Professional Documents
Culture Documents
7-Thuốc Tác Động TKTW
7-Thuốc Tác Động TKTW
7-Thuốc Tác Động TKTW
THUỐC TÊ
THUỐC NGỦ
1
9/6/2023
2
9/6/2023
Kích thích α1
GABA
Ức chế α2 (tiền sinap) GABA A, B: Tăng nhập
Noreadrenalin Gama amino
Ức chế α2 (hậu sinap) Cl-
butyric acid
Kích thích β1
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
3
9/6/2023
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• Vị trí tác động Tại sinap: hiệp đồng, tăng tác dụng của GABA
Ngăn chặn dẫn truyền: vỏ não, rể não, cột sống, TK cảm giác
ngoại biên
• Cơ chế tế bào
Làm thay đổi tính thấm màng tế bào với Na+
Ngăn chặn sự khử cực
Tại sinap: hiệp đồng, tăng tác dụng của GABA, endorphin.
=> Gây quá phân cực, ức chế hoạt động thần kinh
Halothan, Ethanol, Etomidat, barbiturate, benzodiazepine,
propofol
Tăng sự hoạt hóa của glycin lên kênh Cl-
Tăng dẫn truyền ức chế ở cột sống và rể não
Ức chế NMDA receptor: Ketamin, nitrous oxid, xenon,
cyclopropane:
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
-
- Tăng tính nhạy cảm của Glycin lên Glycin receptor (kênh Cl )
Tại sinap: hiệp đồng, tăng tác dụng của GABA
→ ức chế ở cột sống và rễ não.
4
9/6/2023
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
- Ketamin, N2O, xenon,
cyclopropan - Trong tế bào: ức chế quá trình oxy hóa của ty thể (nghi
→ ức chế NMDA receptor ngờ sự liên quan với quá trình trung gian cần sự hiện diện
→ ức chế sự kích thích của
của Ca2+.
nơron thần kinh
Làm tăng ngưỡng kích thích → giảm tính hoạt động của nơ-
ron.
Cường độ tác dụng tương quan với tính tan trong lipid của
thuốc.
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
5
9/6/2023
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.1 THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
PHÂN LOẠI THUỐC MÊ Đặc tính dược động
• Nồng độ khí mê/ hỗn hợp khí thở=> tỷ lệ áp suất riêng phần
Thuốc mê
Thuốc mê • Khí gây mê: khí phế nang=> máu => não
đường tĩnh
đường hô hấp • Hệ số phân bố máu/ khí (tính tan trong máu)
mạch
Ví dụ:
Loại halogen N2O ít tan trong máu=> nhanh chóng tăng áp suất riêng phần ở
Barbiturat: động mạch => cân bằng nhanh với não=> khỏi phát nhanh.
hóa: halothan,
thiopental,
isoflurane, Halothane: tan tốt trong máu => chậm đạt được áp suất riêng phần
methohexial… với động mạch=> khởi phát chậm
enfluran
Thuốc khác: Thuốc khác:
ketamine, nitrous oxid,
propofol… ether, xenon
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.1 THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
2.1 THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP SO SÁNH TÁC DỤNG CỦA CÁC THUỐC MÊ HƠI
Thuốc mê lý tưởng cần đạt được: Tác nhân Hệ số Hệ số PB MAC Chuyển Đặc tính
Máu/Khí Não/Máu (%) hóa
• Khởi mê và giải mê nhanh, êm dịu Khởi mê, hồi phục trung
Isofluran 1.40 2.6 1.40 <2%
bình, ~10’
• Nhanh chóng đạt được mê sâu
Rất dễ bay hơi, khởi mê
Desfluran 0.42 1.3 6-7 <0.05%
• Có tác dụng giãn cơ thích hợp cho phẫu nhanh, hồi phục nhanh
6
9/6/2023
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.1 THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
2.1 THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
HALO THAN (FLUOTHAN)
DINITƠ OXYD ( N20)
• Đặc điểm: chất lỏng bay hơi, không màu, mùi chloroform, không
cháy, không nổ. Ăn mòn kim loại, cao su…
Gây mê
Khí không Dùng phối • Tác dụng:
không
màu, mùi hợp với 20%
NHƯỢC ĐIỂM
Không gây mạnh, khởi Thuốc mê mạnh, thời kỳ khởi mê dịu, nhanh, tỉnh nhanh. Phạm vi an
dễ chịu, vị oxy, hoặc chỉ
ĐẶC ĐIỂM
7
9/6/2023
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.1 THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP 2.1 THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
ENFLURAN (ETHRANCE) ISOFLURAN (FORANCE)
• Đặc điểm tác dụng • Chất lỏng bay hơi có mùi cay hơn halothan, tính chất vật lý và hóa
Tác dụng gây mê mạnh tương đương Halothan học tương tự như enfluran
Trên tuần hoàn: gây hạ huyết áp, không chậm nhịp và lưu lượng tim • Đặc điểm tác dụng
không giảm Gây mê tương tự halothan
Trên hô hấp: cũng ức chế hô hấp, làm giảm sự trao đổi oxy tại phế nang Trên tuần hoàn: gây hạ huyết áp. Nhưng do tác dụng giãn mạch, làm
nhưng không nhanh nhịp thở. Làm giãn phế quản giảm được hậu gánh, tang nhịp tim, giãn mạch vành nhưng nhu cầu
Tác dụng giãn cơ vân mạnh hơn halothan. Giãn cơ tử cung và phế quản. oxy không tăng =>giới hạn an toàn trên tim cao hơn halothan và
• Độc tính
enfluran
Với nồng độ cao và CO2 máu giảm, có thể xuất hiện cơn giật rung, co Trên hô hấp: ức chế hô hấp, làm giảm trương lực phế quản, làm tăng
cứng cơ mặt cơ chi. Tránh sử dụng cho bệnh nhân tiền sử động kinh tiết dịch phế quản nên dễ gây phản xạ ho, co thắt thanh quản
Ít độc với gan hơn so với halothan. Nhưng viêm gan hoại tử khi dung • Độc tính
enfluran nhiều lần Ít độc vơi gan, thận: có thể dùng cho người suy thận
Khoảng 80% enfluran thải trừ nguyên chất qua phổi, 2-10% bị chuyển => Isofluran là thuốc mê được ưa dung hơn cả, nhưng giá đắt
hóa, các chất chuyển hóa ít độc
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.1 THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
2.1 THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
SEVOFLURANCE
DESFLURANCE
• Ít tan trong máu, mô => khởi mê nhanh, hồi phục nhanh
• Chất lỏng rất dể bay hơi => dụng cụ bốc hơi
• Phản ứng với chất hập phụ CO2 => CO2 + tỏa nhiệt => độc
• Ít tan trong máu, mỡ, mô => khởi mê, hồi phục nhanh
• Kích thích khí đạo => Không dùng khởi mê, duy trì 5-7% • Sử dụng:
Sử dụng cho bệnh nhân ngoại trú => hồi phục nhanh Hồi phục nhanh => xuất viện nhanh
Tim mạch: Hạ huyết áp, tang nhịp tim => tránh dung cho Tim mạch: Hạ HA, không làm nhanh nhịp=> phù hợp BN thiếu máu
bệnh nhân tim cơ tim
Hô hấp: nồng độ > 1.5 MAC=> ngưng thở Hô hấp: Giãn phế quản tốt nhưng không gây kích ứng khí đạo
Gây ho, co thắt thanh quản mạnh, tiết dịch hô hấp=> không Thần kinh: có thể gây tăng áp lực nội sọ
dung để khởi mê Cơ: gây giãn cơ
Thần kinh: có thể tăng áp lực nội sọ Thận: phản ứng với CO2 => pentafluoroisopropenyl fluoromethyl
ether => độc thận
8
9/6/2023
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM 2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM
• Hợp chất thơm dị vòng, TLPT thấp Thuốc Dạng bào chế Liều khởi Thời gian Thời gian T1/2
kỵ nước mê khởi mê gây mê
• Tính không ưa nước=> phân bố 25 mg/ml + 1.5
3-5 mg/kg 10 – 20
cao trong mô chứa nhiều lipid ( Thiopental mg/ml Na2CO3 5-8 phút 12.1
giây
pH: 10- 11
não và tủy sống : có mức độ tưới
máu cao=> thuốc mê tác dụng 10 mg/ml 1.5 mg/ml
1-2 mg/
nhanh) Na2CO3 10-20 giây 4-7 phút 3.9
Methoxital kg
pH: 10- 11
• Nồng độ trong máu giảm nhanh =>
10mg/ ml/ nhũ tương
tá phân bố từ CNS => máu => cơ 1,5 -2,5 30 – 60
Propofol dầu 4-8 phút 1,8
=> tặng => mô mỡ mg/ kg giây
pH: 4,5 -7
Thiopentan đã được sử dụng lâu đời: an toàn 2mg/ ml trong 35%
Propofol được ưa chuộng do hồi phục nhanh 0,2 – 0,4 4-8 phút
Etomidal propylenglycol 60 giây 2,9
Etomidat: dung cho bệnh nhân nguy cơ hạ HA, thiếu máu cơ tim mg/ kg
pH: 6.9
Katamine: thích hợp với bệnh nhân hen, trẻ em được chỉ định phẩu 10 – 15
thuật ngắn, quy trình gây đau 10, 50, 100mg/ ml 0,5 -1,5
Ketamin 30 giây phút 3,0
pH: 3.5 -5.5 mg/ kg
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM 2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM
CÁC BARBITURATE THIOPENTAL
• Sodium thiopental: • Liều lượng:
• Thiamylal, methohexital Người lớn: 3-5mg/kg
• Ưu điểm: Lập lại liều sau 30-60 giây tùy theo đáp ứng
Khởi mê nhnh ( 10-20 giây), hồi phục nhanh ( 20- 30 phút) Trẻ <2 tuổi: 5-8mg/ kg
(methohexital hồi phục nhanh hơn)
Phụ nữ có thai, người già: 1-3mg/ kg
Êm dịu, ít gây nôn mữa
Giảm liều 10- 15% khi đã sử dụng BDZ, opioid, tiền mê
• Nhược điểm
Duy trì: truyền tinch mạch dung dịch 0.2 hay 0.4%
Ho, co thắt phế quản, thanh quản, gây phóng thích histamin
=> tiêm Atropin hoặc scopolamin trước mê • Chỉ định:
Ức chế hô hấp, hạ HA Phẩu thuật nhỏ ( mô mềm, gãy xương, bổng)
Giảm đau kém => nhanh nhịp tim, đổ mồ hôi, khó thở, tang Dùng khởi mê cho các thuốc mê hô hấp
HA, giãn đồng tử Chống chỉ định
Giãn cơ kém Bệnh porphyrin
Gây kết tủa các thuốc giãn cơ, thuốc tiền mê (pH kiềm) Thuốc qua được nhau thai => thận trọng
9
9/6/2023
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM 2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM
PROPOFOL PROPOFOL
• Là thuốc gây mê tĩnh mạch quan trọng hiện nay • Liều lượng:
• Nhũ tương trong dầu=> dễ bị nhiễm khuẩn => dùng ngay. Propofol có 2 loại nhũ dịch 1% và 2%. Loại 1% có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm
truyền, loại 2% chỉ dùng để tiêm truyền
• Ưu điểm
Khởi mê: Người lớn khỏe mạnh < 55 tuổi 2 - 2,5 mg/kg
Gây mê nhanh, mạnh hơn thiopental nhưng tỉnh nhanh, ít mệt mỏi sau tỉnh
Trẻ em >= 3 tuổi: 2,5 - 3,5mg/kg
Ít độc gan, thận, không gây buồn nôn, nôn
Duy trì mê:
Sử dụng tiêm tĩnh mạch ngắn cho trẻ > 1 tháng tuổi.
Người lớn khỏe mạnh < 55 tuổi : 6 - 12 mg/kg/giờ.
• Nhược điểm
Gây an thần - vô cảm có theo dõi bằng monitor
Thuốc gây suy hô hấp
Người lớn khỏe mạnh < 55 tuổi: tiêm truyền chậm, tiêm chậm 6 - 9
Hạ huyết áp mg/kg/giờ khi tiêm chậm, trong 3- 5 phút. Tiêm tĩnh mạch châm 0,5
Phóng thích histamin, gây shock phản về mg/kg trong 3 - 5 phút, và tiếp sau đó tiêm truyền để duy trì
Dùng an thần trong hồi sức kéo dài gây tang lipid huyết, toan máu, tiêu cơ, • Chống chỉ định
co giật đau đầu. Propofol không được khuyến cáo dùng trong sản khoa, bao gồm
• Chỉ định: cả mổ lấy thai
Khởi mê và/hoặc duy trì mê, như là một phần của kỹ thuật gây mê phối hợp Không được khuyến cáo dùng propofol để gây mê cho trẻ em dưới
trong phẫu thuật, người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên 3 tuổi, an thần cho trẻ em ở ICU
Tiêm IV để gây hoặc duy trì an thần vô cảm có theo dõi monitor medicines.org.uk Không sử dung cho bệnh nhân bị tim hoặc phổi nặng Dược thư Việt Nam, 2018
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM
2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM
ETOMIDAT
ETOMIDAT
• Chỉ định:
• Ưu điểm:
Khởi mê: phù hợp với bệnh nhân có suy giảm chức năng tuần
Khởi mê nhanh, gây ngủ trong 60s, duy trì trong 6- 10 phút
hoàn hoặc hô hấp
Ít hạ huyết áp hơn thiopental và propofol khi khởi mê => phù hợp
với bệnh nhân có nguy cơ hạ HA Duy trì mê trong phẩu thuật ngắn: phối hợp với các thuốc mê
hô hấp như nito oxyd và oxy
• Nhược điểm
• Liều lượng
Thuốc gây co giật => sử dụng giảm đau opoid hoặc benzodiazepine
tác dụng ngắn trước khi mê Người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm trong 30 - 60 giây 0,3 mg/kg
Không có tác dụng giảm đau (dao động từ 0,2 - 0,6 mg/kg), tổng liều tối đa 60 mg. Người
cao tuổi: 0,15 - 0,2 mg/kg (tổng liều tối đa 60 mg).
Có thể gây buồn nôn, nôn mữa
Trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 18 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm 0,15 -
Gây đau ở vị trí tiêm, cử động bất thường ở mắt và cơ xương
0,3 mg/kg. Trẻ em dưới 10 tuổi có thể phải dùng đến liều 0,4
Sử dụng kéo dài ức chế tuyến thượng thận, giảm nồng độ cortisol mg/kg.
và aldosteron
• Thận trọng: Chỉ sử dụng etomidat qua đường tĩnh mạch, độ an
toàn và hiệu quả ở trẻ em < 10 tuổi chưa rõ.
10
9/6/2023
II.THUỐC MÊ II.THUỐC MÊ
2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM 2.2 THUỐC MÊ ĐƯỜNG TIÊM
KETAMIN KETAMIN
• Ưu điểm: • Chỉ định:
Tác dụng gây mê ngắn, nhanh. Dùng khởi mê và duy trì mê; giảm đau trong các thủ thuật ngắn
Không gây ho, tiết dịch nhưng gây đau: Cắt lọc tổ chức hoại tử, thay băng trong bỏng,
chụp điện quang, mổ mắt khi không có tăng nhãn áp, tai mũi
Kich thích hô hấp và tim mạch => phù hợp vưới những người họng, răng hàm mặt, nắn xương, chỉnh hình, soi đại tràng, mổ lấy
có nguy cơ cao trong sốc do giảm thể tích máu thai
Có tác dụng giãn phế quản => Bệnh nhân bị hen phế quản, • Liều lượng
điều trị hen bằng thở máy
Khởi mê:
• Nhược điểm
Người lớn và trẻ em:
Kích thích giao cảm => tăng HA, nhịp tim, cung lượng tim =>
tránh sử dụng ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim IV: 1- 4,5 mg/ kg
Tăng trương lực cơ, có các biểu hiện cử động co cứng và giật IM: 5-13mg/ kg
rung đôi khi giống động kinh Duy trì mê: 10- 45 microgam/ kg/ phút, tốc độ điều chỉnh theo
Gây mất định hướng, ảo giác, ác mộng hậu phẩu => tiền mê đáp ứng.
atropine hoặc diazepam
III.THUỐC TÊ
• Định nghĩa: Thuốc gây tê là thuốc có khả năng ức chế có
hồi phục sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh từ
ngoại vi về trung ương, làm mất cảm giác của một vùng cơ
thể nơi đưa thuốc. Liều cao, ức chế cả chức năng vận động.
• Đặc điểm của 1 thuốc gây tê tốt:
Ngăn cản hoàn toàn và đặc hiệu sự dẫn truyền cảm giác
Sau tác dụng của thuốc, hệ thần kinh được hồi phục hoàn toàn
Thời gian khởi phát ngắn, thời gian tác dụng thích hợp ( thường
khoảng 60 phút)
Không độc, không kích thích mô và không gây dị ứng
Tan trong nước, vững bền dưới dạng dung dịch, khử khuẩn xong
43
vẫn còn hoạt tính 44
11
9/6/2023
III.THUỐC TÊ
III.THUỐC TÊ
• CẤU TRÚC
Cấu trúc cơ bản của thuốc tê bao gồm các phần sau:
SO SÁNH THUỐC TÊ VÀ THUỐC MÊ Là nhân thơm, có ảnh hưởng đến sự
khuếch tán và hiệu lực của tác dụng
gây tê.
Tính ưa mỡ làm tăng ái lực của thuốc
với receptor nên làm tăng cường độ
tê, đồng thời làm chậm thủy phân của Quy định tính tan trong
CẢM GIÁC VẬN ĐỘNG các esterase nên làm kéo dài thời nước và sự ion hóa
gian tê. Đồng thời làm tăng độc tính. của thuốc
III.THUỐC TÊ III.THUỐC TÊ
47 48
12
9/6/2023
III.THUỐC TÊ III.THUỐC TÊ
Thuốc tê còn làm giảm tần số phóng xung tác động của
các sợi cảm giác
49 50
III.THUỐC TÊ III.THUỐC TÊ
• Các phương pháp gây tê
1. Gây tê bề mặt hay gây tê ở ngọn tận cùng thần kinh: xịt, nhỏ bôi => da,
niêm mạc
• PROCAIN
2. Gây tê xuyên thấm: tiêm => mô có tận cùng TK cảm giác (thường dùng
trong nhổ răng, mổ áp xe)
3. Gây tê dẫn truyền: tiêm=> gần dây thần kinh => mất cảm giác ở vùng có •Procain khó
thấm qua da,
nhánh TK lan tỏa Procain được hấp
Chỉ định
yếu. Nhưng dẫn nhanh qua đường thấm và dẫn
khu vực dưới nơi tiêm truyền và xuyên tiêm, chuyển hóa truyền với dung
thấm tốt tại gan, đào thải dịch 1-2 %
qua thân
•Có tính giãn Làm giã mạch
mạch nhẹ nên phối hớp
•Có hiệu lực adrenalin
chống co thắt co
trơn nhẹ và trên
cơ tim
51 52
13
9/6/2023
III.THUỐC TÊ III.THUỐC TÊ
LIDOCAIN
• Được sử dụng rộng rãi nhất vì tê nhanh, mạnh, kéo dài và ít độc hơn BUPIVACAINE – LEVOBUPIVACAINE
procain
• Dạng amid
• Lidocain được chọn dùng cho người mẫn cảm với thuốc tê loại este
• Lidocain có hiệu lực trong mọi trường hợp cần một thuốc gây tê có thời • Thời gian tác dụng dài
gian tác dụng trung bình • Ức chế cảm giác > vận động
• Chỉ định • Giảm đau
Gây tê bề mặt niêm mạc khi nội soi, làm thủ thuật; gây tê thấm; • Gây tê trong sinh đẻ hoặc giảm đau hậu phẩu
phong bế thần kinh ngoại biên và giao cảm; gây tê tủy sống; gây tê vùng • Độc tính
tĩnh mạch (kỹ thuật Bier); gây tê trong nha khoa • Độc tính trên tim ( loạn nhịp thất, ức chế cơ tim) nếu tiêm
• Độc tính trong mạch
Ù tai, hoa mắt, chóng mặt • Dạng S: ít độc trên tim hơn
Liều cao: động kinh, hôn mê, ngừng hô hấp TETRACAINE
• Liều dùng:
• Tác động dài => gây tê tủy sống
4 mg/kg, dùng dung dịch 0,5% hoặc 1% lidocaine.
Dung dịch 0,5% hoặc 1% lidocain + adrenalin 5 microgam/ml (1/200 • Chuyển hóa chậm => gây độc tính toàn thân
000), 7 mg/kg.
Trong gây tê nha khoa, dùng hỗn hợp lidocain 2% với adrenalin 1/80 000
53 54
III.THUỐC TÊ III.THUỐC TÊ
CÁC THUỐC TÊ ĐƯỜNG TIÊM KHÁC
THUỐC GÂY TÊ SỬ DỤNG GÂY TÊ BỀ MẶT
• ARTICAINE 4%
Gây tê bề mặt tốt ( da, niêm mạc)
Thuốc mới đưa vào thị trường
Kích ứng mắt
Khởi thê 1-6 phút, kéo dài 1 giờ
Giảm ngứa ở hậu môn, bộ phận sinh dục
Gây tê trong nha khoa
Các trường hợp đau cấp hay mạn tính ở da ( phỏng, nứt da)
• PRILOCAINE 4%
• PRAMOXIN: PRAMOCAIN
Gây co mạch nhẹ
Có cấu trúc ete => không gây dị ứng chéo
Ít độc trên thần kinh => gây tê tĩnh mạch
Gây tê bề mặt tốt
Có thể gây MatHb (ở trẻ sơ sinh)
• QUINISOCAIN
• ROPIVACAINE
Gây tê bề mặt rất mạnh
Hiệu quả kém hơn bupivacaine nhưng ít tác động trên vận
• BENZOCAIN
động hơn
Các tác dụng gây tê bề mặt tốt
Gây tê ngoài màng cứng, gây tê vùng
14
9/6/2023
Mất ngủ
15
9/6/2023
16
9/6/2023
17
9/6/2023
18
9/6/2023
19