINH
Nghiên cru Y học Y Hoc TP. Hò Chí Minh * Phų Ban Tâp 22 * Sos*2018

KHAO SÁT NÖNG Ðộ oSTEOPROTEGERIN HUYËT THANH


VÀ MŐI LIÊN QUAN vÓI CÁC CHÍ SŐ SINH HÓA
O BENH NHÂN LOC MÁU CHU KÝ
Duong Toan Trung", Nguyěn Minh Tuái
TÓM TĂT
Dat van de: Osteoprotegerin là một protein tham gia vào quá trinh chuyên hoá xuong, có vai trò diêu chinh
canxi hoá mach máu, tuy nhiên nhiêu nghiên ciu cho thaiy OPG thuròng tăng lén & bệnh nhân bênh thận man
tinh và liên quan đên canxi hoá mach máu, cüng nhe là yếu to' tiên luegng
nong dh OPG cao.
ti
vong & bếnh nhân suy thân man có

Muc tieu nghiên cứu: Khäo sát nông độ Osteoprotegerin trên bênh nhân lọc máu chu ky. Khåo sát moi hên
quan nong độ Osteoprotegerin máu và nong độ trung binh PTH, BUN, Creatinin, Hemoglobin, Protein,
Albumin, Canxi, Phospho và Cholesterol, Triglyceride, LDL-C, HDL-C máu trên bênh nhân suy thận man loc
máu chu kiy.
Phung pháp: Mô tà căt ngang.
Két quà: Nong độ osteoprotegerin huyêt thanh trung binh trong mãu nghiên cúuu là 211,50 + 104,86 pglml.
Nong do BUN trung binh trong mău nghiên cúu là 57,26 14,06 mg/dL. Nong dộ Creatinin trung bindh trong
mau nghiên cúu là 6,55 +1,64 mg/dL Nong độ Protein huyêt thanh mau nghiên c'éu là 6,80
trung binh trong
5,23 gldL. Nöng dộ Albumin huyêt thanh trung binh trong mau nghiên cíu là 3,77 +0,37 gldL. Nông dộ Acid
mau nghiên ciru là 7,04 1,86 mgldL. Nong dộ Canxi huyêt thanh trung
Uric huyêt thanh trung binh trong
binh trong mau t
nghiên cru là 1,96 +0,40 mmnollL. Nong độ Phospho huyêt thanh trung binh trong mau nghiên
cu là 53,64 + 29,69 mg/L. Nong độ Cholesterol huyêt thanh trung binh trong mâu nghiên ciu là 153,90 + 41,17
mgldL. Nong độ Triglyceride huyêt thanh trung binh trong mâu nghiên círu là 132,68 + 97,64 mgldL. Nöng do
LDL-C trung binh trong mău nghiên cu là 91,42 31,17 mgldL. Nöng dộ HDL-C trung binh trong mâu
nghiên cúu là 29,49 + 11,12 mg/dL. Nong dộ PTH trung binh trong mau nghiên cínu là 258,5 + 477,1 pmoll,
giá tri trung vị là 153.5 pmollL (7,0- 5170) pmol/L. Tuong quan gita nöng độ osteoprotegerin và tuôi là tuong
quan thuan, múc độ trung binh (r = 0,292, p < 0,001). Tuong quan gila nöng độ osteoprotegerin và BUN là
tuong quan nghich, mírc đo yêiu (r =-0,172, p = 0,049). Tuong quan giïta nong độ osteoprotegerin và Creatinin
là tuong quan nghich, múc dộ yëu (r=-0,187, p = 0,033). Tuong quan giia nong dộ osteoprotegerin và rong dộ
PTH là tuong quan thuân, mic độ yếiu (r=0,089, p = 0,315).
Ket luan: Nong độ osteoprotegerin huyêt thanh ở bênh nhân loc máu dinh ky là 211,50 104,86 pg/ml.
Nong do Osteoprotegerin máu có liên tuong quan thuân ó múc độ trung binh vói tuôi ciùa ngroi bênh, à có
tvong quarn nghich với nöng dộ BUN và Creatinin huyêt thanh ngıudi bệnh. Môi tuong quan giïta OPG và cc
chi so'sinh hóa khác chea dugc chíeng minh qua kêt quà nghien cíéu này.
Tir khoa: Suy thận man giai đogn cuôi, loc máuu chu ký, osteoprotegerin, voi hóa mach máu.

Khoa Thận nhân tạo, BV Cho Rây


Tác già liên lạc: BS. Duong Toàn Trung DT: 0918353352, Email: trungduongtoan@gmail.com

238 Hoi Nghị Khoa Hoc Ky Thuật BV. Cho Ray 2018
YHoc TP. Hò Chí Minh Phų Ban Tâp
* 22 * So5* 2018 Nghiên cru Y học

ABSTRACT
SERUM OSTEOPROTEGERIN LEVEL AND RELATIONSHIP TO OTHER BIOCHEMICAL MARKERS
IN CHRONIC HAEMODIALYSIS PATIENTS
Duong Toan Trung, Nguyen Minh Tuan
Ho Chi Minh City Journal of Medicine " Supplement of Vol. 22-No 5-2018: 238-242
Background: Osteoprotegerin is a powerful inhibitor of osteoclast activity, and it plays an important role in
bone metabolism. In hemodialysis (HD) patients, the serum OPG level had been fou.ad significantly increased and
nssociated to vascular calcification. Elevated OPG level was noted as a mortality predictor in HD patients.

Objective: Assess mean serum osteoprotegerin level in HD patients. Approach the probably relationship
betrween serum osteoprotegerin level and serum PTH, BUN, Creatinin, Hemoglobin, Protein, Albumin, Canxi,
Phospho and Cholesterol, Triglyceride, LDL-C, HDL-C levels in HD patients.

Method: Cross-sectional study.

t
Results: Mean serum osteoprotegerin level was 211.50 104.86 pg/ml. ean serum BUN level was 57.26
14.06 mg/dL. Mean serum Creatinine level was 6.55
1.64 mg/dL. Mean serum Protein level was 6.80 + 5.23
gldL. Mean serum Albumin level was 3.77 0.37g/dL. Mean s rum Uric acid level was 7.04 1.86 mg/dL.
+
Mean serum Calcium level was 1.96 0.40 mmol/L. Mean serum Phospho level was 53.64 29.69 mg/L. Mean

Mean serum LDL-C level was 91.42


t
Serum Cholesterol level was 153.90 41.17 mg/dL. Mean serum Triglyceride level was 132.68 97.64 mg/dL.
31.17 mg/dL. Mean serum HDL-C level was 29.49 + 11.12 mg/dL. Mean
serum PTH level was 258.5 + 477.1 pmol/L, median was 153.5 pmol/L (7.0 - 5170) pmol/L. High serum OPG
levels were associated wvith older ages (r = 0.292, p < 0.001). High serum OPG levels were associated with high
BUN levels (r = -0.172, p = 0.049 High serum OPG levels were associated with serum Creatinine levels. (r = -
0.187, p 0.033). High serum OPG levels were associated with high serum PTH levels (r = 0.089, p = 0.315).

Conclusions: Mean serum osteoprotegerin level in hemodialysis patient was 211.50 + 104.86 pg/ml. Serum
OPG levels were associated with older ages, BUN levels, serum Creatinine levels, serum PTH levels.
Keywords: End stage renal disease, maintenance hemodialysis, osteoprotegerin, vascular calcification.
DAT VÁN ÐË gian te bào liên quan dën quá trinh chuyên dạng
te bào tr të bào co tron (thành phàn chu yếu
Bien chúng tim mach trong đó hiện tuong
thành mach máu) thành të bào có khả năng hinh
xo vữa, canxi hoá mạch máu là một trong
thành xuong (Osteoblasts). Quá trinh chuyên
những bien chứng nguy hiếm nhat ö bệnh
dang te bào này đuoc su tác động của các
nhân suy thận mạn tính đặc biệt những bệnh
nhân bênh thận man thận nhân tạo chu ky.
cytokine sinh ra trong quá trinh chết theo
Benh nhân thận nhân tạo đinh ky càng lâu dài,
chuong trinh của të bào (apoptosis), các yeu tố
hiện tuong xo cúng, canxi hoá mach gây bệnh
nguy co nhu tăng ure, canxi, phospho, vitamin
đong mach vành, phinh bóc tách động mach D hoat động, homocysteine... Tù të bào có khà
chù và bênh động mạch ngoại vi với tý lệ càng năng sinh xuong duói su ånh hurong của các yếu
cao. Những roi loạn chuyên hoá canxi,
phospho, hiện tuong viêm hệ thống là những
to
viêm, tăng hormone tuyến cận giáp.gây tăng
canxi hoá16. Osteoprotegerin (OPG) là một
yếu to tham gia vào co chế bệnh sinh của xo protein tham gia vào quá trinh chuyên hoá
cúng và canxi hoá mąach máu" xuong, có vai trò diêu chinh canxi hoá mąch
máu, tuy nhiên nhieu nghiên cúu cho thấy OPG
Canxi hoá mạch máu ó bệnh nhân bệnh thận
man tinh là một quá trinh diên biến qua trung
thuong tăng lên ở bệnh nhân bệnh thận mạn
tính và liên quan dến canxi hoá mạch máu, cũng
Hội Nghị Khoa Hoc Ký Thuật BV. Cho Răy 2018 239
Nghiên cúu Y hoc Y Hoe TP. Hò Chí Minh *Phụ Bán Tâp 22 S65*201

nhr là yeu totiên lronmg tiừ vong d bệnh nhân Cung mot chế độ loc máu.
suy than mạn có nöng độ OPG cao345. Dong y tham gia nghiên círu.
Nitta K và cộng su 2004 dă nghiên cúu nöng Tiêu chuan loại tr*
do OPG huyet thanh à 102 bệnh nhân STMT
Loai khoi nhóm nghiên cứu các bệnh nhân có;
TNT chu ký. Kêt quà cho thäy: tuõi TB là 60 tuoi,
Benh ly ác tinh (u lympho Hodgkin, u
thoi gian TNT trung binh là 8,3 năm, tý lệ các
lympho non Hodgkin, Kahler..).
yeu tö nguy co tim mach: THA 78%, 38% DTÐ,
Bênh lý xuong khóp, bệnh lý nội tiët
6% roi loạn lipid máu và 25% hút thuoc lá. Nöng
Suy giam miên dịch nhu: HIV, nhiëm các vius
dộ OPG trung binh là 238,4+ 104,3 pg/ml,
khác
Nascimento MM và cộng su 2014 dā nghiên
Viêm nhiem cap tính (viêm nāo cap, nhiêm
ciu và khăng dinh tăng OPG là một yeu tö nguy
co xo cúmg mạch ở bệnh nhân bệnh thận man virus Influenza...).
tính giai đoan 3 - 5 qua nghiên cứu 145 nguoi Suy than căp, suy tim năng
trong dó có 36 bệnh nhân TNT, 55 bệnh nhân loc Bệnh nhân không đông ý ham gia nghiên anu
màng bung và 54 bênh nhân bệnh thận mạn tinh
Phuong pháp nghiên cru
3-5 chura loc máu®.
Thiét ke nghiên cíau
Trong khi đó, tại Việt Nam chura có nghiên
cru nào dđánh giá nông độ OPG huyet tuong & Nghiên cúu mô tà căt ngang.
bênh nhân loc máu chu ky. Chính vi vậy chúng Comau
toi tiến hành đề tài "Khåo sát nong do Thuận tien trong nghiên cứu.
osteoprotegerin huyết thanh ở bệnh nhân lọc Các buóc tiến hành
máu chu k" nhăm muc tiêu:
Khám lam sàng
Khào sát nöng độ Osteoprotegerin trên bệnh
Khai thác tièn sừ bàn thân, thói quen sinh hoạt.
nhan loc máu đinh ky tai Khoa Thận Nhân tạo,
Khai thác tiên sr gia đinh: bệnh lý di truyèn.
Benh viện Cho Ray.
Lập bênh án theo mâu nghiên cu bệnh án.
Khào sát moi liën quan nöng
Osteoprotegerin máu và nöng độ trung binh
PTH, BUN, Creatinin, Hemoglobin, Protein, Các mâu máu nghiên círu đuoc láy vào
Albumin, Canxi, Phospho và Cholesterol, buoi sáng lúc đói, sau dó duoe dua ngay tói
Triglyceride, LDL-C, HDL-C máu trên bệnh phong xét nghiệm trong vòng một vài phút và
nhân suy thận mạn lọc máu chu ky. duoc bào quàn ở nhiệt độ - 30°C cho dến thoi
DOITUONG-PHUONGPHÁPNGHIÊNaúu diem định lrgng.
Thuc hiện tại khoa Sinh hóa và khoa Chán
Doi tugng nghièn ciru
doán hinh ành bệnh viện Cho Rây.
Tieu chuan chon doi tuomg nghiên cíu Các thong số trong xét nghiệm máu cùng
Các benh nhân suy thận mạn tinh đang loc duoc lay vào một thòi điëm à bệnh nhân truóc
máu tai Khoa Thận Nhân tạo, bệnh viện Cho khi loc máu.
Ray, Thành phố Hô Chí Minh.
KET QUÀ
Tuoi2 18 tuối.
Mau nghien cu có 150 truòng hop kháo sit
Benh nhân suy thận mạn tính do các
nguyên nhân khác nhau đang díêu tri băng loc ti 150 bệnh nhân dang loc máu dinh ký tąai khoa
Than Nhân tạo, bệnh viện Cho Răy thóa tiêu
máu chu ky.
chuân tham gia nghiên cúu có một so đặc diëm
Thoi gian lọc máu 2 3 tháng. sau: Dộ tuôi trung binh là 5316 tuoi, trè nhất la

240 Hoi Nghi Khoa Hoc Ký Thuật BV. Cho Räy 2018
40

dac TP. Hô Chi Minh *Phụ Bán Tập 22* Ső5 * 2018 Nghiên cúru Y họe

18 tuoi
lón nhất là 92 tuôi, trong đó có 64 nam, Báng 1: Dc diêm vë tuói, giói và các giá tri sinh hóa
Aim 4267% và 86 nü, chiếm 57,33%. Tat cà Dac diém Trung vi Trung D lệch
ohnhân đeu đang loc máu băng chạy thận (Khoàng giá tri)binhchuán
N (%)
nhán
tao, thoi gian tir lúc
băt đâu lọc máu trung
Tuoi (näm) 16
Hinh là 76 46 tháng, chi số khoi co thể BMI Thoi gian loc máu 46
76
trung binh 21,41 +3,79 kg/m?. (tháng)
BMI (kg/m) 21,41 3,79
Kháo sát nöng độ Hemoglobin trung binh
mau nghiên círu: 99,72 + 18,15 g/L.
Nong dộ Hemoglobin 99,72 18,15
rong trung binh (g/L)
Nöng dộ Osteoprotegerin huyết thanh trung Nong do BUN trung 58,12 16,83
chi số sinh hóa trong mau nghiên
binh (mg/dL)
binh và các Nong đo Creatinin trung 6,80 5,23
cru binh (mg/dL)
Nöng dộ osteoprotegerin huyet thanh trung Nongdộ Protein huyêt 6,53 0,62
thanh (g/dL)
binh trong mâu nghiên cứu là 211,50 104,86
Nong do Albumin huyét 3,77 0,37
Peml thanh (g/dL)
Nong do Acid Uric huyét
Nöng dộ BUN trung binh trong mãu nghiên 7,04 1,86
thanh (mg/dL)
aru la 57,26 +14,06 mg/dL. Nong đo Canxi huyét 1,96 0,40
Nong dộ Creatinin trung binh trong mau thanh (mmol/L)
nghiên cru là 6,55 + 1,64 mg/dL
Nong độ Phospho huyét 53,64 29,69
thanh (mg)_
Nöng độ Protein huyết thanh trung binh Nong do Cholesterol 153,90 41,07
rongmau nghiên cứu là 6,80 +5,23 g/dL huyét thanh (mg/dL)
Nong dộ Triglyceride 132,68 97,64
Albumin huyet thanh trung binh
Nöng do (mg/dL)
Nong độ LDL-C (mgldL) 91,42 31,17
trong mâu nghiên cứu là 3,77 + 0,37 g/dL.
Nong do HDL-C (mg/dL 29,49 11.12
Nong do Acid Uric huyet thanh trung binh Nông độ 211,50 104,86
mau nghiên osteoprotegerin huyét
trong cúu là 7,04 + 1,86 mg/dL.
thanh (pg/mL)
Nöng do Cani huyêt thanh trung binh trong Nong do PTH trung binh 153,5 [7-5170]
mâu nghiên cứu là 1,96t0,40 mmol/L. trong mâu nghiên curu
(pmolL)
Nöng dộ Phospho huyêt thanh trung binh
BUN: Blood urea nitrogen;
trong mau nghiên círu là 53,64 + 29,69 mg/L. LDL-C: Low density Lipoprotein Cholesterol;
Nong dộ Cholesterol huyêt thanh trung binh HDL-C: High density Lipoprotein Cholesterol;
trong mau nghiên cứu là 153,90 + 41,17 mg/dL. PTH: Parathyroid hormone.

Nong độ Triglyceride huyêt thanh trung


Bang 2: Moi tuong quan giüa nöng độ
Osteoprotegerin và các chi so'sinh hóa khác
binh trong mâu nghiên cru là 132,68 +97,64
p value
mg/dL Trong quan R
Giua nông dộ OPG vàtuoi 0,292 0,001

Nong độ LDL-C trung binh trong mâu Gira nong độ OPG và thoi gian loc máu 0,139 0,114
nghiên cúru là 91,42
+31,17 mg/dL. Gica nong độ OPG và BUN -0,172 0049
Gia nông độ OPG và Creatinin -0,1870,033
Nong dộ
DL-C trung binh trong mâu Gia nong độ OPG và Protein 0,113 0,199
nghiên cúru
là 29,49 11,12 mg/dL. Gita nong độ OPG và Albumin máu-0,105 0,231
Git'a nong độ OPG và LDL-C -0,151 0,087
Nong dộ PTH trung binh trong mău nghiên
Giüra nong độ OPG và HDL-C -0,016 0,856
Cunu
là 258,5t 477, 1
pmol/L, giá trị trung vị là
1535 pmol/L
(7,0-5170] pmol/L.
Gi0a nong độ OPG và PTH 0,089 0315
Nghị Khoa Hoc
Ky Thuật BV. Cho Rāy 2018
Hfoi
241
Nghiên cru Y họe YHoeTP. HO Chí Minh Phy Bán Tâp 22*S65.2018
BAN LUAN (r-0,292, p<0,001).
Nong do Osteoprotegerin trung binh trong Tuong quan giíra nöng độ osteoproteges
múức độ yếu (r».
chúng tôi là 211,50 pg/mL. Nghiên và BUN Ià turong quan nghjch,
0,172, p 0,049).
cua Osteoprotegerin là 193,6 pg/mlL, cúa Scialla
Tuong quan giüra nóng dộ osteoprotegerin
và Creatinin lå turong quan nghich, múc độ yéu
và C. là 218 pg/mL, cho thấy nong độ
Osteoprotegerin có khuynh huớng tăng cao ó (r--0,187,p-0,033).
benh nhân loc máu dinh ký và ó múc khá tuong Tuong quan giữra nông độ osteoprotegern
đông giữa các tác glá. và nong dộ PTH là turong quan thuận, múc dô
yeu (r=0,089, p 0,315)
Kho sát này góp phän kháng đjnh bệnh
nhân loc máu đinh ký tărng nong độ PTH, OPG TÀILIỆU THAM KHÀO
huyêt tuong có thë có mői liên quan vói các yëu 1. Daugirdas JT, Ing TS, Blake PG (2007), "Handbook of diahsis,
t8 khác góp phân làm vôi hóa mạch máu ó bệnh 4M edition, pp31, 134-135, 138, 171, 181-182
2. Hansen D, Rasmussen K, Rasmussen LM et al (2014), "The
nhán loc máu. Tuy nhiên ó nghiên círu kháo sát
influence of vitamin D analogs on calcification modulators, N
cát ngang này, chúng tôi chi nhận thấy nong độ terminal pro-B-type natriuretic peptide and inflammatory
OPG có liên tuong quan thuận ó múc độ trung markers in hemodialysis patients: a randomized crossover
study."BMC Nephrol. doi: 10.1186/1471-2369-15-130.
binh voi tuői cúa nguòi bệnh, và có turong quan Hojs R, Hojs-Fabian T, Pecovnik B (2004), "Atherosclerosis and
nghich vói nong độ BUN và Creatinin huyët risk factors in non-diabetic hemodialysis patients", Diahsis and
thanh ngui bệnh ó các múc tuong quan lân Transplantation, 33(10), Pp. 624-628.

r
luot là - 0,292 (p < 0,001) và r - -0,172 (p
0049), r 0,187 (p 0,033). Con moi tuong quan
5.
Ketteler M, Westenfeld, Schilieoper G et al (2005), Pathogenes
of vascular calcificartion in dialysis patients", Clinical ceperime
ofNephrology, 994), p. 265 -270.
Klejna K, Naumnik B, Gasowska K, Mysliwie M (a09)
gitra OPG và các chi số sinh hóa khác chua đuoc
"OPG/RANK/RANKL signaling system and its signifcance in
chúng minh qua kët quá nghiên cúu này. nephrology". Folia Histochem Cylobiol. 47(2):199-206.
Buóc dau kháo sát nöng do một marker 6. Locateli F, Pozzoni P, Tentori F (2003), "Epidemiology d
cardiovascular risk in patients with chronic kidney disease,
dánh giá nguy co voi hóa mạch máu ó bệnh Nephrol Dial Transplant, 18(7, pp. 2-9.
nhán loc máu chu ký, có thë phát triến các 7. Nascimento MM, Hayashi SY, Riella MC, Lindholm B (2014,
huóng nghiên cru khác trong tuong lai.
Elevated levels of plasma osteoprotegerin are associated wih
all-cause mortality risk and atherosclerosis in patiens with
KÉT LUAN stages 3 to 5 chronic kidney disease" Braz ] Med Bial Rs
47(11):995-1002.
Nöng dộ osteoprotegerin huyết thanh trung 8. Nitta K, Akiba T, Uchida K et al (2004), " Serum osteoprotegerin
binh trong mău nghiên cúu là 211,50 + 104,86 levels and the extent of vascular calification in haemodialss
patients."Nephrol Dial Transplant. 19(7:18869.
Pg/ml. 9. Scialla, Julia J, et al. "Biomarkers of vascular caldicaion and

Kháo sát moi liên quan nong dộ mortality in patients with ESRD." Clinical Joumal of the
American Society of Nephrology 94 (2014); 745-756.
Osteoprotegerin máu và nông độ trung binh 10. Yilmaz, Mahmut Ilke, et al. "Osteoprotegerin in chronic kidney
PTH, BUN, Creatinin, Hemoglobin, Protein, disease: associations with vascular damage and cardiovasular
events." Caldified tissue international 99.2 (2016; 121-130
Albumin, Canxi, Phospho và Cholesterol,
Triglyceride, LDL-C, HDLC máu trên bệnh 26/02/2018
Ngay nhân bài báo:
nhân suy thận man loc máu chu ký. 07/03/2018
Ngày phán biện nhận xét bài báo:
Tuong quan giüa nòng dộ osteoprotegerin Ngày bài báo đuge dáng: 25/09/2018
và tuoi là tuong quan thuận, múc độ trung binh

242 Hội Nghị Khoa Hoc Ký Thuật BV. Cho Ráy 206
Top chi Y Duoc hoc- Truòng Ðai hoc Y Duroc Hue- Top 7, ső5- tháng 11/2017

KHAO SAT NÔNG Ðộ OSTEOPROTEGERIN HUYET THANH


O BENH NHÂN LOC MÁU CHU KY
v6 Tam', Le việt Thång', Nguyến Minh Tuán", Durong Toàn Trung
(1) Truong Ðaihoc Y Duroc- Dai hoc Huế
(2) Khoa Thân Nhân tao, Bệnh viện Cho Roy

Tóm tåt
Dat vấn đề: Osteoprotegerin là một protein tham gia vào quá trinh chuyén hoá xuong, có vai trò điều
chinh canxi hoá mạch máu, tuy nhiên nhiều nghiên círu cho thấy OPG thuong tăng lên ở bệnh nhân bênh
than man tính và liên quan đến canxi hoá mach máu, cüng nhu là yếu tớ iên lugng tir vong & bệnh nhân suy
than man có nõng độ OPG cao. Myc tiêu nghiên cứru: (i) Khåo sát nông độ Osteoprotegerin trên bệnh nhân
loc máu chu ky. (ii) Khào sát mõi liên quan nông độ Osteoprotegerin máu và nöng độ trung bình PTH, BUN,
Creatinin máu trên bênh nhân suy thận mạn loc máu chu ky. Phuong pháp: Mô tà càt ngang. Kết quå: Nông
độ osteoprotegerin huyết thanh trung binh trong mău nghiên cứu là 242,49 + 115,65 pg/ml. Nöng độ BUN
trung binh trong mau nghiên cứru là 58,12 t 16,83 mg/dL. Nöng độ Creatinin trung binh trong mau nghiên
cru là 6,80 + 5,23 mg/dL. Nöng độ PTH trung bình trong mâu nghiên cứu là 148,52 198,24 pmol/L, giá trị
trung vi là 66.8 pmol/L [(9.2-1140] pmol/L. Tuong quan giữa nông độ osteoprotegerin và tuói là tuong quan
thuan, mức độ trung binh (r=0,464, p<0,001). Tuong quan giữa nöng độ osteoprotegerin và BUN là turong
quan thuân, mức độ yếu (r=0,028, p-0,137). Tuong quan giữa nông độ osteoprotegerin và Creatinin là trong
quan nghich, mức độ yéu (r=-0,189, p=0,032). Tuong quan giữa nòng độ osteoprotegerin và nöng độ PTH là
turong quan thuận, mức độ yếu (r=0,045, p=0,611). Kết luận: Nông độ Osteoprotegerin trên bênh nhân loc
máu chu ky: 242,49 t 115,65 pE/ml. Nöng độ Osteoprotegerin máu turong quan nghich với nông độ Creatinin
(r-0,189, p=0,032), tuong quan thuận với nöng độ trung binh BUN (r=0,028), PTH máu (r=0,045, p=0,611)
trên bênh nhân suy thận man loc máu chu ky.
Tir khóa: Suy thân man giai đoan cuối, loc máu chu ký, osteoprotegerin, calci hóa mạch máu.

Abstract
SERUM OSTEOPROTEGERIN LEVEL IN CHRONIC
HAEMODIALYSIS PATIENTS
Vo Tam', Le Viet Thang', Nguyen Minh Tuan 2, Duong Toan Trung'
(1) Hue University of Medicine and Pharmacy - Hue University
(2) Cho Ray Hospital

Background: Osteoprotegerin is a powerful inhibitor of osteoclast activity, and it plays an important


role in bone metabolism. In hemodialysis (HD) patients, the serum OPG level had been found significantly
increased and associated to vascular calcification. Elevated OPG level was noted as a mortality predictor
in HD patients. Objective: To assess mean serum osteoprotegerin level in HD patients and to approach the
probably relationship between serum osteoprotegerin level and serum PTH, Creatinin, BUN levels in HD
patients. Method: Cross - sectional study. Results: Mean serum osteoprotegerin level: 242.49 t 115.65 pg/
ml. Mean serum BUN level: 58.12 t 16.83 mg/dL. Mean serum Creatinin level: 6.80 5.23 mg/dL. Mean
serum PTH level: 148.52 t 198.24 pmol/L, median at 66.8 pmol/L [9.2-1140] pmol/L High serum OPG levels
were associated with older ages (r=0.464, p<0.001). High serum OPG levels were associated with high BUN
(r=-0.028, p=0.137) High serum OPG levels were associated with serum Creatinin levels.(r-0.189, p-0.032).
High serum OPG levels were associated with high serum PTH levels (r-0.045, p-0.611). Conclusions: Mean

Dia chl liên hê: Nguyěn Minh Tuán, email: minhtuan2066@yahoo.com.vn


Ngoy nhôn bài: 5/10/2017; Ngày dong ý dáng: 5/11/2017; Ngoy xudt bån: 16/11/2017

48 JoURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY


Top chi Y Duroc hoc - Trurdng Dai hoc Y Durgc Hué-Top 7, s65-thóng 11/2017

serum osteoprotegerin level in hemodialysis patient: 242.49 + 115.65 pg/ml. High serum OPG levels were
associated with high BUN (r-0.028, p=0.137), with serum Creatinin levels. (r=-0.189, p-0.032), with high
serum PTH levels (r-0.045, p=0.611).
Keywords: End stage renal disease, maintenance haemodialysis, osteoprotegerin, vascular calcification.

1. DAT VAN DÈ
Bien chung tim mạch trong đó hiện tugng xo Trong khi dó, tai Việt Nam chura có nghiên cúu
nào đánh giá nöng độ OPG huyết tuong ở bênh nhân
canxi hoá mạch máu là một trong những biến
va, loc máu chu ky. Chính vi vậy chúng tôi tiến hành đè
chung nguy hiem nhất & bênh nhân suy thận mạn
tài "Khdo sát nöng độ osteoprotegerin huyét thanh
tinh dặc biệt những bệnh nhân bệnh thận man thận
& bênh nhân loc máu chu ký" nhàm mục tiêu
nhan tao chu ky. Bệnh nhân thận nhân tao chu ky
Khdo sát nöng độ Osteoprotegerin trên bênh
càng dài, hiện turong xo cứng, canxi hoá mąch gây
benh đong mach vành, phinh bóc tách động mạch
nhân loc máu chu ký tại Khoa Thân nhân tao, Bênh
chù và bênh động mąch ngoai vi với tý lệ càng cao. viên Cho ray.
- Khdo sát mối liên quan
nong độ Osteoprote-
Những roi loạn chuyến hoá canxi, phospho, hiện
gerin máu và nöng độ trung binh PTH, BUN, Creati-
tugng viêm hệ thống là những yéu to tham gia vào
ca che bênh sinh cùa xo cứng và canxi hoá mạch nin máu trên bênh nhân suy thên man loc máu chu
máu [1]. ky.
Canxi hoá mạch máu & bệnh nhân bênh thận
man tinh là một quá trinh diến biến qua trung gian
2.D6ITUONG VÀ PHUONG PHÁP NGHIEN CÚU
te bào liên quan đến quá trinh chuyén dang tế bào 2.1. Dői turong nghiên cúru
tùr te bào co tron (thành phàn chù yếu thành mạch Tiêu chuán chon dối turong nghiên cru
máu) thành tế bào có khà năng hinh thành xrong Các bênh nhân suy thận man tính đang loc máu
(Osteoblasts). Quá trinh chuyén dạng tế bào này tai Khoa Thận nhân tao bênh viện Cho Ray, thành
duoc su tác động của các cytokine sinh ra trong quá pho Ho Chí Minh.
trinh chet theo chuong trinh của tế bào (apoptosis), Tiêu chuan lya chon:
các yēu tố nguy co nhu täng ure, canxi, phospho, Tuoi 2 18 tuôi.
vitamin D hoat đông, homocysteine... Tr tế bào có Bênh nhân suy thận mạn tính do các nguyên
khà năng sinh xuong du'ói sr ånh huong của các nhân khác nhau đang điều trị bång lọc máu chu ký.
yeu to viêm, tăng hormone tuyến cân giáp...gay
Thoi gian loc máu 2 3 tháng.
täng canxi hoá [2],[3]. Osteoprotegerin (OPG) là một - Cung mot ché độ loc máu.

protein tham gia vào quá trình chuyên hoá xuong,


có vai trò điều chinh canxi hoá mach máu, tuy nhiên ý
-Döng tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuán logi trà
nhieu nghiên cứứu cho thấy OPG thuong tăng lên ở
Loai khoi nhóm nghiên cứu các bênh nhân có:
bênh nhân bênh thận man tính và liên quan đến
Bênh ly ác tính (u lympho Hodgkin, u lympho
canxi hoá mach máu, cūng nhu là yếu t tiên luong
nong non Hodgkin, Kahler..).
từ vong bệnh nhân
& suy thận man có độ OPG Bênh lý xrong khớp, bênh lý nội tiết
cao [4],[5],[6]. Suy giàm mien dịch nhu: HIV, nhiem các vius khác.
Nitta K và công su 2004 dā nghiên cứu nông độ Viêm nhiěm cấp tính (viêm não câp, nhiếm
OPG huyét thanh ở 102 bệnh nhân STMT TNT chu
virus Influenza...).
ky. Kết quå cho tháy: tu6i TB là 60 tuôi, thời gian TNT
Suy thận cap, suy tim nặng.
trung binh là 8,3 năm, tý lệ các yếu tó nguy co tim Bênh nhân không đông tham gia nghiên
mach: THA 78%, 38% DTÐ, 6% roi loạn lipid máu và curu.
25% hút thuốc lá. Nông độ OPG trung bình là 238,4
2.2. Phrong pháp nghiên ciru
104,3 pg/ml [7]. Thiet kế nghiên cru
Nascimento MM và cộng su 2014 đã nghiên cúu
và khång dịnh tăng OPG là một yéu tố nguy co xo Nghiên ciru mô tá cát ngang.
cung mach ở bệnh nhân bênh thân mạn tính giai Co mau thuận tiện trong nghiên cru
đoan 3-5 qua nghiên cứu 145 nguòi trong đó có 36 2.3. Các bróc tiến hành
bênh nhân TNT, S5 bệnh nhân loc màng bung và 54 Khám lâm sàng
benh nhân bênh thận man tính 3-5 chua loc máu - Khai thác tiền sừ bàn thân, thói quen sinh hoat
8]. - Khai thác tiên sừ gia dinh: bênh lý di truyèn

joURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 49


Tap chf Y Duroe hoc- Trurèng Doi hoc Y Duroc Hué- T8p 7, s65- tháng 11/2017

-Lp benh án theo måu nghiên cứru beệnh án. tham gia nghiên cứu có một ső đặc điếm sau: Ðô
Làm cdc xét nghiệm côn lâm sàng tuoi trung binh là 50,78 t 16,22 tuõi, trè nhất là 18
Các mău máu nghiên cru duoc lấy vào buối sáng tuoi, lớn nhất là 92 tuoi, trong đó có 52 nam, chiếm
luc dói, sau đó đroc dua ngay tói phòng xét nghiệm 40,63% và 76 nữ, chiếm 59,37%.

trong vong một vài phút và duroc bào quån ở nhiêt 3.2. Nong độ Osteoprotegerin huyět thanh
do- 30°C cho đến thời diếm dinh luong. trung binh
- Nông dộ osteoprotegerin huyết thanh trung
Thuc hien tai khoa Sinh hóa và khoa Chấn đoán
hinh ành bệnh viện Cho¢ Rāy. binh trong mau nghiên cứu là 242.49t 115.65 pg/
Các thong số trong xét nghiệm máu cùng duoc läy ml.
Nòng d$ BUN trung binh trong mău nghiên cúu
vào mot thời điếm ở bệnh nhân truróc khi lọc máu.
là 58,12 16,83 mg/dL.
3. KET QUÅ Nong độ Creatinin trung binh trong måu nghiên
cứu là 6,80t 5,23 mg/dL.
3.1. Tuoi, giói
Mau nghiên cứu có 128 truong hop khào sát Nong do PTH trung binh trong mãu nghiên ciru
từ 128 bênh nhân đang loc máu chu ky tại khoa là 148,52
t 198,24 pmol/L, giá trị trung vi là 66,8
Than Nhân tao, bênh viện Cho Rãy thỏa tiêu chuấn pmol/L [9,2-1140] pmol/L
Bang 1. Dc diếm vë tuối, giới và các giá trị sinh hóa

Trung vi Dộ lệch chuấn


Dac diếm Trung binh
[Khoång giá tri]
N (%) 59

Tuoi (näm)_ 50,78 16,22

Nong do osteoprotegerin huyết thanh (pg/ml) 242,49 115,65


Nong do BUN trungbinh (mg/d) 58,12 16,83

Nong do Creatinin trung binh (mg/du) 6,80 5,23

Nong do PTH trung binh trong mău nghiên cu 66.8 [9.2-1140]

(pmol/L)
Bang 2. Moi tuong quan giữa nong độ Osteoprotegerin và các chi só sinh hóa khác
Turong quan R P value
Giüta nong độ OPG và tuối ,464 <0,001
Giữa nong độ OPG và BUN 0,028 O,137

Gita nong đ$OPG và Creatinin 0,189 0,032

Giữa nong độ OPG và PTH 0,045 0,611

4. BAN LUÂN các múc turong quan làn luot là


r=0,464 (p<0,001)
Nong dộ Osteoprotegerin trung binh trong khào và r-0,189 (p=0,032). Con mối tuong quan giữa
sát của chúng tôi là 242,49 pg/mL. Nghiên cứu OPG và BUN, PTH chua đuoc chứng minh qua kết
cùa Yilmaz và cs. [10] cho nõng độ trung binh của quå nghiên cứu này.
Osteoprotegerin là 193,6 pg/mL, của Scialla và cs. là Buoc dau khảo sát nồng độ một marker dánh giá
218 pg/mL [9], cho thấy nöng độ Osteoprotegerin có nguy co voi hóa mạch máu ở bệnh nhân loc máu
khuynh huớng tăng cao & bênh nhân loc máu chu k chu ky, có thé phát triến các huróng nghiên cúu khác
Kháo sát này góp phàn khâng dinh bênh nhân loc trong tuong lai.
máu chu ky tăng nồng độ PTH, OPG huyēt tuong, có
the có mối liên quan với các yếu to khác góp phàn 5. KET LUAN
làm vôi hóa mạch máu ở bênh nhân loc máu. Tuy Nong độ osteoprotegerin huyết thanh trung
nhiên o nghiên cứu khào sát cât ngang này, chúng binh trong mău nghiên cứ'u là 242,49 115,65 p8/
t
toi chi nhận tháy nồng độ OPG có liên tuong quan ml.
thuận d múc độ trung binh với tuôi của ngur>i bệnh, Khào sát mới liên quan nöng độ Osteoprote
và có turong quan nghich vói nông độ nguài bênh ở gerin máu và nöng độ trung binh PTH, BUN, Creati

50 jOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY


Top chi YDuroc hoc-Truong Doi hoc Y Duc Huk-Tap 7, s65-thdng 1/2017

nin máu trên bênh nhân suy thận man loc máu chu p-0,137)
nong đo osteoprotegerin và
ky. Tuang quan giữa
Tuong quan giữ'a nông đô osteoprotegerin
và tuói là tuang quan thuận, múc độ trung binh
Creatinin là tuong quan nghich, msc độ yéu
0,189, p-0,032). (r
(r-0,464, p<0,001). Tuong quan giữa nong độ osteoprotegerin
nong
- Tuong quan giữa nòng độ osteoprotegerin và và do PTH là tuong quan thuận, múrc độ yés
BUN là tuong quan thuận, múc độ yéu (r=0,028, (r=0,045, p=0,611).

TAI LIEU THAM KHÃO

1. Hansen D, Rasmussen K, Rasmussen LM et al


(2014), "The influence of vitamin D analogs on calcification
(2009), "OPG/RANK/RANKL signaling system and
significance in nephrology Folia Histochem Cytobial.
s
modulators, N-terminal pro-B-type natríuretic peptide 47(2):199-206.
and inflammatory markers in hemodialysis patients: a 7. Nascimento MM, Hayashi SY, Riella MC, Lindholm
randomized crossover study" BMC Nephrol. 2014 Aug B (2014), " Elevated levels of plasma osteoprotegerin are
12;15:130. doi: 10.1186/1471-2369-15-130. associated with all-cause mortality risk and atheroscierosis
2. Daugirdas JT, Ing TS, Blake PG (2007), "Handbook of in patients with stages 3 to 5 chronic kidney disease" Braz
dialysis", 4" edition, pp: 31, 134-135, 138, 171, 181-182. JMed Biol Res. 47(11):995-1002
3. LocatelliF, Pozzoni P, Tentori F. (2003), "Epidemiology 8. Nitta K, Akiba T, Uchida K et al (2004), " Serum
of cardiovascular risk in patients with chronic kidney osteoprotegerin levels and the extent of vascular
disease ", Nephrol Dial Transplant, 18(Suppl 7), pp. 2-9. calcification in haemodialysis patients" Nephrol Dial
4. Hojs R, Hojs-Fabian T, Pecovnik B (2004), Transplant. 19(7):1336-9.

,
"Atherosclerosis and risk factors in non-diabetic 9. Scialla, Julia et al. "Biomarkers of vascular
hemodialysis patients", Dialysis and Transplantotion, calcification and mortalinin patients with ESRD" Clinical
33(10), pp. 624 628. Journal of the American Society of Nephrology 94 (2014
5. Ketteler M, Westenfeld, Schilieoper G, et al 745-755.
(2005), "Pathogenesis of vascular calcificartion in dialysis 10. Yilmaz, Mahmut lker, et al. "Osteoprotegerin
patients", Clinical experience of Nephrology, 914), p. 265 in chronic kidney disease: associations with vascular
-270. damage and cardiovascular events." Calcified tissue
6. Klejna K, Naumnik B, Gasowska K, Myśliwiec M international 99.2 (2016): 121-130.

oURNAL OF MEDICINE AND HAMACY


5

You might also like