Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Haccp Trong San Xuat Vang Nho
(123doc) Haccp Trong San Xuat Vang Nho
I. Khái niệm
HHCCP ( viết tắt của Hazand Hnalysis and critical control pants ,
được dịch ra tiếng việt là phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn )
là những nguyên tắc được sử dụng trong việc thiết lập hệ thống quản lý
an toàn thực phẩm . HHCCP được nước trên thế giới quy định bắt buộc
áp dụng trong quá trình sản xuất , chế biến thực phẩm .
Các thuật ngữ dùng trong HHCCP
Thuật ngữ Ý nghĩa
Hazand Là các tác nhân vật lí , tác nhân hóa học , tác nhân
( mối nguy hại ) sinh học có trong thực phẩm hay trong cá điều kiện
chế biến thực phẩm có khả năng gây tác hại đến sức
khỏe người tiêu dùng hoặc giảm tính khả dụng , tính
kinh tế
Hazand Hnalysis Là nhận diện tất cả các mối nguy có liên quan đến
(phân tích mối nguy ) từng công đoạn trên dây truyền sản xuất và xác định
những mối nguy hại đáng kể cần phải kiểm soát
Control measure Là các phương pháp vật lí , hóa học, hoặc thủ tục
( biện pháp kiểm soát được thực hiện để ngăn ngừa việc xảy ra các mối
mối nguy ) nguy có thể làm mất an toàn thực phẩm
Critical control point Là một công đoạn trên dây truyền sản xuất mà tại đó
(Điểm kiểm soát tới các biện pháp được thực hiện nhằm ngăn ngừa , bài
hạn ) trừ hay giảm thiểu các mối nguy đã nhận diện đến
mức chấp nhận được
Critical limit Là một giá trị hay là ngưỡng xác định mà mỗi biện
( giới hạn tới hạn ) pháp phòng ngừa tại một điểm kiểm soát tới hạn ccp
phải thỏa mãn là mức phân biệt giữa khả năng chấp
nhận được với khả năng không chấp nhận được
Ngưỡng vận hành Là tại giá trị đó của chỉ tiêu cần kiểm soát , người điều
khiển phải kịp thời hiệu chỉnh thiết bị m quá trình chế
biến để đảm bảo quá trình đó không tăng ( hoặc
không giảm ) tới ngưỡng tới hạn
III. Các yêu cầu tiên quyết đối với việc áp dụng HHCCP
- Địa điểm và môi trường xung quanh
- Thiết kế , bố trí và kết cấu nhà xưởng
- Thiết bị và dụng chế biến
- Hệ thống cung cấp nước và nước đá
- Hệ thống xử lí nước thải
- Phương tiện làm vệ sinh và khừ trùng
- Thiết bị và dụng cụ giám sat chất lượng
- Nguồn nhân lực
IV. Các chương trình tiên quyết
1. Quy phạm sản xuất ( GMP)
GMP là các quy định, những biện pháp, thao tác thực hành cần phải
tuân thủ nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất tạo ra những sản phẩm đạt
chất lượng
2 Tính chất Rượu vang nho là loại sản phẩm thu được bằng
sản phẩm con đường lên men rượu etylic từ dịch quả bởi
nấm men , không qua chưng cất
3 Nguyên liệu Nho,nước, đường , nấm men có tính chất lượng
tốt phù hợp với yêu cầu sản xuất
4 Tính chất cảm Trạng thái : chất lỏng trong , không bị vẩn đục
quan Màu sắc: đỏ
Mùi : có mùi thơm đặc trưng của nguyên liệu và
sản phẩm lên men , không có mùi lạ
Vị : có vị chua hoặc chát , có hoặc không có vị
ngọt , không có vị lạ
5 Tính chất hóa Hàm lượng etanol ở 20˚C, 6-18 g/l
lý Hàm lượng metanol trong 1 lít etanol 100: ≤1,5
g/l
Hàm lượng SO2: ≤350 mg/l
Hàm lượngCO2 : theo tiêu chuẩn đã công bố ở nhà
sản xuất
6 Quy cách bảo Sản phẩm đựng trong chai thủy tinh
trì Trên chai có dán nhãn và dán tem
Chai rượu được xếp trong két nhựa , hộp catston
của công ty , được vẩn chuyển bằng phương pháp
khô sạch , khi bốc vác phải nhẹ nhàng , tránh va
đập
7 Các yêu cầu Tên , địa chỉ cơ sở sản xuất ,tên sản phẩm , dung
về nhãn tích , điều kiện bảo quản
8 Điều kiện bảo Bảo quản sản phẩm ở nơi thoáng mát , không để
quản gần nguồn nhiệt nóng hoặc trực tiếp dưới ánh
nắng mặt trời
9 Phân phối Phạm vi cả nước
10 Đối tượng sử Mọi người có thể sử dụng nhưng phần lớn là nam
dụng giới
11 Mục đích sử Là loại đồ uống dùng trong các buổi tiệc
dụng
Nước rửa
Ép lọc, loại bỏ bã bã
ủ
lọc thô cặn thô
lọc tinh nấm men
vang đỏ
Bảng phân tích mối nguy hại cho các công đoạn chế biến
Công Mối nguy tiềm ẩn được Mối Nhận xét phân tích Biện pháp
đoạn nhận biết hoặc có kiểm nguy đánh giá ở cột 3 phòng ngừa
soát có nào có thể
đáng dùng được để
kể được áp dụng
không không chế
mối nguy
Tiếp Sinh Vi sinh vật bám Có Nhiễm vi sinh vật Kiểm tra
nhận học vào nguyên liệu , do bảo quản kém trước lúc nhận
nguyên nhiễm trong quá và loại bỏ
liệu trinh sản xuất những quả
hỏng , không
đủ điều kiện
chế biến
Hóa Dư lượng thuốc Có Có sẵn trong Cam kết của
học bảo vệ thực vật nguyễn liệu gây nhà cung ứng
ngộ độc tích lũy
Vật các chất không có Có săng trong Xử lí ở khâu
lí phải là nguyên nguyên liệu , phát tiếp theo: rửa
liệu lẫn vào như sinh trong quá Kiểm soát
sắt, thủy tinh trình nhập nguyên bằng GMP và
liệu SSOP
Bảo Sinh Vi sinh vật tồn Có Vi sinh vật xâm Kiểm soát
quản học tại sống sót phát nhập do bị ẩm bằng GMP và
nguyên triển SSOP
liệu
Hóa Không có mối Không
học nguy hóa học
Vật Không có mối Không
lí nguy vật lí
Làm Sinh Vi sinh vật tồn Không Giảm bớt sinh vật
dập học tại , vi sinh vật qua quá trình rửa
nghiền sống sót,vi sinh và tách cuống
vật phát triển Do thực hiên
SSOP2 . SSOP4
Vật Các thép gỉ cưa , Có Trong quá trình Sử dụng các
lí thiết bị làm dập chế biến có thể bị thiết bị không
nghiền lẫn vào làm ảnh ăn mòn trong
hưởng tới chất làm dập ,
lượng rượu sau nghiền như
này các cối thủ
công
Hóa Không có mối Không Đã thực hiện tốt
học nguy hại hóa học SSOP2
Sunfit Sinh Vi sinh vật Không Do thực hiện tốt
hóa học nhiễm từ thiết bị , quy phạm SSOP5
môi trường
Hóa Các hóa chất tồn Không Do thực hiện tốt
học dư khi vệ sinh quy phạm SSOP2
Bước 7 : Xác định các điểm kiểm soát tới hạn ccp
Ccp là một công đoạn sản xuất mà tại đó các biện pháp kiểm
soát được thực hiện đẻ ngăn ngừa , loại trừ hoặc giảm thiểu mối nguy
hại đến mức có thể chấp nhận được
- Là một điểm tại đó mối nguy an toàn thực phẩm cao có thể xây
xảy ra
- Để xác định các ccp thì ta sử dụng “cây quyết định” sử dụng 4
câu hỏi
CH1 : có biện pháp phòng ngừa nào được thực hiện ở mức
này không
CH2 : bước này có được thiết kế đặc biệt để ngăn chặn mối
nguy xảy ra hay giới hạn nó đến mức có thể chấp nhận được
không
CH3 :Việc ô nhiễm đi kèm với sự xuất hiện các mối nguy
hại được diện có vượt mức cho phép hay tăng đến mức không
chấp nhận không “
CH4 : có bước tiếp theo để ngăn chặn mối nguy hoặc giảm
thiểu tới mức chấp nhạn không
Bảng 6 . Bảng xác định các điểm kiểm soát tới hạn
Công đoạn Mối nguy Câu Câu Câu Câu ccp
chế biến cần kiểm hỏi hỏi hỏi hỏi
soát 1(c/k) 2(c/k) 3(c/k) 4(c/k)
Bước 12 : Thiết lập hệ thống lưu trữ hồ sơ và các bản tài liệu
Sửa lỗi kịp thời
- Yêu cầu
Nhà sản xuất phải sửa lỗi ngay khi phát hiện các điều kiện
và thao tác không đạt yêu cầu
- Chủ chương của công ty:
Chủ chương của công ty là tuân thủ quy phạm vệ dinh chuẩn
đã được thiết lập . Mọi quy phạm phải được nhóm HHCCP ghi
nhận và có biện pháp xử lí kịp thời , trường hợp vi phạm ở mức
độ nghiêm trọng phải được báo cáo cho ban giám đốc công ty
có biết . Ban giám đốc có trách nhiệm sửa lỗi không được chậm
trễ
Lưu trữ hồ sơ
- Yêu cầu :
Một nhà sản xuất phải lưu giữ các hồ sơ ghi chép về hoạt
động giám sát và sửa lỗi . Các hồ sơ ghi chép đó phải đáp ứng
các quy quy định của cơ quan có thẩm quyền
- Chủ chương của công ty
Các hồ sơ ghi chép về hoạt động giám sát và sửa lỗi phải
được lưu giữ tại công ty và giao cho người có thẩm quyền phụ
trách .Các hồ sơ này phải được lưu giữ riêng thư mục lưu trữ hồ
sơ và thời gian là 2 năm theo các quy định của cơ quan có thẩm
quyền …