Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 51

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA QUẢN LÝ DỰ ÁN
 

ĐỀ ÁN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH


Đề tài : Xây dựng chiến lược và phát triển
sản phẩm công ty Kinh Đô.

GVHD : TH.S NGUYỄN THỊ THU THỦY


SVTH : PHONMIXAY VIENGVAN
: HOÀNG VIỆT QUANG
: NGUYỄN ANH TRỖI
: NGUYỄN VĂN LINH
: TRÀ TẤN DÂN
LỚP HP : 19NH.85
LỚP SH : 19QLCN1

Đà Nẵng 2022
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU....................................................................................................5
1.1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................5
1.2. Mục tiêu đề tài........................................................................................................5
1.3. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................5
1.4. Ý nghĩa thực tiễn....................................................................................................5
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................6
1.6. Cơ sở lý thuyết........................................................................................................6
1.6.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh...............................................................6
1.6.2. Khái niệm phát triển sản phẩm mới.................................................................6
1.6.3. Nhiệm vụ của chiến lược..................................................................................7
1.6.4. Các giai đoạn thực hiện chiến lược.................................................................7
1.6.5. Mô hình chiến lược..........................................................................................8
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KINH ĐÔ................................................9
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Kinh Đô.................................................................9
2.2. Lịch sử thành lập và phát triển.............................................................................9
2.3. Tầm nhìn – sứ mệnh của công ty........................................................................10
2.4. Các sản phẩm.......................................................................................................11
2.5. Thành tựu.............................................................................................................11
Kết luận....................................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3 . PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG...............................................................14
3.1. Môi trường vĩ mô.................................................................................................14
3.1.1. Môi trường kinh tế.........................................................................................14
3.1.2. Môi trường chính trị - luật pháp....................................................................14
3.1.3. Môi trường văn hoá – xã hội.........................................................................15
3.1.4. Môi trường công nghệ....................................................................................15
3.1.5. Môi trường tự nhiên.......................................................................................16
3.2. Phân tích môi trường ngành...............................................................................16

1
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

3.2.1. Phân tích năm lực lượng cạnh tranh............................................................16


3.2.2. Vị thế tương đối của công ty trên thị trường.................................................19
3.3 Phân tích SWOT...................................................................................................20
CHƯƠNG IV. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CẢI TIẾN SẢN PHẨM..................22
4.1. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu....................................22
4.1.1. Phân đoạn thị trường.....................................................................................22
4.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu........................................................................22
4.2. Các ý tưởng đặt ra cho sản phẩm mới................................................................22
4.3. Đánh giá rủi ro.....................................................................................................24
4.3.1 Rủi ro từ khách hàng......................................................................................24
4.3.2. Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh..........................................................................24
4.3.3. Rủi ro từ nhà cung cấp..................................................................................25
4.3.4 Rủi ro về chất lượng sản phẩm.......................................................................25
4.4. Nhận xét chung.....................................................................................................25
CHƯƠNG V: LẬP KẾ HOẠCH CẢI TIẾN SẢN PHẨM..........................................26
5.1. Mục tiêu kế hoạch cải tiến sản phẩm..................................................................26
5.2. Chiến lược sản phẩm...........................................................................................26
5.2.1. Ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm...................................................26
5.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm..................................................................................26
5.2.3. Nhân sự..........................................................................................................26
5.2.4. Nguyên vật liệu cải tiến..................................................................................28
5.2.5. Máy móc thiết bị.............................................................................................28
5.2.6. Bao bì, nhãn mác...........................................................................................30
CHƯƠNG VI: DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC..................32
6.1. Tài sản cố định.....................................................................................................32
6.1.1. Máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển.....................................................32
6.1.2. Phân xưởng....................................................................................................33
6.2 Vốn lưu động.........................................................................................................34
6.2.1 Giá nguyên vật liệu..........................................................................................34
6.2.2. Giá bao bì........................................................................................................35

2
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

6.2.3 Nhân sự...........................................................................................................35


6.3. Phân tích kế hoạch tài chính...............................................................................35
6.3.1. Dự toán chi phí dịch vụ/ sản xuất..................................................................35
6.3.2. Giá bán triển khai..........................................................................................41
6.3.3. Dự báo doanh thu cho dự án.........................................................................41
6.3.4. Báo cáo lãi lỗ..................................................................................................41
6.4. Kiểm soát chiến lược............................................................................................43
6.4.1. Các bước kiểm soát chiến lược......................................................................43
6.4.2 Tiến độ thực hiện chiến lược..........................................................................47
ĐÁNH GIÁ & KIẾN NGHỊ..........................................................................................49
Về sản phẩm................................................................................................................50
Về truyền thông...........................................................................................................50
Về phân phối...............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................51

3
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, cùng sự hợp tác của các tổ chức kinh tế trên
thế giới, kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển. Tuy nhiên, chính sự phát triển đó là
nguyên nhân của sự cạnh tranh, dẫn đến sự thành công và phá sản của các doanh nghiệp
hiện nay. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế , Kinh Đô đã gặt hái không ít thành công và
góp phần đưa ngành chế biến lương thực nước ta lên một tầm cao mới với sản phẩm
không thể không nhắc đến đó là bánh trung thu Kinh Đô. Tuy nhiên trên thị trường hiện
nay đang xuất hiện rất nhiều các đối thủ mạnh có khả năng chiếm lấy thị phần bánh trung
thu Kinh Đô. Với mong muốn góp phần tìm ra hướng đi giúp Kinh Đô giữ vị thế hàng
đầu trên thị tường trong tương lai nhóm chúng em đã chọn đề tài : “ Xây dựng chiến
lược và phát triển sản phẩm công ty Kinh Đô ”.

Nhóm xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Thủy đã hướng dẫn tận tình và
giúp đỡ chúng em hoàn thành đề án này. Trong quá trình thực hiện chắc chắn nhóm sẽ
gặp những sai sót và khó khăn trong cách trình bày, tính toán. Nhóm chúng em mong
muốn sẽ nhận được những lời nhận xét, đánh giá sâu sắc nhất từ quý thầy cô, để từ đó có
thể tích lũy được những kinh nghiệm trong việc thực hiện những đề án tiếp theo.

4
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU.
1.1. Lý do chọn đề tài.
Nhu cầu ăn uống là một nhu cầu vô cùng cần thiết trong cuộc sống. Ngày nay, sản
phẩm bánh trung thu đã có rất nhiều trên thị trường với những sản phẩm đa dạng về
chủng loại, hương vị, mẫu mã, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ lớn ngày nay cùng với những lựa
chọn khắt khe của khách hàng. Trước môi trường kinh doanh luôn biến đổi, cạnh tranh
gay gắt như hiện nay, mỗi doanh nghiệp cần tìm một chiến lược, hướng đi đúng đắn để
bắt kịp xu hướng và không ngừng nâng cao vị thế trên thị trường. Nhận thấy được những
điều này, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài : “ Xây dựng chiến lược và phát triển
sản phẩm công ty Kinh Đô ”.

1.2. Mục tiêu đề tài.


Với chủ đề: “ Xây dựng chiến lược và phát triển sản phẩm công ty Kinh Đô ”.
nhằm thực hiện những mục tiêu:

- Thoả mãn nhu cầu của khách hàng ngày nay.


- Tạo mức tiêu thụ, đem lại lợi nhuận thông qua việc đa dạng hoá sản phẩm.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh với đối thủ.
- Đem lại sự phát triển lâu dài cho doanh nghiệp.
- Giữ vững vị thế và không ngừng lớn mạnh của Kinh Đô.
- Tạo ra sản phẩm mới tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.

1.3. Phạm vi nghiên cứu.


Thị trường bánh kẹo trên toàn quốc.

1.4. Ý nghĩa thực tiễn.


Thông qua việc tìm hiểu về đề tài, nhóm chúng em đã học hỏi được rất nhiều điều bổ
ích về việc phát triển sản phẩm mới, ứng dụng những kiến thức đã được học vào đề tài.
Qua đó giúp chúng em tăng kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tìm hiểu, nghiên cứu và giải
quyết vấn đề. Đây chính là cơ hội lớn để chúng em học tập, tiếp thu được những kiến

5
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

thức bổ ích trong quá trình phân tích vấn đề, nguồn lực, công nghệ, khả năng phát triển
một sản phẩm mới.

1.5. Phương pháp nghiên cứu.


- Phương pháp nghiên cứu mô tả.
- Phương pháp thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp thảo luận.
- Phương pháp tính toán.

1.6. Cơ sở lý thuyết.
1.6.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh là tập hợp các quyết định (mục tiêu, đường lối, chính
sách, phương thức, phân bổ nguồn lực…) và phương châm hành động để đạt được
mục tiêu dài hạn, phát huy được những điểm mạnh, khắc phục được những điểm yếu
của tổ chức, giúp tổ chức đón nhận những cơ hội và vượt qua nguy cơ từ bên ngoài
một cách tốt nhất, thể hiện qua các điểm, các mục đích và các mục tiêu cơ bản cùng
các giải pháp, các chính sách nhằm sử dụng một cách tốt nhất các nguồn lực, lợi thế và
cơ hội của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu đề ra trong một thời hạn nhất định,
tư tưởng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

1.6.2. Khái niệm phát triển sản phẩm mới.


a. Khái niệm.

Phát triển sản phẩm mới là tập hợp các công việc liên quan đến thiết kế, xây dựng
và phát triển để tạo ra một sản phẩm có thể thương mại hóa, và mang những đặc điểm
khác biệt với những sản phẩm mà doanh nghiệp đang có.

b. Quy trình phát triển sản phẩm mới.

Gồm 7 bước:

Bước 1: Hình thành ý tưởng (Concept creation).

6
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Bước 2: Sàn lọc ý tưởng (Concept filter).

Bước 3: Phát triển và thử nghiệm mô hình sản phẩm (Concept testing).

Bước 4: Xây dựng chiến lược Marketing mix.

Bước 5: Ước tính lợi nhuận.

Bước 6: Thử nghiệm thị trường.

Bước 7: Thương mại hóa.

1.6.3. Nhiệm vụ của chiến lược.


- Xác định chiến lược rõ ràng, đúng đắn và hợp lí trong phát triển sản phẩm mới, tạo
ra định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
- Thể hiện tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp, tầm nhìn xa và đảm bảo cho sự
vận động phát triển bền vững của doanh nghiệp đang trong thời kì hội nhập quốc tế.
- Doanh nghiệp có nhiệm vụ mở rộng năng suất và chất lượng sản phẩm mới. Đưa
dòng sản phẩm ra các thị trường trong và ngoài nước, tạo ra sức cạnh tranh trên nhiều
mặt và nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Giảm thiểu vấn đề tổn thất kinh tế trong bối cảnh kinh tế gặp nhiều khó khăn. Hạn
chế đến mức thấp nhất có thể chi phí đưa ra cho việc phát triển sản phẩm mới của doanh
nghiệp.
1.6.4. Các giai đoạn thực hiện chiến lược.

Hình 1.1: Các giai đoạn thực hiện chiến lược

7
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

1.6.5. Mô hình chiến lược.

Hình 1. 2: Mô hình chiến lược

8
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KINH ĐÔ.


2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Kinh Đô.

Hình 2.1: Logo công ty


Công ty cổ phần Kinh Đô là công ty lớn chuyên sản xuất và kinh doanh thức ăn nhẹ
tại Việt Nam. Các mặt hàng chính của công ty gồm các loại bánh, kẹo và kem. Hiện nay
Kinh Đô là một trong những công ty tư nhân có lợi nhuận vào hàng cao nhất trong các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam. Các thành viên hội đồng
quản trị công ty được các báo chí Việt Nam bình chọn là những cá nhân giàu nhất Việt
Nam dựa trên tài sản chứng khoán.
Công ty Kinh Đô hiện là công ty sản xuất và chế biến bánh kẹo hàng đầu tại thị
trường Việt Nam với 7 năm liên tục được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam
chất lượng cao. Hệ thống phân phối của Kinh Đô trải khắp 64 tỉnh và thành phố với 150
nhà phân phối và gần 40.000 điểm bán lẻ. Sản phẩm của Kinh Đô đã được xuất khẩu
sang thị trường 20 nước trên thế giới như Mỹ, Châu Âu, Úc, Trung Đông, Singapore, Đài
Loan, với kim ngạch xuất khẩu phấn đấu đạt 10 triệu USD vào năm 2003.
2.2. Lịch sử thành lập và phát triển.
Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam thành lập năm 1993.Ban đầu là
phân xưởng sản xuất bánh snack nhỏ tại Phú Lâm, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh với
vốn đầu tư là 1,4 tỉ VNĐ và khoảng 70 công nhân viên. Lúc bấy giờ, công ty có chức
năng sản xuất và kinh doanh các mặt hàng bánh Snack, một sản phẩm mới đối với người
tiêu dùng trong nước.

9
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Năm 1997-1998, Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền thiết bị sản xuất bánh mì,
bánh bông lan công nghiệp với tổng trị giá đầu tư trên 1,2 triệu USD.
Ngày 01/10/2002, Công ty chính thức chuyển đổi từ Công ty TNHH Xây dựng và
Chế Biến Thực Phẩm Kinh Đô sang Công ty Cổ Phần Kinh Đô.
Năm 2015, Mondelēz International đã mua lại mảng bánh kẹo của Kinh Đô và đổi
tên công ty thành Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam.
2.3. Tầm nhìn – sứ mệnh của công ty.
Với nhiêt huyết, óc sáng tạo, tầm nhìn xa trông rông cùng những giá trị đích thực,
chúng tôi không chỉ tạo ra mà còn gửi gắm niềm tự hào của mình vào những sản phẩm và
dịch vụ thiết yếu cho một cuộc sống trọn vẹn.
Slogan: Hương vị cho cuộc sống.
Sứ mệnh:
Sứ mệnh của Kinh Đô đối với người tiêu dùng là tạo ra những sản phẩm phù hợp,
tiện dụng bao gồm các loại thực phẩm thông dụng, thiết yếu, các sản phẩm bổ sung và đồ
uống. Chúng tôi cung cấp các thực phẩm an toàn, thơm ngon, dinh dưỡng, tiện lợi và độc
đáo cho tất cả mọi người để luôn giữ vị trí tiên phong trên thị trường thực phẩm.
Với cổ đông, sứ mệnh của Kinh Đô không chỉ dừng ở việc mang lại mức lợi nhuận
tối đa trong dài hạn mà còn thực hiện tốt việc quản lý rủi ro từ đó làm cho cổ đông an tâm
với những khoản đầu tư.
Với đối tác, sứ mệnh của Kinh Đô là tạo ra những giá trị bền vững cho tất cả các
thành viên trong chuỗi cung ứng bằng cách đảm bảo một mức lợi nhuận hợp lý thông qua
các sản phẩm, dịch vụ đầy tính sáng tạo. Chúng tôi không chỉ đáp ứng đúng xu hướng
tiêu dùng mà còn thỏa mãn được mong ước của khách hàng. Chúng tôi luôn ươm mầm và
tạo mọi điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu và kỳ vọng trong công việc nhằm phát huy
tính sáng tạo, sự toàn tâm và lòng nhiệt huyết của nhân viên.
Vì vậy Kinh Đô luôn có một đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo, trung thành, có
khả năng thích nghi cao và đáng tin cậy.Để góp phần phát triển và hỗ trợ cộng đồng,

10
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

chúng tôi chủ động tạo ra, đồng thời mong muốn được tham gia và đóng góp cho những
chương trình hướng đến cộng đồng và xã hội.
2.4. Các sản phẩm.
Kinh Đô đang kinh doanh các nhóm sản phẩm chính: Bánh cookies, bánh crackers,
snack, bánh quế, bánh trung thu, bánh mì công nghiệp, kẹo cứng, mềm và chocolate và
bánh tươi.
Hiện nay, bánh kẹo Kinh Đô đã được phân phối trên khắp 64 tỉnh thành và hơn 300
nhà phân phối, 200.000 điểm bán lẻ.

2.5. Thành tựu.


Năm 2009, thương hiệu Kinh Đô liên tiếp có mặt trong hầu hết các bảng xếp hạng
danh giá nhất về mức độ nổi tiếng của thương hiệu cũng như mức độ tin tưởng, đánh
giá
cao của người tiêu dùng.
TOP 10 Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam, xếp hạng nhất trong ngành thực
phẩm. Chương trình này do VCCI & Neilsen Việt Nam phối hợp tổ chức dựa trên
nghiên
cứu người tiêu dùng bình chọn cho 500 thương hiệu.
TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và Top 100 doanh nghiệp tư nhân lớn
nhất Việt Nam (theo doanh thu) năm 2009 dobáo VietNamNet & Công ty VietNam
Report bình chọn. Cúp vàng “Thương hiệu vàng an toàn vệ sinh thực phẩm”.Giải thưởng
“Doanh nghiệp ứng dụng hệ thống quản lý chấtlượng toàn diện (TQM) xuất sắc.
Danh hiệu: “Hàng Việt Nam chất lượng cao” 14 năm liền do người tiêu dùng bình
chọn. Danh hiệu “Sản phẩm Tin & Dùng 2009” và danh hiệu “Sản phẩm Việt Nam tốt
nhất” năm 2009 do người tiêu dùng bình chọn. Bộ GD & ĐT tặng bằng khen: “Đơn vị đã
có những đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp giáo dục”.
Giải thưởng “Thương hiệu uy tín – sản phẩm và dịch vụ chất lượng vàng” do người
tiêu dùng bình chọn, Bộ Công Thương chủ trì tổ chức.Giải thưởng “Thương hiệu mạnh

11
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Việt Nam năm 2009” do Thời Báo Kinh Tế Việt Nam phối hợp Cục Xúc Tiến
Thương
Mại (Bộ Công Thương) tổ chức và bình chọn.

Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Kinh Đô

12
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Kết luận.
Qua phân tích môi trường kinh doanh, xác định được tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu
chiến lược của Kinh Đô.

Với định vị chiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm, Kinh Đô tập trung nhiều giải
pháp phục vụ khách hàng tốt nhất, mở rộng mạng lưới phân phối, kết hợp với các giải
pháp sản phẩm tối ưu: nghiên cứu phát triển nhiều loại sản phẩm phục vụ khách hàng và
định vị hệ thống một cách đồng bộ, bằng việc nâng cao trình độ quản lý, tay nghề cán bộ
nhân viên...

Với định hướng chiến lược đúng hướng, cộng với thương hiệu mạnh đã được nhiều
khách hàng biết đến, sản phẩm phong phú với nhiều loại sản phẩm của các ngành hàng:
Cookies, bánh mì, bánh bông lan, Chocolate, kẹo, bánh AFC…, cùng mạng lưới phân
phối hàng đầu, thị phần lớn, marketing tốt, Kinh Đô đã đi sát với mục tiêu trở thành Công
ty hàng đầu dẫn dắt thị trường bánh kẹo Việt Nam.

13
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

CHƯƠNG 3 . PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG


3.1. Môi trường vĩ mô.
3.1.1. Môi trường kinh tế.
Việt Nam là một quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, kéo theo đó là cơ sở
hạ tầng, thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện và tăng lên.

Nhờ vào nền kinh tế đang tăng trưởng dẫn đến thu nhập bình quân của người dân
tăng khá cao trong thời gian gần đây. Điều này là một cơ hội lớn cho các ngành tiêu dùng
nói chung và bánh kẹo nói riêng. Đặc biệt là Kinh Đô, doanh nghiệp có tỷ trọng phần lớn
trên thị trường.

Bên cạnh những cơ hội, công ty Kinh Đô đang phải đối mặt với thách thức rất lớn.
Đại dịch Covid-19 vừa diễn ra trên toàn cầu, khiến cho hoạt động của các doanh nghiệp
trong nước gặp nhiều khó khăn. Sức mua sụt giảm do thu nhập của đại đa số người dân
chững lại trong khi giá các mặt hàng thiết yếu tăng cao. Các nhân tố này khiến người tiêu
dùng cân nhắc kỹ lưỡng hơn trước khi mua.

3.1.2. Môi trường chính trị - luật pháp.


Có thể nói, bánh kẹo là một trong những sản phẩm cần thiết trong cuộc sống hàng
ngày của con người, đảm bảo được nhu cầu dinh dưỡng của các tầng lớp dân cư trong xã
hội. Mặt khác, các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo nhìn chung sử dụng nhiều lao động
và các nông sản do trong nước sản xuất như đường, trứng, sữa,... Vì vậy, ngành sản xuất
bánh kẹo được Nhà nước dành cho những chính sách ưu đãi nhất định, cụ thể là những ưu
đãi trong Luật Khuyến khích đầu tư trong nước về tiền thuê đất, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc thiết bị,... Những ràng buộc pháp lý đối với ngành bánh
kẹo chủ yếu liên quan đến an toàn thực phẩm và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
Đây cũng là những vấn đề được Công ty Cổ phần Kinh Đô từ nhiều năm nay rất chú
trọng và xem là chiến lược lâu dài của Công ty. Vì vậy, xét toàn cảnh môi trường pháp lý
và tình hình thực tế của Công ty, rủi ro pháp luật ít có ảnh hưởng đến hoạt động của Công
ty.

14
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

3.1.3. Môi trường văn hoá – xã hội.


a. Văn hoá.

Người Việt Nam rất chú trọng đến việc tiếp khách, từ đó nảy sinh nét văn hóa “
Khách đến nhà không trà cũng bánh”, vì vậy bánh kẹo cũng không thể thiếu trong mỗi
gia đình Việt Nam.

Do ảnh hưởng của văn hóa Á Đông nên họ thường không cung cấp những thông tin
thật về thu nhập, sở thích ,... gây khó khăn cho công tác nghiên cứu thị trường.

Hiện nay, việc sử dụng các sản phẩm ít đường, ít bột được nhiều người tiêu dùng
quan tâm đến vì nó vừa giúp giữ được vóc dáng vừa giảm thiểu nguy cơ các bệnh về tim
mạch, tiểu đường,...

b. Xã hội.

Việt Nam là một nước đông dân, hơn 99 triệu dân, đứng thứ ba trong khu vực Đông
Nam Á và thứ 15 trên thế giới về dân số. Dân số Việt Nam là dân số trẻ, trong đó 25,2%
dưới 15 tuổi, vì thế Việt Nam thực sự là một thị trường đầy tiềm năng cho ngành thực
phẩm nói chung và ngành sản xuất bánh kẹo nói riêng.

Ngoài ra, thói quen sử dụng đồ ngọt( các loại nước ngọt, bánh kẹo,..) tương đối lớn
và đây cũng là nguồn tiêu thụ lượng lớn các sản phẩm này.

3.1.4. Môi trường công nghệ.


Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật diễn ra nhanh chóng trong thời gian gần đây đã
làm cho chu kỳ sống của của công nghệ ngày càng bị rút ngắn. Điều này buộc các doanh
nghiệp phải không ngừng đổi mới công nghệ nếu không muốn tụt hậu. Đặc biệt trong
ngành sản xuất bánh kẹo, thị hiếu tiêu dùng thường xuyên thay đổi nên chu kỳ sống của
sản phẩm ngày càng rút ngắn.. Điều nghịch lý là trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như
ngày nay, để phát triển sản xuất, tăng tích lũy cho đầu tư phát triển là một bài toán khó
cho mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay

15
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

đã tạo những điều kiện rất thuận lợi để Kinh Đô có thể tiếp cận được dễ dàng với công
nghệ mới và máy móc hiện đại của thế giới để nâng cao vị thế của mình trên thị trường.

3.1.5. Môi trường tự nhiên.


Việt Nam là quốc gia có khí hậu rất đa dạng, có 3 miền khí hậu khác nhau. Điều này
ít nhiều cũng ảnh hưởng đến sản phẩm sản xuất ra. Nắng, nóng làm cho các loại bánh
kẹo khó bảo quản ở nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. Ngoài ra còn ảnh hưởng đến việc dự trữ
nguyên liệu làm nên sản phẩm. Tuy nhiên vì khí hậu, thổ nhưỡng đa dạng nên có thể tìm
thấy nguồn nguyên liệu ở khắp nơi như khoai mỳ, mía, khoai môn, sen…

Tóm lại, các yếu tố về mặt vĩ mô tác động rất đa dạng đến Kinh Đô có thể phân ra
như sau:

Yếu tố tích cực: nền kinh tế đang trên đà hồi phục và phát triển. Có nền chính trị
ổn định, hệ thống pháp luật đang ngày càng thắt chặt giúp doanh nghiệp kiểm soát vấn đề
hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Công nghệ sản xuất ngày càng đa dạng, góp
phần tạo ra sản phẩm ngày càng tốt hơn và ít tốn kém chi phí. Khí hậu tự nhiên đa dạng,
người dân dễ dàng sản xuất nguyên liệu mà công ty cần. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ
gia tăng nguồn lực lao động.
Yếu tố hạn chế: Hàng giả, hàng kém chất lượng tràn ngập trên thị trường với giá
thấp gây biến động trong người tiêu dùng.

3.2. Phân tích môi trường ngành.


3.2.1. Phân tích năm lực lượng cạnh tranh.
a. Đối thủ cạnh tranh.

Ngành công nghiệp thực phẩm nói chung và ngành sản xuất bánh kẹo ở Việt Nam
nói riêng đang cạnh tranh rất khốc liệt.

Một số đối thủ cạnh tranh của Kinh Đô: Hải Hà, Hữu Nghị, Bibica…

Cũng như một số thị trường đang phát triển khác, thị trường Việt Nam vẫn bị ảnh
hưởng nặng nề bởi nạn hàng giả. Hàng giả, trong đó có bánh kẹo giả các thương hiệu nổi

16
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

tiếng như Kinh Đô, Bibica, Hải Hà,... với nguồn gốc xuất phát từ Việt Nam và Trung
Quốc được bán lẫn với hàng thật, và đôi khi thông qua cả hệ thống đại lý phân phối chính
thức tới tay người tiêu dùng, gây ảnh hưởng không nhỏ tới những nhãn hiệu nổi tiếng.
Thêm vào đó, bánh kẹo sản xuất từ những cơ sở sản xuất nhỏ không nhãn hiệu, nguồn
gốc, niên hạn sử dụng, không qua cơ quan kiểm duyệt thực phẩm, tuy không ảnh hưởng
trực tiếp tới những nhãn hiệu nổi tiếng, nhưng lại tác động xấu đến sức khỏe người tiêu
dùng. Thị phần của loại sản phẩm này có xu hướng giảm nhưng hiện vẫn còn khá lớn và
chiếm khoảng 15-20% thị phần bánh kẹo của cả nước. Trên thực tế, kiến thức tiêu dùng
của xã hội ngày càng được nâng cao do người tiêu dùng nhất là người tiêu dùng thành thị
hiện nay được tiếp cận với rất nhiều nguồn thông tin từ báo chí, internet,... Vì vậy hàng
giả sản phẩm của Công ty chỉ có thể xuất hiện ở một số vùng nông thôn, vùng sâu, vùng
xa. Công ty đã tích cực triển khai các chương trình chống hàng giả thông qua việc nâng
cấp bao bì sản phẩm, tổ chức việc tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau về hàng
giả, phối hợp với các cơ quan chức năng phát hiện hàng giả trên thị trường,... Vì vậy thời
gian gần đây số lượng hàng giả nhãn hiệu Kinh Đô đã có dấu hiệu giảm.

b. Khách hàng.

Kinh Đô có hệ thống phân phối khắp cả nước. Sản phẩm Kinh Đô được bày bán ở
các bakery, siêu thị lớn nhỏ, chợ, cửa hàng bánh kẹo, cửa hàng tạp hóa, căn tin ở các
trường học, xe bán hàng lưu động (Kem Kido’s),…Vì vậy, Kinh Đô dễ dàng tiếp cận
được mọi đối tượng khách hàng. Vào những năm mới thành lập, Kinh Đô từng có slogan
“Nơi nào cũng có bánh Kinh Đô” và đến nay, Kinh Đô đã đạt được điều đó, tức là bánh
kẹo Kinh Đô đã có mặt khắp Việt Nam (Trước mắt, “nơi nào” ở đây được hiểu là thị
trường Việt Nam ). Thêm vào đó, thương hiệu Kinh Độ rất quen thuộc đối với mọi người,
sản phẩm Kinh Đô hướng đến mọi đối tượng khách hàng, từ công chức, công nhân, nông
dân; từ thành thị đến nông thôn; từ người lớn đến trẻ nhỏ… Tuy nhiên, sản phẩm Kinh
Đô chỉ hầu như chỉ đáp ứng được phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình, khá,
phân khúc thị trường bánh kẹo cao cấp còn thuộc về bánh kẹo nhập ngọai từ các nước có

17
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

nền sản xuất bánh kẹo phát triển như Đan Mạch (Bánh bơ), Bỉ (Chocolate), Hàn Quốc
( Bánh chocopie)…

c. Nhà cung ứng.

Với vị trí là Tập đoàn thực phẩm hàng đầu Việt Nam, Kinh Đô luôn hợp tác với các
nhà cung cấp cả trong nước và ngoài nước có uy tín để khai thác các nguồn nguyên vật
liệu chất lượng tốt có uy tín và đáng tin cậy trong ngành như Vinamilk, dầu ăn Tường
An… và có xác nhận nguồn gốc rõ ràng bởi các cơ quan chức năng. Kinh Đô luôn luôn
đánh giá cao các nhà cung cấp, những đối tác có trách nhiệm, sáng tạo, đổi mới, và liên
tục nâng cao chất lượng nguyên vật liệu và duy trì giá cả cạnhtranh trên thị trường. Với
nỗ lực đó sẽ tạo ra và duy trì sự hợp tác có lợi và dài hạn

d. Sản phẩm thay thế.

Thực phẩm không phải là một ngành đặc thù với thị trường rất đa dạng, vì vậy việc
xuất hiện những sản phẩm thay thế là việc Kinh Đô khó tránh khỏi. Trong xu hướng tiêu
dùng hiện nay, khách hàng thường có mong muốn tiêu dùng các sản phẩm bánh kẹo dinh
dưỡng. Thay vì họ có thể sử dụng bánh Crasker mặm AFC (chứa canxi, vitamin D, DHA)
với nhu cầu cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể và trí não. Tuy
nhiên, đối với người ăn kiêng hay mắc bệnh tiểu đường thì họ cũng có thể ăn bánh Yelo
không đường thay vì ăn các loại bánh có đường khác không tốt cho cơ thể. Hoặc đối với
một phụ nữ mang thai thì ăn bánh không chỉ để thỏa mãn nhu cầu ăn uống mà họ mong
muốn một loại bánh tốt cho cả mẹ và con thì có thể ăn bánh Mumsure của Bibica… Đối
với những sản phẩm nước uống, Kinh Đô thực sự chịu ảnh hưởng cạnh tranh từ các đối
thủ chuyên kinh doanh nước uống như Pepsico, Cocacola…những đối thủ này đã có được
thị phần nhất định. Chính vì vậy việc khách hàng có những quyết định thay đổi sản phẩm
là rất có thể. Ngoài ra nếu như có thời gian thì hầu hết mọi người đều mong muốn được
thưởng thức những sản phẩm tự nhiên như 1 ly nước cam vắt tự làm sẽ được thích hơn
những loại thức uống đóng chai khác. Xét cho cùng, đối với ngành thực phẩm nói chung
và công ty Kinh Đô nói riêng thì Kinh Đô luôn tìm cách đa dạng các loại sản phẩm của

18
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

mình để có thể đáp ứng được những nhu cầu của từng khách hàng, mong muốn mang đến
cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất cho sức khoẻ người tiêu dùng.

e. Đối thủ tiềm ẩn.

Thị trường bánh kẹo Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển kéo theo nhu cầu sản
xuất, tiêu thụ tăng, đòi hỏi phải có công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp để sản xuất ra
các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài
nước. Đây là một thuật lợi cho những doanh nghiệp nước ngoài xâm nhập vào hoạt động
trong ngành.

Với rào cản về vệ sinh an toàn thực phẩm là một vấn đề quan trọng đối với những
công ty có ý định tham gia kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm. Mặc dù pháp luật chưa
thực sự chặt chẽ nhưng phản ứng của người tiêu dùng về những vấn đề trong thực phẩm
thật sự mạnh mẽ (vấn đề sữa chứa melanin, dầu ăn chứa 3MCPD….), ngành bánh kẹo
chưa có những “scandal” như vậy nhưng nếu những nhà sản xuất không chú ý thì cũng
không ngoại lệ và khách hàng có thể tẩy chay sản phẩm như Vedan.

3.2.2. Vị thế tương đối của công ty trên thị trường.


Hiện nay Kinh Đô đang dẫn đầu thị trường bánh kẹo Việt Nam với 28% thị phần.
Tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm ổn định 20%. Kinh Đô đang giữ trong tay các
sản phẩm chính như: bánh trung thu chiếm 75% thị phần, bánh quy chiếm 25% thị phần,
bánh cracker chiếm 34% thị phần và bánh bông lan chiếm 29% thị phần. Kinh Đô đang
sở hữu một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam. Nằm trong những doanh
nghiệp đứng đầu về hàng Viêt Nam chất lượng cao, do người tiêu dùng bình chọn.

Thị trường tiêu thị chính của Kinh Đô là thị trường Việt Nam chiếm 90% doanh số.
Ngoài ra còn xuất khẩu qua các nước khác như Nhật, Mỹ, Campuchia, Đài Loan. Công ty
hiện nay có trên 200 nhà phân phối, 40 cửa hàng Kinh Đô bakery, hơn 75000 điểm bán
lẻ, hơn 1000 nhân viên bán hàng trên toàn quốc. Điều này làm thức đẩy sự thuận lợi trong
quá trình phân phối sản phẩm.

19
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

3.3 Phân tích SWOT.

ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU


-Nghiệp vụ quản lý nhân sự chưa chuyên
-Công ty có hệ thống phân phối khắp cả nghiệp, tỷ lệ nhân viên bỏ việc cao, chế độ
nước. đãi ngộ chưa thỏa đáng.
-Công ty rất quan tâm đến hoạt động -Thương hiệu Kinh Đô rất nổi tiếng ( do
marketing. thành công của một số ít các dòng sản
-Thương hiệu mạnh và thị phần lớn. phẩm như bánh Trung thu, bánh tươi)
-Cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị hiện đại nhưng việc xây dựng thành công thương
và tiềm lực tài chính mạnh. hiệu cho từng dòng sản phẩm chưa thật
-Công ty đã xây dựng được chuỗi cung đồng điều
ứng tốt, tạo điều kiện cho công ty phát -Một số ít dòng sản phẩm đáp ưng như
triển ổn định và giá thành cạnh tranh. cầu của phân khúc thị trường cao
-Sản phẩm đa dạng, chất lượng, đạt tiêu cấp( bánh trung thu, bánh tươi), còn hầu
chuẩn quốc tế, đảm bảo vệ sinh, an toàn hết các sản phẩm chỉ đáp ứng nhu cầu của
thực phẩm. phân khúc thị trường trung bình và khá.
-Việc xuất khẩu sản phẩm chỉ dưới hình
thức gia công cho đối tác nước ngoài,
thương hiệu Kinh Đô chưa được nước
ngoài biết đến nhiều.
-Ý thức về cạnh tranh của nhân viên thấp
CƠ HỘI THÁCH THỨC
-Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và chính -Đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày càng
sách khuyến khích xuất khẩu. nhiều, đặc biệt khi Việt Năm gia nhập vào
-Khoa học công nghệ phát triển tạo điều Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
kiện cho việc áp dụng khoa học kỹ thuật Cường độ cạnh tranh của các doanh
tiên tiến vào sản xuất nhằm tăng năng nghiệp trong ngành sẽ cao hơn nữa.
xuất, chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu -Trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng
cầu ngày càng cao của thị trường nội địa cao, tuổi thọ sản phẩm bị rút ngắn.
và xuất khẩu. -Xuất hiện nhiều sản phẩm thay thế.
-Thu nhập người dân tăng trong những -Thị trường xuất khẩu ngày càng khó khăn
năm gần đây cho thấy thị trường nội địa do các nước đưa ra nhiều tiêu chuẩn hóa
đầy tiềm năng. lý đối với thực phẩm.
- Hiện tại, các đối thủ cạnh tranh trong
nước yếu và quy mô nhỏ.

20
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

CHƯƠNG IV. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CẢI TIẾN SẢN PHẨM
4.1. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu.
4.1.1. Phân đoạn thị trường.
Kinh Đô phân đoạn theo 2 tiêu chí chính, bao gồm:

- Phân đoạn theo cơ sở địa lý: Kinh Đô hướng vào khai thác thị trường mục tiêu tại
các thành phố lớn, có mật độ dân cư đông đúc, là các trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị
lớn trong cả nước như: Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng,
… Theo đó, các nhà máy sản xuất bánh Biscotti đều được xây dựng và lắp đặt tại đây.

- Phân đoạn theo thu nhập: Kinh Đô phân khúc thị trường mục tiêu thành hai thị
trường chủ đạo là thị trường bình dân và thị trường cao cấp. Tại thị trường bình dân, các
cửa hàng sẽ tập trung bán các dòng sản phẩm đặc trưng như bánh bột mezan, bột nguyên
cám, bột hạnh nhân, bột trà xanh 40.000 – 200.000 VNĐ. Còn tại thị trường cao cấp,
Kinh Đô lại hướng vào khai thác các mặt hàng có sự sáng tạo đặc biệt, mang nhiều hương
vị phong phú, được đặt trong hộp gỗ, hộp pha lê cao cấp

Với mục tiêu là chiếm lĩnh thị trường trong nước, Kinh Đô ngay từ khi thành lập
đã phát triển hệ thống các nhà phân phối và đại lý phủ khắp 63 tỉnh thành, đảm bảo cho
việc phân phối được thông suốt và diễn ra kịp thời.

4.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.


Trong những năm gần đây rất nhiều người tìm đến thực phẩm ăn kiêng, có lợi cho
sức khỏe từ đó mở ra tiềm năng kinh doanh lớn cho mảng bán bánh cho người giảm cân.
Thức uống dành cho người ăn kiêng thì rất nhiều nhưng về bánh nướng thì chưa được
nhiều và đa dạng lắm ở Việt Nam. Nắm bắt được tình hình đó nên Kinh Đô xác định Việt
Nam sẽ là thị trường chính và sau đó sẽ cạnh tranh ra nước ngoài.
4.2. Các ý tưởng đặt ra cho sản phẩm mới.
+ Đổi mới nhãn hiệu cũ, thay thế bằng các nhãn hiệu bánh khác phù hợp với nhu cầu
của khách hàng.

21
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

+ Cần quảng cáo sản phẩm qua các phương tiện thông tin, trang mạng xã hội để
khách hàng biết tới.

+ Nhu cầu sử dụng các loại bánh, thức ăn tốt cho sức khỏe ngày càng được khách
hàng ưa chuộng.

+ Người tiêu dùng cần các loại bánh có độ dinh dưỡng cao và bảo quản được lâu
hơn.

+ Các nguyên liệu bánh cần được đổi mới phong phú và đa dạng hơn.

 Bánh BISCOTTI là một lựa chọn phù hợp các tiêu chí trên nhưng
vẫn có nhiều hạn chế nên cần cải tiến để hướng tới sản phẩm sử dụng cho mọi
người, mọi lứa tuổi và được nhiều người biết tới hơn .

Vậy bánh BISCOTTI là gì? Và đây là tên 1 sản phẩm hay là tên của 1 công ty
bánh kẹo?

Không phải đơn thuần mà giới mê bánh kẹo lại gọi Biscotti là “bánh bổ dưỡng”,
“bánh vượt thời gian”, xét trong họ nhà bánh quy, Biscotti là loại bánh được ưa chuộng
nhất không chỉ vì hương vị, cách chế biến và thời gian bảo quản. Bánh Biscotti có nguồn
gốc từ Ý, “bis” có nghĩa là 2 lần, còn “cotti” là nướng. Bánh biscotti bổ dưỡng nổi tiếng
này được nướng 2 lần, nhờ vậy mà bánh giòn hơn, bảo quản lâu hơn và có hương vị
không lẫn vào đâu. Là một trong những dòng bánh cookie nhưng bánh Biscotti lại sử
dụng rất ít bơ nên không có vị béo ngậy, thay vào đó là các nguyên liệu trái cây khô làm
cho hương vị bánh được mới lạ hơn.Hay bánh Biscotti còn đc gọi là bánh trái cây.

Hiện nay ở thị trường Việt Nam chưa có 1 thương hiệu nào sản xuất bánh biscotti 1
cách hàng loạt ra thị trường và bày bán ở những cửa hàng tạp hóa phân phối trên khắp cả
nước. vì vậy em đưa ra chiến lược phát triển sản phẩm bánh biscotti dành cho người ăn
kiêng với thương hiệu kinh đô.

Bánh biscotti vị nguyên bản Bánh biscotti dành cho người giảm cân

22
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

thương hiệu kinh đô


Bơ nhạt Anchor : 30gr 260 bột nguyên cám
Bột mì đa dụng Mezan: 100gr 40gr Yến mạch

Bột hạnh nhân : 30gr 50 gr nhỏ khô


20gr hạt dẻ
1/2 thìa cafe baking powder
70 gr hạnh nhân
1 thìa cafe tinh chất vanilla
4 gr bột baking power
một chút muối
1 ít vỏ cam vàng
50gr đường 3 quả trứng gà
2 quả trứng gà : tầm 60gr/ quả 60gr dầu oliu
50gr các loại hạt : hạnh nhân, hạt bí 90-100gr mật ong
xanh, hạt dẻ, hồ đào 5ml vanila

50gr các loại mứt quả khô : việt quất,


mơ vàng, nho, vỏ cam

4.3. Đánh giá rủi ro.


4.3.1 Rủi ro từ khách hàng.
+ Vì bánh khá dễ làm nên mọi người thường có xu hướng tự làm ở nhà để đảm bảo
chất lượng hơn. Dẫn đến chúng ta mất 1 lượng khách hàng.

+ Thay đổi trong thói quen tiêu dùng: Sự thay đổi thói quen của người tiêu dùng là
một việc không dễ dàng. Sự xảy ra này có nhiều yếu tố tác động chẳng hạn như: Sự thay
đổi sản phẩm mới không phù hợp, sản phẩm mới hoặc sản phẩm cải tiến không đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng…. Sự thay đổi thói quen của người tiêu dùng là điều vô
cùng quan trọng mà doanh nghiệp phải chú ý đến.

4.3.2. Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh.

23
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Các cửa hàng bán các loại sản phẩm ăn kiêng nói chung và các loại bánh Biscotti,
ngũ cốc Granola, bơ đậu phộng eat clean nói riêng hiện nay rất nhiều, cụ thể như
Gufoods, Hebe foods, Vua Yến Mạch… đây cũng chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp
của Kinh Đô. Do đó tính cạnh tranh cũng tăng cao, việc bán các sản phẩm cũng có nhiều
khả năng bị giảm số lượng khách hàng và đơn hàng.

4.3.3. Rủi ro từ nhà cung cấp.

 Chậm trễ hoặc không cung cấp được đúng hạn: Đây là rủi ro của việc hàng hóa
hoặc dịch vụ bị lỗi hoàn toàn và có thể vĩnh viễn, hoặc rủi ro về sự chậm trễ trong việc
cung cấp hàng hóa hoặc cung cấp một dịch vụ cụ thể.
 Giá cả và rủi ro về chi phí: Rủi ro do chi phí đầu vào cao hơn dự đoán hoặc kế
hoạch (có hoặc không có hợp đồng).

4.3.4 Rủi ro về chất lượng sản phẩm.

Vì bánh chỉ có hạn dùng trong khoảng 2 - 3 tháng nên nếu bán ra thị trường không
được, sẽ dễ gây tồn kho, hết hạn. Đồng thời, hầu hết nhiều người vẫn quan niệm rằng
hàng cận date là hàng có chất lượng kém, không sử dụng được.

4.4. Nhận xét chung.


Việc phát triển sản phẩm mới cho công ty Kinh Đô là điều cần thiết. Qua đó, tạo ra
các sản phẩm mới đạt chất lượng và hiệu quả cao hơn. Giúp mang lại giá trị thân thuộc
cho khách hàng, tạo sự tin cậy vốn có. Ý tưởng phát triển sản phẩm mang lại sự hài hòa
trong phong cách lãnh đạo doanh nghiệp, tạo ra các giá trị mới mà doanh nghiệp cần đạt
tới. Giúp công ty phát triển, có vị trí đứng trên thị trường, tạo được nhiều ý tưởng cho sản
phẩm đạt chất lượng cao phục vụ người tiêu dùng. Và ở thị trường Việt Nam phát triển 1
dòng bánh tốt cho sức khoe, ít chất béo là rất dễ phát triển vì đối thủ cạnh tranh trong
ngành này còn khá ít.

24
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

CHƯƠNG V: LẬP KẾ HOẠCH CẢI TIẾN SẢN PHẨM


5.1. Mục tiêu kế hoạch cải tiến sản phẩm.
Dựa trên định hướng phát triển và thực trạng công tác của công ty, từ đó mục tiêu
cho chiến lược cải tiến sản phẩm của công ty như sau:

- Giữ vững và phát triển thị trường kinh doanh của công ty.
- Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả của hoạt động cải tiến, xây dựng thương hiệu của công ty,
quảng bá hình ảnh công ty đến với khách hàng cũng như thu hút sự hợp tác từ phía khách
hàng.

5.2. Chiến lược sản phẩm.


5.2.1. Ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Việc ổn định, duy trì chất lượng sản phẩm có vai trò rất quan trọng đối với hoạt
động kinh doanh của công ty, chất lượng sản phẩm là nền tảng là yếu tố quyết định quan
trọng nhất đến một thương hiệu mạnh.

Công ty cần phải có chiến lược thật chặt chẽ để cải tiến nâng cao chất lượng sản
phẩm như thường xuyên kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm, lên kế hoạch làm vệ
sinh các xưởng sản xuất. Tuân thủ các quy cách về hàng hóa, kiểm tra kỹ chất lượng hàng
hoá nhập vào.

5.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm.


Bên cạnh ổn định, nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có của công ty, việc tìm
kiếm những sản phẩm mới lạ để luôn đa dạng về chủng loại, phong phú về mẫu mã cũng
rất quan trọng. Đa dạng hoá sản phẩm giúp công ty đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu của
khách hàng. Các dòng sản phẩm bánh cookie khác nhau về hàm lượng, thành phần và tốt
cho sức khoẻ sẽ phù hợp các khách hàng khác nhau.

5.2.3. Nhân sự.


Hiện nay, công ty Kinh Đô có hệ thống phân phối rộng khắp với hàng trăm nhà
phân phối cùng hơn 200.000 hệ thống bán lẻ trên toàn quốc. Sản phẩm Kinh Đô đa dạng

25
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

với nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau đòi hỏi phải có đội ngũ nhân viên dồi dào,
giàu kinh nghiệm, thường xuyên cọ xát thực tế.
Công ty mỗi năm cần bổ sung thêm nhân lực để vận hành quản lí các quy trình đạt
hiệu quả cao, đạt chất lượng tốt được đề ra.
+ Để bổ sung nguồn lực, Kinh Đô cần:

 Xây dựng tổ chức của tương lai: cần phải thiết kế lại một tổ chức mới nhằm tích
cực xây dựng các mạng lưới và hệ sinh thái thuộc tổ chức, trong đó, sự nhạy bén đóng vai
trò trung tâm trong tổ chức của tương lai.
 Sự nghiệp và học tập luôn song hành cùng nhau: Xu hướng này thúc đẩy các
doanh nghiệp hướng tới những trải nghiệm học tập xuyên suốt, cho phép nhân viên xây
dựng các kỹ năng nhanh chóng, dễ dàng và phù hợp với khả năng riêng của họ.
 Thu hút nhân tài – Tập trung vào kinh nghiệm của ứng viên: Thu hút nhân tài hiện
đã trở thành thử thách quan trọng xếp thứ 3 mà các doanh nghiệp phải đối mặt. Tuy
nhiên, quy trình tuyển dụng ứng viên của các doanh nghiệp hiện nay đã thuận tiện và chất
lượng hơn, thông qua mạng xã hội, số liệu phân tích và các phần mềm quản trị, doanh
nghiệp tích hợp khả năng nhận thức để tìm kiếm nhân sự theo một cách mới; từ đó, quyết
định người sẽ phù hợp với công việc, đội nhóm và công ty.
 Chú trọng trải nghiệm của nhân viên đối với công ty: Văn hóa doanh nghiệp và sự
gắn kết là các yếu tố tạo nên trải nghiệm của nhân viên ở công ty. Trong kỷ nguyên mới,
các doanh nghiệp đang chú trọng nâng cao trải nghiệm của nhân viên, ngay từ lúc tiếp
xúc lần đầu giữa ứng viên và nhà tuyển dụng, cho đến những hoạt động nội bộ, chính
sách phúc lợi, thậm chí áp dụng chỉ số đo lường sự hài lòng của khách hàng cho nhân
viên của mình.
 Tập trung phân tích yếu tố con người: Dữ liệu về con người trở nên quan trọng
hơn bao giờ hết, đặc biệt trong công việc. Trước đây, các nguyên tắc kỹ thuật được sở
hữu bởi các chuyên viên dữ liệu, nhưng hiện tại, việc phân tích yếu tố con người chính là
chìa khóa

26
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

 hỗ trợ mọi thứ từ vận hành, quản lý cho đến thu hút nhân tài và các hoạt động tài
chính.
5.2.4. Nguyên vật liệu cải tiến.
Bảng 5.1: Nguyên vật liệu cải tiến
Bánh biscotti vị nguyên bản Bánh biscotti dành cho người giảm cân
Bơ nhạt Anchor Bột nguyên cám
Bột mì đa dụng Mezan Yến mạch
Đường Mật ong
Dầu oliu
Ngoài ra, bánh biscotti dành cho người giảm cân chứa tỷ lệ đạm cao và có tỷ lệ
lượng calo thấp so với bánh biscottic vị nguyên bản.
5.2.5. Máy móc thiết bị.
Hiện nay, việc đầu tư các loại thiết bị máy móc là điều cần thiết nhằm để cải thiện
và phát triển sản phẩm mới, giúp đạt hiệu suất làm việc cũng như chất lượng sản phẩm
được tốt hơn cho công ty Hữu Nghị Food.

CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG:

* Sản phẩm chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

* Dịch vụ tư vấn lắp đặt giao hàng chu đáo.

* Bảo hành bảo trì nhanh chóng, linh kiện chính hãng.

27
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

MÁY MÓC ĐẦU TƯ CHO LÀM BÁNH BISCOTTI BAO GỒM:

Hình 5.1: Máy tách lòng đỏ trứng gà

28
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Hình 5.2: Máy trộn bột & đánh trứng công nghiệp

29
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Hình 5.3:Máy cắt bánh công nghiệp Hình 5.4: Lò nướng bánh công nghiệp

30
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Các loại máy, móc đều được công ty cải tiến và mua ở trong nước và nước ngoài
nên đảm bảo chất lượng, giá thành bình quân phù hợp với điều kiện kinh tế cũng như nhu
cầu mua của công ty.
5.2.6. Bao bì, nhãn mác.
Về nhãn hiệu: Sản phẩm được tung ra thị trường với nhãn hiệu Bánh BISCOTTI,
sau đó công ty sẽ đăng kí giấy phép bảo hộ tại cục sở hữu trí tuệ thuộc bộ khoa học và
Công nghệ.
Về bao bì: Bao bì được đầu tư thiết kế sao cho trẻ trung và bắt mắt, có thể sử dụng
các yếu tố nhân hóa, hoạt hình để làm sinh động và gần gũi hơn với đối tượng mục tiêu.
Đặc biệt màu chủ đạo trên bao bì vẩn là màu vàng. Màu vàng của bánh BISCOTTI giúp
khách hàng dể nhận biết sản phẩm hơn và không cảm thấy xa lạ. Ngoài việc thiết kế phù
hợp với thị hiếu của mục tiêu, bao bì phải được in đầy đủ các logo của công ty KINH ĐÔ
, ngày sản xuất, hạn sử dụng… theo đúng như quy định bao gói của công ty.

31
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Hình 5.5: Mẫu bao bì bánh BISCOTTI được thiết kế mới

32
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

CHƯƠNG VI: DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.


6.1. Tài sản cố định.
6.1.1. Máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển.
Bảng 6.1: Chi phí mua máy móc thiết bị

Đơn giá Số lượng Tổng tiền


STT Tên thiết bị
(triệu đồng) (chiếc) (triệu đồng)

Máy trộn bột & đánh trứng công


1 95 5 475
nghiệp
2 Máy cắt bánh công nghiệp 14 5 70
3 Máy tách lòng đỏ trứng gà 68 5 340
4 Lò nướng bánh công nghiệp 68 5 340

5 Tủ ủ bột 24 5 120
6 Máy chia bột 20.5 5 102.5
7 Máy cán bột 43.5 5 217.5
8 Hệ thống vận chuyển nguyên liệu 280 1 280
9 Hệ thống xử lý nước cấp 100 1 100
10 Hệ thống xử lý nước thải 200 1 200
Hệ thống thiết bị phòng thí
11 500 1 500
nghiệm
Hệ thống trạm biến áp và máy
12 135 1 135
phát điện
Hệ thống chống sét và phòng cháy
13 20 1 20
chữa cháy
14 Thiết bị vận tải 200 1 200
15 Phí lắp đặt thiết bị 100 1 100
16 Phí vận chuyển thiết bị 40 1 40
Tổng 3240

33
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

- Thuế giá trị gia tăng( VAT) : 10% x3240 = 324(triệu đồng)

- Tổng vốn đầu tư mua dây chuyền thiết bị:

 Vthiết bị =3240+324=3564 (triệu đồng)

+ Tiền đầu tư mua phương tiện vận tải

- Xe nâng 1 chiếc, đơn giá 100 triệu đồng/ chiếc.

- Xe tải 3,5 tấn 2 chiếc, đơn giá 600 triệu đồng/chiếc.

- Tổng vốn đầu tư cho phương tiện vận tải:

 Vphương tiện vận tải = 1x100 + 2 x600 = 1300 ( triệu đồng)

6.1.2. Phân xưởng.


- Địa chỉ : Lô H, Đường số 6, P. Hòa Hiệp Nam, Q. Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng

- Diện tích: 5,3 ha

-Giá trị: 5200 triệu đồng

6.2 Vốn lưu động.


6.2.1 Giá nguyên vật liệu.

Để sản xuất 1 gói bánh Biscostti 500g cần 260g bột nguyên cám + 40g Yến mạch + 50g
nho khô + 20g hạt dẻ + 70g hạnh nhân + 3 quả trứng gà + 60g dầu oliu + 95g mật ong +
5ml ongla.

Để sản xuất 1 gói bánh Biscostti 500g cần 260g bột nguyên cám + 40g Yến mạch + 50g
nho khô + 20g hạt dẻ + 70g hạnh nhân + 3 quả trứng gà + 60g dầu oliu + 95g mật ong +
5ml ongla.

Bảng 6.2: Giá nguyên vật liệu

34
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

STT Tên nguyên liệu Giá thành Giá 1 gói bánh Giá cho 1000 gói
(đồng/kg) 500g bánh 500g
1 Bột nguyên cám 55 000 14 300 14 300 000
2 Yến mạch 150 000 6 000 6 000 000
3 Nho khô 280 000 14 000 14 000 000
4 Hạt dẻ 170 000 3 400 3 400 000
5 Hạnh nhân 300 000 21 000 21 000 000
6 Phụ gia khác
Trứng gà 2 500 7 500 7 500 000
Dầu oliu 180 000 (1 lít) 10 800 10 800 000
Mật ong 170 000 (1 lít) 10 200 10 200 000
Tổng 87 200 69 200 000
Công suất nhà máy: 11 000 tấn/ năm

1000 gói bánh Biscostti =50kg

 11 000 000 * 1000/ 50=220 000 000 cái bánh/ năm

 220 000 000 cái/năm=144 540 triệu đồng/ năm nguyên vật liệu

6.2.2. Giá bao bì.


Ước tính 5 000 cái/gói, giá thành in ấn là 5 000 000/1000 gói (in nhiều màu)

 Tiền bao bì 2 200 000 000đ/ năm

6.2.3 Nhân sự.


Với chiến lược phát triển mở rộng sản phẩm mới được phát triển dựa vào phân tích
và dự báo, công ty đã xây dựng một hệ thông nhân lực mạnh mẽ để đón đầu với nhu cầu
tăng không ngừng của người tiêu dùng. Chính vì thế với nhân lực mạnh mẽ như hiện tại
thì công ty không cần phải đầu tư và phát triển thêm hệ thống nhân sự.

35
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

6.3. Phân tích kế hoạch tài chính.


6.3.1. Dự toán chi phí dịch vụ/ sản xuất.
a. Chi phí thiết bị điện.

Tổng Số giờ
Công Số Ngày Điện tiêu
Tên thiết bị công
suất lượng /năm thụ Kw/h
suất /ngày

Máy trộn bột & đánh


3.6 5 18 16 320 92160
trứng công nghiệp

Máy cắt bánh công


0.55 5 2.75 16 320 14080
nghiệp

Máy tách ong đỏ


0.2 5 1 16 320 5120
trứng

Lò nướng bánh công


22 5 110 16 320 563200
nghiệp

Tủ ủ bột 1.65 5 8.25 16 320 42240

Máy chia bột 0.75 5 3.75 16 320 19200

Máy cán bột 0.4 5 2 16 320 10240

Tổng điện tiêu thụ (chỉ số) 746 240

Tiền điện (chưa thuế VAT) (đồng) 1 146 225 000

Tiền GTGT (VAT)(10%) (đồng) 114 622 500

Tổng tiện điện sau thuế (đồng) 1 260 847 500

Bảng 6.3: Thiết bị điện và công suất tiêu thụ điện sản xuất

36
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

b. Chi phí khác.

Bảng 6.4: Tổng hợp chi phí khác

Chi phí
ST (triệu đồng)
Loại chi phí Công thức tính Số liệu (triệu)
T (Bao gồm
VAT)

Chi phí quảng


1 cáo – 0.5% * NVL 0.5% * 144 540 722.7
marketing

Chi phí đào


2 tạo, 0.7% * Lương 0.7% * 7255.71 50.79
quản lý

0.2 * 0.2% *
3 Chi phí khác NVL + Điện + 144 540 + 1 260 + 306.11
Lương 7255

Trong đó:

Chi phí quảng cáo – Marketing: Phụ thuộc vào lượng sản phẩm sản xuất ra do đó nó
phụ thuộc vào chi phí nguyên vật liệu và được Công ty chọn chiếm 0.5% nguyên vật liệu.

Chi quản lý đào tạo: phụ thuộc vào lượng nhân viên và công nhân của Công ty do
đó Công ty chọn 0.7% chi phí lương để đảm bảo cho chi phí quản lý và đào tạo.

Chi phí khác: Được dự trù cho các vấn đề phát sinh ngoài và chiếm 0.2% tổng vốn
lưu động về chi phí: Nguyên liệu, điện, lương.

c. Chi phí khấu hao.

37
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Áp dụng phương pháp khấu hao nhanh 3 năm đầu và khấu hao đều cho 3 năm sau
với nhà xưởng, thiết bị và phân bổ chi phí. Cụ thể, đối với nhà xưởng khấu hao 30 năm;
đối với thiết bị máy móc khấu hao 6 năm, khấu hao phương tiện vận tải là 10 năm.

Năm dr Tài sản đầu Dx

1 3564 1188

2 2376 792

3 1584 528
1/3
4 1056 352

5 704 352

6 352

Bảng 6.5: Khấu hao máy móc: Khấu hao nhanh trong 6 năm

Năm dr Tài sản đầu Dx


1 1300 325
2 975 243.75
3 731.25 182.81
4 548.44 137.11
5 411.33 102.83
1/4
6 308.50 102.83
7 102.83
8 102.83
9 102.83
10 102.83
Bảng 6.6: Khấu hao vận chuyển: Khấu hao nhanh trong 6 năm

38
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Năm 2023 2024

Chi phí cố định 4374.97 3897.72

Chi phí bảo trì máy móc thiết bị (1% xd


100.64 100.64
và thiết bị)

Chi phí lương và các khoản trích bảo


2585 2585
hiểm

Thuế môn bài 3 3

Khấu hao 1686.33 1209.08

Chi phí biến đổi 146 880.447 146 880.447

Chi phí nguyên vật liệu 144 540 144 540

Chi phí điện 1260.847 1260.847

Chi phí quảng cáo, marketing 722.7 722.7

Chi phí quản lý + đào tạo 50.79 50.79

Chi phí khác trong sản xuất 306.11 306.11

TỔNG CHI PHÍ HÀNG NĂM (triệu đồng) 151 255.417 150 778.167

Bảng 6.7: Phân bố chi phí sản xuất.

Kết luận: Chi phí sản xuất hàng năm của dự án được tính dựa trên mức chi phí cố
định và chi phí biến đổi bao gồm những chi phí trên và chi phí bảo trì máy móc thiết bị
chiếm 1% của chi phí xây dựng và thiết bị, chi phí lương và các khoản trích bảo hiểm
(23.5%).

Chi phí năm đầu tiên dự án đi vào hoạt động là 151 255.417 (triệu đồng).

39
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

6.3.2. Giá bán triển khai.


Tổng chi phí cho sản phẩm mới bánh biscotti “Dành cho người giảm cân” là 151
255.417 triệu đồng với công suất là 220 triệu cái bánh.

Giá thành mỗi cái bánh là: 151 255.417 / 220 = 687.5 (đồng)

Tương đương 27 500 đ/gói 40 cái. Với công suất 5 500 000 gói/năm.

Bảng 6.8: Bảng dự tính giá bán

> 40 000
5000 - 10 000 10 000 - 40 000
STT Tên sản phẩm Giá bán lẻ
gói gói
gói

Bánh biscotti
1 dành cho người 200 096 150 072 120 058 100 048
giảm cân

6.3.3. Dự báo doanh thu cho dự án.


Bảng 6.9: Bảng dự báo doanh thu

STT Diễn giải ĐVT 2023 2024

1 Sản lượng gói/năm 5 500 000 5 500 000

2 Giá bán đồng/gói 100 048 100 048

3 Doanh thu triệu đồng 550 264 550 264

Doanh thu năm đầu tiên dự án đi vào hoạt động là 550 264 (triệu đồng).

6.3.4. Báo cáo lãi lỗ.


Báo cáo lãi lỗ là chỉ tiêu quan trọng trong việc phản ánh mức hiệu quả hoạt động
hàng năm của đời dự án, biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
đang ở tình trạng như thế nào. Báo cáo lãi lỗ được xây dựng dựa trên mức doanh thu

40
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

hàng năm; chi phí trực tiếp hàng năm; khấu hao và phân bổ hàng năm; lãi vay phải trả
của dự án.

Qua kết quả phân tích, dự án có lợi nhuận sau thuế dương cho thấy dự án là khả thi
và kết quả này có được một phần do sản phẩm có tính ứng dụng cao và phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng.

Bảng 6.10: Báo cáo lãi lỗ

STT Diễn giải 2023 2024

1 Doanh thu hàng năm 550 264 550 264

2 Chi phí trực tiếp hàng năm 151 255.417 150 778.167

3 Khấu hao và phân bổ hàng năm 1686.33 1209.08

4 Lãi vay phải trả - -

5 Lợi nhuận trước thuế 397 322.253 398 276.753

6 Thuế TNDN (20%) 79 464.451 79 655.351

7 Lợi nhuận sau thuế 317 857.802 318 621.402

ĐVT: triệu đồng

Nhận xét:

Với dự báo lợi nhuận thu lại lớn qua mỗi năm công ty sẽ nhanh chóng hoàn được
vốn sau 1 năm hoạt động dự án mới: nên sản xuất bánh biscotti.

41
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

6.4. Kiểm soát chiến lược.


6.4.1. Các bước kiểm soát chiến lược.

Hình 6.1: Sơ đồ các bước kiểm soát chiến lược


Quy trình kiểm soát chiến lược bao gồm các công việc:

Bước 1: Xác định nội dung cần kiểm tra

Cần xác định đối tượng sẽ được kiểm tra: doanh số bán hàng, thị phần, mức độ hoàn
thành công việc của nhân viên,…

Bước 2: Xây dựng các tiêu chuẩn đo lường hoặc chỉ tiêu kiểm tra. Các tiêu chuẩn
chỉ tiêu này là phương thức đánh giá và đo lường kết quả hoạt động của công ty. Có hai
loại tiêu chuẩn trong kiểm soát chiến lược:

- Tiêu chuẩn định tính: những tiêu chuẩn không thể hiện bằng thước đo cụ thể như
sự phát triển, văn hóa Công ty, lòng trung thành của nhân viên.
- Tiêu chuẩn định lượng: là những chỉ tiêu đo lường được bằng các đơn vị cụ thể
như doanh thu, thị phần, lợi nhuận,…
Đối với chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận: Công ty tổng kết doanh thu, lợi nhuận theo
từng tháng, theo quý và nửa năm để kịp thời thay đổi chiến lược nếu chưa hoàn thành
mục tiêu đề ra theo từng giai đoạn.

42
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Đối với chỉ tiêu về thị phần: Công ty tổng kết mức thị phần của công ty cuối mỗi
năm, so sánh đối chiếu với mục tiêu thị phần đặt ra để điều chỉnh chiến lược nếu không
đạt được mục tiêu.

Bước 3: Đo lường và đánh giá chiến lược theo tiêu chuẩn đã xây dựng.

Công ty thực hiện các kiểm soát: kiểm soát thời gian, kiểm soát tài chính, kiểm soát
chất lượng.

Đối với từng loại kiểm soát sẽ có bộ phận liên quan chịu trách nhiệm.

Bảng 6.11: Bảng kiểm soát tiến độ chất lượng

STT CÔNG VIỆ KIỂM SOÁT BỘ PHẬN


1 Kiểm soát thời gian Tất cả các bộ phận
Doanh thu
2 Kiểm soát tài Chi phí Tài chính – kế toán
chính Lợi nhuận
Nguyên vật liệu Quản đốc, QC
Kiểm soát chất Trang thiết bị Kỹ thuật
3 lượng Công nhân viên Tất cả bộ phận
Bán thành phẩm, thành phẩm Kỹ thuật và công nhân

 Đối với kiểm soát thời gian: Kiểm soát tiến độ hoàn thành công việc. Mỗi
bộ phận sẽ kiểm soát công việc thực hiện có liên quan.
 Đối với kiểm soát tài chính

- Kiểm soát doanh thu


Bộ phận kế toán báo cáo doanh thu hằng tháng, dựa vào chỉ tiêu đã đề ra về doanh
thu để đánh giá mức hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Nếu 3 tháng liên tiếp không đạt
chỉ tiêu thì công ty sẽ có những điều chỉnh để cải thiện tình hình:

43
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Tuyển thêm nhân viên kinh doanh


Thay đổi chiến lược giá
Mở rộng hoạt động marketing
- Kiểm soát chi phí
Lập báo cáo hằng tháng bao gồm mô tả công việc, tiến độ theo thời gian để giám sát
công việc của mỗi bộ phận.

Báo cáo chi phí sẽ phân tích sự khác biệt để xem số tiền chi ra nhiều hơn hay ít hơn
ngân sách đã dự trù.

Nhược điểm: các báo cáo phân tích tài chính hàng tháng mới chỉ phân tích khác biệt
về chi phí mà chưa cho biết khối lượng công việc đã được hoàn thành cũng như chưa cho
biết chi phí trong tương lai sẽ là bao nhiêu nếu muốn hoàn thành dự án.

 Đối với kiểm soát chất lượng


Kiểm soát chất lượng là việc kiểm soát các quá trình tạo ra sản phẩm thông qua
kiểm soát các yếu tố như con người, trang thiết bị, nguyên vật liệu, đồng thời kiểm soát
chất lượng bán thành phẩm, thành phẩm.

- Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Hợp
đồng về nguồn cung cấp nguyên vật liệu phải có điều khoản ràng buộc về chất lượng
nguồn nguyên liệu, đảm bảo cung cấp đúng số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng.
- Chất lượng bán thành phẩm, thành phẩm được kiểm soát bằng cách kiểm tra theo
quy định sai số đã đưa ra.
- Yếu tố thiết bị và công nghệ là các yêu tố có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng
đến sự hình thành chất lượng sản phẩm. Bộ phận kỹ thuật bảo trì máy móc định kỳ 3
tháng 1 lần để đảm bảo máy móc hoạt động tốt.
- Yêu tố con người ở đây bao gồm toàn bộ nguồn nhân lực trong Công ty. Cấp quản
lý đánh giá nhân viên bằng phiếu đánh giá nhân viên để đánh giá chất lượng nguồn lao
động của Công ty về năng lực, năng suất và chất lượng làm việc, ý thức trách nhiệm và
tinh thần tập thể.

44
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Nếu chất lượng nguồn nhân lực không đảm bảo, Công ty thực hiện các biện pháp:

- Đưa ra các hình thức thưởng phạt


- Tiến hành đào tạo lại công nhân để cải thiện kỹ năng làm việc
- Sa thải những công nhân không có trách nhiệm, tuyển dụng và đào tạo nhân viên
mới.
Bước 4: Điều chỉnh chiến lược và các kế hoạch triển khai
Tùy theo kết luận của công tác kiểm tra đo lường và nguyên nhân của những sai
lệch thì sẽ tiến hành các điều chỉnh cần thiết. Thực hiện hoạt động điều chỉnh không nhất
thiết phải hủy bỏ toàn bộ chiến lược hiện hành mà có thể chỉ là những điều chỉnh nhỏ
trong mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh hoặc kế hoạch triển khai chiến lược.
6.4.2 Tiến độ thực hiện chiến lược.

STT Tên công việc Ngày thực hiện Ngày kết thúc Số ngày
0 Kiểm soát kế hoạch
1 Xem xét tình hình công ty 01/04/2020 31/05/2020
2 Phân tích môi trường bên ngoài 01/06/2020 15/06/2020
3 Phân tích trường vĩ mô 01/06/2020 05/06/2020
4 Phân tích môi trường cạnh tranh 01/06/2020 15/06/2020
5 Kết luận 15/06/2020 17/06/2020
6 Phân tích môi trường bên trong 18/06/2020 30/06/2020
8 Phân tích thị trường 18/06/2020 22/06/2020
9 Xác định năng lực và vị thế cạnh tranh 22/06/2020 30/06/2020
10 Xây dựng chiến lược cho từng bộ phận 01/07/2020 30/07/2020
11 Bộ phận sản xuất 01/07/2020 15/09/2020
12 Bộ phận marketing 15/09/2020 20/10/2020
13 Bộ phận nhân sự 20/09/2020 30/11/2020
14 Thực hiện chiến lược 15/01/2021 31/12/2022
16 Kiểm soát 15/01/2021 31/12/2022
17 Đánh giá 01/09/2021 31/12/2022

45
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Bảng 6.12: Bảng tiến độ thực hiện chiến lược

Hình 6.2: Sơ đồ Giantt về kế hoạch thực hiện chiến lược

46
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

ĐÁNH GIÁ & KIẾN NGHỊ


Với những lợi thế có sẵn từ những điểm mạn của công ty, thì bánh biscotti “Dành
cho người giảm cân” có khả năng cạnh tranh và được ưa chuộng, hay chiến lược là hoàn
toàn khả thi. Cơ hội đối với công ty là nhu cầu của mọi người về dinh dưỡng cũng như
sức khoẻ và sự ngon miệng đối với người tiêu dùng. Tuy thị trường đang là nơi cạnh
tranh khốc liệt, nhưng chính vì cạnh tranh khốc liệt cho thấy được lợi ích to lớn.

Như phần trình bày thực hiện chiến lược đã nêu và cho ra doanh thu dự kiến thì về
lí thuyết rất hiệu quả, nhưng về thực tế thì bất cập, còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố rủi ro
khác. Nhóm tập trung vào xây dựng chiến lược sản xuất sản phẩm cải tiến của công ty
trong vòng 2 năm tới nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh, thu hút khách hàng, tăng doanh
thu của công ty.

Đề án đã trình bày một số vấn đề chính bao gồm:

- Tập trung vào sản phẩm bánh biscotti dinh dưỡng.


- Phân tích các nhân tố của môi trường vĩ mô và vi mô, các yếu tố bên trong và bên
ngoài có ảnh hưởng đến chiến lược.
- Tiến hành phân đoạn thị trường và đánh giá rủi ro từ đó lựa chọn thị trường mục
tiêu là thị trường người giảm cân và bảo vệ sức khoẻ.
- Dựa vào tình hình thực tế, điểm mạnh, lợi thế của công ty để lập kế hoạch
marketing phù hợp. Lên kế hoạch tiến độ thực hiện chiến lược và dự trù chi phí cho chiến
lược trong 2 năm.

Sau quá tình thực hiện đề án, với tình hình hiện tại của công ty, nhóm đưa ra một số
kiến nghị như sau:

Công ty cần chú trọng vào 3 mục tiêu chính:

Sản phẩm
Truyền thông

47
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

Phân phối

Về sản phẩm.
- Đặt nhu cầu, mong muốn của khách hàng lên hàng đầu để đưa ra sản phẩm mới và
cải tiến các dòng sản phẩm cho phù hợp.
- Đầu tư trang thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại, học hỏi và tiếp thu kinh
nghiệm từ các chuyên gia chuyên ngành trong nước
- Chú trọng lựa chọn nguồn nhân lực đầu vào của công ty. Nâng cao chính sách đào
tạo, nâng cao kĩ năng làm việc của công nhân viên.
- Đảm bảo ngân sách cho việc thực hiện chiến lược mở rộng thị trường.
- Tận dụng và khai thác có hiệu quả nguồn nguyên liệu hiện có tại vị trí đặt nhà
máy, tránh lãng phí đồng thời vẫn phải đảm bảo chỉ tiêu về môi trường đối với khu vực
dân cư xung quanh.
Về truyền thông.
- Công ty cần chú trọng đầu tư cho công tác marketing để tên của công ty được biết
đến rộng rãi không chỉ trong nước và còn hướng đến các nước trong khu vực.
- Tạo ra môi trường làm việc lành mạnh, ghi nhận và khuyến khích các ý tưởng
mới, sáng tạo của đội ngũ công nhân viên cho từng vấn đề, từng giai đoạn chiến lược của
công ty nhằm phát triển công ty theo chiều hướng tích cực nhất.
Về phân phối.
- Công ty cần quan tâm và tìm hiểu những nhu cầu hay trở ngại của nhân viên trong
các kênh phân phối, hệ thống đại lý gặp phải để kịp thời có sự giúp đỡ những thành viên.
Đồng thời làm tăng tinh thần đoàn kết giữa các thành viên, giúp cho hoạt động trong kênh
đạt hiệu quả tốt hơn.
- Nâng cấp cải tiến kênh phân phối cũ cũng như phát triển thêm kênh phân phối mới
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

48
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Bài giảng Quản trị chiến lược – Nguyễn Thị Thu Thuỷ

2. Tài liệu hướng dẫn đề án Quản trị chiến lược – Nguyễn Thị Thu Thuỷ

3. Trang web của công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam:


https://www.mondelezinternational.com/Vietnam

49
Đề án chiến lược kinh doanh Th.s: Nguyễn Thị Thu Thủy

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

CHỮ KÍ GIÁO VIÊN

50

You might also like