Professional Documents
Culture Documents
TOA105 Bai5 v1.0019106220
TOA105 Bai5 v1.0019106220
TOA105_Bai5_v1.0019106220 1
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
Trong đó: x và y là các biến số kinh tế (ta coi biến độc lập x là biến số đầu vào và biến phụ
thuộc y là biến số đầu ra).
Trong kinh tế học người ta quan tâm đến xu hướng biến thiên của biến phụ thuộc y tại một
điểm x0 khi biến độc lập x thay đổi một lượng nhỏ. Chẳng hạn, khi xét mô hình hàm sản xuất
Q = f(L), người ta thường quan tâm đến số lượng sản phẩm hiện vật tăng thêm khi sử dụng
thêm một đơn vị lao động, tức là tìm Q khi L = 1.
Khi xét mô hình y = f(x), theo Bài 4, ta có:
y f ( x0 x) f ( x0 ) df ( x0 ) f ' ( x0 ) x (1)
Do đó, khi x tăng lên 1 đơn vị thì y thay đổi xấp xỉ f '( x0 ) đơn vị. Các nhà kinh tế gọi
f '( x0 ) là giá trị y – cận biến của x tại điểm x0.
Đối với mỗi hàm kinh tế, giá trị cận biên có tên gọi cụ thể như sau:
Hàm sản xuất Q = f(L) thì f '( L0 ) được gọi là sản phẩm hiện vật cận biên của lao
động tại điểm L0. Sản phẩm hiện vật cận biên của lao động được ký hiệu là MPPL
(Marginal physical product of labor):
MPPL = f '(L).
Tại mỗi điểm L, MPPL cho biết xấp xỉ lượng sản phẩm hiện vật gia tăng khi sử dụng
thêm một đơn vị lao động và các yếu tố khác không đổi.
Đối với mô hình hàm doanh thu TR = TR(Q) thì TR '(Q0 ) được gọi là doanh thu cận
biên tại điểm Q0. Doanh thu cận biên được ký hiệu là MR (Marginal Revenue):
MR = TR'(Q).
Tại mỗi mức sản lượng Q, MR cho biết xấp xỉ lượng doanh thu tăng thêm khi sản xuất
thêm một đơn vị sản phẩm và các yếu tố khác không đổi. Đối với doanh nghiệp cạnh
tranh ta có:
TR pQ MR p (p là giá sản phẩm trên thị trường).
Đối với mô hình hàm chi phí TC = TC(Q) thì TC '(Q0 ) được gọi là chi phí cận biên tại
điểm Q0. Chi phí cận biên được ký hiệu là MC (Marginal Cost): MC = TC'(Q)
Tại mỗi mức sản lượng Q, MC cho biết xấp xỉ lượng chi phí tăng têm khi sản xuất
thêm một đơn vị sản phẩm và các yếu tố khác không đổi.
Đối với hàm tiêu dùng C = C(Y) thì C'(y) được gọi là xu hướng tiêu dùng cận biên và
được ký hiệu là MPC (Marginal Propensity to Consume):
MPC = C'(y)
TOA105_Bai5_v1.0019106220 2
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
Tại mỗi mức thu nhập Y, MPC là số đo xấp xỉ lượng tiêu dùng gia tăng khi người ta có
thêm $1 thu nhập và các yếu tố khác không đổi.
Đối với hàm tiết kiệm S = S(Y) thì S'(Y) được gọi là xu hướng tiết kiệm cận biên và
được ký hiệu là MPS (Marginal Propensity to Save):
MPS = S'(Y)
Tại mỗi mức thu nhập Y, MPS là số đo xấp xỉ lượng tiết kiệm gia tăng khi người ta có
thêm $1 thu nhập và các yếu tố khác không đổi.
Ở mức sử dụng L = 100 đơn vị lao động/tuần, nếu tăng lao động thêm 1 đơn vị thì sản lượng
tuần đó thay đổi như thế nào?
Giải: Sản phẩm cận biên của lao động tại điểm L = 100 là:
5
MPPL Q ' 0, 25 (khi L = 100)
2 L
Điều này có nghĩa là khi tăng mức sử dụng lao động hàng tuần thêm 1 đơn vị và các yếu tố
khác không đổi thì sản lượng hàng tuần sẽ tăng thêm khoảng 0,25 đơn vị hiện vật.
Cách 2: Q(101) – Q(100) = 0,249
Ví dụ 5.2. Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm đó trên thị
trường với hàm cầu:
Q = 1500 – 5p
Hãy tính doanh thu cận biên tại mức sản lượng Q = 650 và giải thích ý nghĩa.
Giải: Căn cứ theo hàm cầu, để tiêu thụ được Q sản phẩm công ty phải bán với giá:
1
p 300 Q
5
Hàm doanh thu là:
1 1
TR 300 Q Q 300Q Q 2
5 5
Doanh thu cận biên của công ty là:
2
MR 300 Q
5
Tại mức sản lượng Q = 500, ta có:
2
MR 300 650 40
5
Điều này có nghĩa là, tại mức sản lượng 600, nếu sản xuất thêm 1 sản phẩm và các yếu tố
khác không đổi thì tổng doanh thu của công ty sẽ tăng thêm khoảng $40 (ký hiệu $ chỉ đơn vị
tiền tệ dùng để tính giá sản phẩm).
TOA105_Bai5_v1.0019106220 3
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
Cho Y f X , để đo lường sự thay đổi tương đối của Y theo X, ta sử dụng hệ số co giãn
của Y theo X được tính như sau:
dY X
Y / X (2)
dX Y
dY X X
Cách tính hệ số co giãn: Y / X YX'
dX Y Y
Khi Y thay đổi 1 lượng là Y thì sự thay đổi tương đối của Y được đo bằng tỷ lệ tăng trưởng
Y
rY
Y
dY dX
Công thức (2) có thể viết lại: Y / X hoặc rY Y / X rX
Y X
Có nghĩa là khi các biến khác không đổi, X tăng lên 1% thì Y thay đổi Y / X % .
Ví dụ 5.3. Giả sử hàm sản xuất của một doanh nghiệp là: Q 5 L
Ở mức sử dụng L = 100 đơn vị lao động/tuần, nếu tăng lao động thêm 1% thì sản lượng tuần
đó thay đổi như thế nào?
L 5 L
Giải: Y / X QL' 0,5
Q 2 L 5 L
Vậy ở mức sử dụng L = 100 đơn vị lao động/tuần, nếu tăng lao động thêm 1% thì sản lượng
tuần đó tăng 0,5%.
Ví dụ 5.4. Mức cân bằng thu nhập quốc dân biểu diễn dưới dạng hàm số
C0 bT0 I 0 G 0
Y
1 b bt
Trong đó:
C0: chi tiêu tự định;
T0, I0, G0: tương ứng là thuế, đầu tư, chi tiêu chính phủ (cố định),
t: thuế suất.
Cho C0 = 80; I0 = 90; G0 = 81; T0 = 20; b = 0,9; t = 0,1
Nếu chi tiêu tự định tăng lên 1 đơn vị thì thu nhập cân bằng thay đổi như thế nào? Nếu chi
tiêu tự định tăng lên 1% thì thu nhập cân bằng thay đổi bao nhiêu %?
Giải:
1 1
Ta có đạo hàm riêng của thu nhập cân bằng theo C0 là: YC' 0 5, 2632
1 b bt 0,19
TOA105_Bai5_v1.0019106220 4
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
Vậy tại mức C0 = 80, khi tăng C0 lên 1 đơn vị thì thu nhập cân bằng tăng một lượng xấp xỉ
bằng 5,2632 đơn vị.
Ta có hệ số co giãn của thu nhập cân bằng theo C0 là:
Y C0 1 C 1 C0 C0
Y 0
C0 Y 1 b bt Y 1 b bt C0 bT0 I0 G 0 C0 bT0 I0 G 0
1 b bt
80
Y C0 80 0,343
80 0,9.20 90 81
Vậy tại mức C0 = 80, khi tăng C0 lên 1% thì thu nhập cân bằng tăng một lượng xấp xỉ bằng
0,343%.
(Điều kiện cần để đạt lợi nhận tối đa là doanh thu biên bằng chi phí biên)
Điều kiện đủ:
'' TR ''(Q) TC ''(Q) 0 TR ''(Q) TC ''(Q) hoặc MR '(Q) MC '(Q)
Bài toán 2: Chọn sử dụng yếu tố đầu vào tối ưu để có lợi nhuận cao nhất
Cho một doanh nghiệp cạnh tranh tiến hành sản xuất với hàm sản xuất ngắn hạn Q = f(L),
trong điều kiện giá sản phẩm trên thị trường là p và giá lao động (tiền công) là w. Hãy tìm
mức sử dụng lao động để đạt lợi nhuận tối đa?
Giải:
Hàm tổng lợi nhuận:
pf ( L) wL C0 (C0 là chi phí cố định)
Điều kiện cần:
' pf '( L) w C0 p MPPL w
(Điều kiện cần để đạt lợi nhuận tối đa là giá trị bằng tiền của sản phẩm hiện vật cận biên của
lao động bằng giá lao động).
Điều kiện đủ: '' pf ''( L0 ) 0 f ''( L0 ) 0
(Theo quy luật cận biên giảm dần thì sản phẩm biện cận biên của lao động giảm).
TOA105_Bai5_v1.0019106220 5
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
Q C
B Q
L1 L2 L3 L
MPL
APL
MPL
APL
Giả sử x0 là điểm thỏa mãn My = Ay, tức là Ay’ = 0. Khi đó ta có nhận xét:
Hàm bình quân tăng khi My > Ay (Tức là đường cận biên nằm trên đường bình quân).
Hàm bình quân giảm khi My < Ay (Tức là đường cận biên nằm dưới đường bình quân).
Hàm bình quân đạt cực trị khi My = Ay (Tức là đường cận biên giao nhau với đường
bình quân).
Ví dụ 5.5. Một doanh nghiệp có hàm chi phí cận biên MC (Q) 0,9Q2 6Q 19 , với Q là
sản lượng.
a) Hãy tìm hàm tổng chi phí của doanh nghiệp, biết chi phí cố định bằng 30.
TOA105_Bai5_v1.0019106220 6
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
b) Hãy xác định hàm chi phí biến đổi bình quân AVC(Q) và mức sản lượng cực tiểu hóa
hàm này.
Giải:
Vậy Q = 5 thì chi phí biến đổi trung bình đạt cực tiểu bằng 11,5.
TOA105_Bai5_v1.0019106220 7
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
Điều kiện cần để đạt lợi nhuận tối đa là giá trị bằng tiền của sản phẩm hiện vật cận biên
của lao động bằng giá lao động.
Điều kiện đủ: '' pf ''( L0 ) 0 f ''( L0 ) 0
(Theo quy luật cận biên giảm dần thì sản phẩm biện cận biên của lao động giảm).
Cực trị của hàm hàm bình quân
Giả sử x0 là điểm thỏa mãn My = Ay, tức là Ay’ = 0. Khi đó ta có nhận xét:
o Hàm bình quân tăng khi My > Ay (Tức là đường cận biên nằm trên đường bình quân).
o Hàm bình quân giảm khi My < Ay (Tức là đường cận biên nằm dưới đường bình quân).
o Hàm bình quân đạt cực trị khi My = Ay (Tức là đường cận biên giao nhau với đường
bình quân).
TOA105_Bai5_v1.0019106220 8
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
Hãy tìm hàm tổng chi phí của doanh nghiệp, biết chi phí cố định bằng 15.
Hãy xác định hàm chi phí biến đổi bình quân AVC(Q) và mức sản lượng cực tiểu hóa
hàm này.
Bài 2.
Doanh nghiệp độc quyền C có hàm cầu ngược p 0,1Q2 30 . Hãy xác định mức cung và
giá bán của doanh nghiệp để tối đa hóa doanh thu.
Bài 3.
Một công ty độc quyền có hàm tổng chi phí C (Q) 4000 10Q 0,1Q2 (Q là sản lượng) và
hàm cầu Q 212 2 p (p là giá bán).
TOA105_Bai5_v1.0019106220 9
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
ĐÁP ÁN
Bài 1.
a. Ta có MC TC ' TC MCdQ 3Q 2 4Q 6 dQ Q3 2Q 2 6Q C
Vậy hàm tổng chi phí của doanh nghiệp là: TC Q3 2Q2 6Q 15
b. Ta có hàm chi phí biến đổi là VC Q3 2Q2 6Q , nên hàm chi phí biến đổi trung bình
VC Q3 2Q2 6Q
là: AVC Q2 2Q 6
Q Q
Ta đi xác định mức sản lượng để cực tiểu hóa hàm này.
Điều kiện cần: AVC ' 2Q 2 AVC ' 0 2Q 2 0 Q 1
Vậy với mức sản lượng Q = 10 và giá bán p = 20 thì doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu
TR = 200.
Bài 3.
8000 8000
Điều kiện đủ: ATC " 3
ATC " Q 200 0
Q 2003
Vậy Q = 200 là điểm cực tiểu của hàm số, tức là với mức sản lượng Q = 200 thì hàm chi
phí trung bình đạt cực tiểu bằng 50.
Q
b. Ta có: Q 212 2 p p 106
2
TOA105_Bai5_v1.0019106220 10
Bài 5: Ứng dụng của đạo hàm một biến số trong kinh tế
Q
TR TC pQ TC 106 Q 4000 10Q 0,1Q 2 0, 6Q 2 96Q 4000
2
Điều đó có ý nghĩa là: tại mức Q = 200, khi tăng mức sản lượng lên 1 đơn vị thì lợi nhuận
giảm một lượng xấp xỉ bằng 144 đơn vị.
Tại mức sản lượng Q = 200 không làm cho lợi nhuận cực đại vì ' (200) 0 .
TOA105_Bai5_v1.0019106220 11