Professional Documents
Culture Documents
Du An San Xuat Bao Bi
Du An San Xuat Bao Bi
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƢ.....................................................1
GI I HI Ề HỦ ĐẦ Ƣ.............................................1
1. Giới thiệu về dự án................................................................................................1
2. Giới thiệu về chủ đầu tƣ........................................................................................1
B Ă Ứ PHÁP LÝ.............................................................................1
CHƢƠNG 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ..................................................4
11 H H ĐIỀ I HI – HIH ĐẠI L C............4
1 1 1 Điều kiện tự nhi n............................................................................................4
1.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................4
1.1.1.2. Khí hậu.........................................................................................................5
1 1 1 3 Điều kiện tài nguyên.....................................................................................5
1.1.1.3. Thủy văn và nguồn nƣớc..............................................................................5
1 1 2 1 Điều kiện kinh tế...........................................................................................5
1 1 2 2 Điều kiện xã hội............................................................................................6
1 1 3 Định hƣớng phát triển và chính sách của hà nƣớc và địa phƣơng..................7
1 1 3 1 Định hƣớng phát triển...................................................................................7
1.1.3.2. Chính sách khuyến khích phát triển..............................................................7
12 H H HỊ Ƣ G B H ẦU SẢN PHẨM.............8
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bao bì nhựa......................................................8
1 2 2 ự o nhu cầu trong tƣơng lai......................................................................10
1.2.3. Thị trƣờng, đối thụ cạnh tranh.......................................................................11
1.2.3.3. Phân tích SWOT.........................................................................................13
1.2.4. Kết luận về sự cần thiết của đầu tƣ................................................................13
CHƢƠNG 2. LỰA CHỌN KĨ THUẬT V C NG SUẤT CỦ Ự N.......15
2.1. TỔNG QUAN VỀ BAO BÌ..............................................................................15
2 1 1 Đặc điểm sản phẩm........................................................................................15
2.1.2. Công dụng của sản phẩm...............................................................................17
2.2. L A CHỌN HÌNH THỨ ĐẦ Ƣ............................................................18
2 2 1 c h nh thức đầu tƣ...................................................................................18
2 2 2 c căn cứ lựa chọn h nh thức đầu tƣ............................................................18
23 ĐỊ H G Ấ Ủ..............................................19
2 3 1 c căn cứ lựa chọn công suất....................................................................19
2.3.2. Công suất của máy móc thiết bị.....................................................................19
Đồ án tốt nghiệp Lập dự án đầu tư Nhà Máy bao bì Đại Lộc
5 2 Ơ ẤU TỔ CHỨ GI I Đ ẠN TH C HI N D ÁN............................44
5 2 1 ơ đồ bộ máy quản lý..................................................................................44
5.3. B MÁY QUẢ Ý GI I Đ ẠN VẬN HÀNH KHAI THÁC.....................45
5 3 1 ơ đồ bộ máy quản lý..................................................................................45
5.3.2. Chức năng của bộ máy quản lý......................................................................45
5.4. D KIẾN NHÂN S VÀ CHI PHÍ NHÂN L C TH C HI N D ÁN........47
5.4.1. Chế độ làm việc của ngƣời lao động.............................................................47
5.4.2. Nhân sự và chi phí nhân lực thực hiện dự án.................................................47
CHƢƠNG 6. PHÂN TÍCH T I CHÍNH..................................................48
6.1. D TÍNH TỔNG MỨ ĐẦU Ƣ G ỒN VỐ H Đ NG CHO D
ÁN 48
6.1.1. Những cơ sở pháp lý khi lập tổng mức đầu tƣ...............................................48
6.1.2. Dự tính tổng mức đầu tƣ...............................................................................49
6.1.3. Dự kiến nguồn vốn đ p ứng...........................................................................54
6.2. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH D KIẾN CHO TỪ G ĂM G Ò G
Đ ID ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA D ÁN
56
6.2.1. Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án.....................................................56
6.2.2. Dự tính chi phí hoạt động..............................................................................56
6.2.3. Dự trù lãi lỗ....................................................................................................57
6 2 4 c định dòng tiền của dự án.....................................................................57
6.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA D ÁN..............................57
6.3.1. Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính........................................................57
6.4. PHÂN TÍCH D G Ƣ NG HỢP CÓ S Đ NG CỦA
CÁC YẾU TỐ KHÁCH QUAN
59
6 4 1 hân tích độ nhạy...........................................................................................59
CHƢƠNG 7. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI.............................61
7.1. Thuế VAT nộp cho ngân s ch nhà nƣớc...........................................................61
7 2 c động đến việc làm, thu nhập...................................................................61
7 3 c động đến môi trƣờng sinh th i....................................................................61
7 4 Một số t c động kh c Đ ng g p cho ngân s ch, ảnh hƣởng dây chuyền đến sự
ph t triển của c c ngành kh c
.............................................................................................................................
61
Đồ án tốt nghiệp Lập dự án đầu tư Nhà Máy bao bì Đại Lộc
Bảng 1.1. Dự báo sản xuất- tiêu thụ của bao bì nhựa giai đoạn 2016- 2025............10
Bảng 1.2. Bảng phân tích ma trận SWOT................................................................13
KÝ TỰ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Ý nghĩa
1 KCN Khu công nghiệp
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
3 SXSH Sản xuất sạch hơn
4 CN Công nghiệp
5 TTCN Tiểu thủ công nghiệp
6 GTGT Giá trị gia tăng
7 QL Qũy lƣơng
8 PCCC Phòng cháy chữa cháy
9 BHXH Bảo hiểm xã hội
10 Đ Chủ đầu tƣ
11 HSMT Hồ sơ mời thầu
12 CK Chiết khấu
13 BVTC Bản vẽ thi công
14 GPMB Giải phóng mặt bằng
Đồ án tốt Lập dự án đầu tư Nhà Máy bao bì Đại
PHẦN MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƢ
1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
- Tên dự án: hà m y sản xuất ao Đại ộc
- Địa điểm xây dựng: Đại Hiệp - Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.
- hủ đầu tƣ: ông ty HH hựa B
- H nh thức đầu tƣ: ây dựng mới.
- H nh thức quản lí dự n: hủ đầu tƣ trực tiếp quản lí dự n
- H nh thức thực hiện: ổ chức đấu thầu thi công theo luật đấu thầu
- òng đời dự n: 20 năm
- Mục tiêu dự án: Đ p ứng nhu cầu sử dụng bao bì trong thị trƣờng, góp phần
phát triển và mở rộng thị trƣờng bao bì cho các ngành sản xuất thức ăn chăn
nuôi, phân bón, lƣơng thực, thực phẩm trong cả nƣớc, đặc biệt tại khu vực miền
Trung; giải quyết vấn đề việc làm, nâng cao đời sống ngƣời dân; tăng nguồn thu
từ ao , tăng tỉ lệ đ ng g p của ngành vào GDP của tỉnh, góp phần làm tăng
nguồn thu của ngân s ch địa phƣơng và đảm bảo hoạt động có hiệu quả cho
doanh nghiệp và c c nhà đầu tƣ
2. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƢ
- Tên dự án: hủ đầu tƣ: ông ty HH hựa B
- n giao dịch: B I ,
- Tên tiếng anh: c plastic imited ompany
- Địa chỉ: Đƣờng số 6, Hòa h nh, i n hiểu, Đà ẵng
- Website: http://nhuaabc.com.vn/
- Mã số thuế: 0401350749
- ĩnh vực kinh doanh:
+ Sản xuất các sản phẩm từ plastic.
+ Bán buôn máy móc và thiết bị phụ tùng máy khác.
+ Sản xuất, in ấn túi màng đơn, túi màng ghép phức hợp phục vụ các ngành thủy
sản, thực phẩm, may mặc công nghiệp, gia dụng.
+ Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nƣớc, tiếp nhận và
thực hiện dự án hỗ trợ đầu tƣ ph t triển để phát triển kinh doanh của công ty.
- ghị định 122/2015/ Đ- quy định mức lƣơng tối thiểu vùng đối với
ngƣời lao động làm việc tại doanh nghiệp, li n hiệp hợp t c xã, trang trại, hộ
gia đ nh, c nhân và cơ quan tổ chức c sử dụng lao động theo hợp đồng lao
động
- ăn cứ hông tƣ số 45/2013/ -B ngày 25/04/2013 của ộ ài chính về việc
hƣớng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
- ăn cứ Quyết định số 1161/QĐ-B ngày 15/10/2015 của Bộ ây dựng về
việc về việc công ố uất vốn đầu tƣ xây dựng công tr nh và gi xây dựng tổng
hợp
ộ phận kết cấu công tr nh năm 2014
- ăn cứ Định mức chi phí quản lý dự n và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo
Quyết định số 957/QĐ-B ngày 29/09/2009 của Bộ ây dựng
- ăn cứ Quyết định số 11/2004/QĐ-B ngày 17/2/2014 về Quy hoạch tổng
thể ph t triển ngành hựa iệt am đến năm 2020, hính hủ đặt mục ti u ƣu ti n
ph t triển ngành hựa thành ngành kinh tế mạnh
- ăn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ- ph duyệt anh mục 10 ngành công
nghiệp ƣu ti n, mũi nhon giai đoạn 2007-2010, tầm nh n đến năm 2020 và một
số chính s ch khuyến khích ph t triển, ngành hựa cũng nằm trong danh sách các
ngành công nghiệp đƣợc ƣu ti n ph t triển
3.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật
- TCVN 4055:2012: Công trình xây dựng – Tổ chức thi công.
- TCVN 5576:1911: Hệ thống cấp tho t nƣớc. Quy phạm quản lý kỹ thuật.
- TCVN 9385: 2012: Chống sét cho công trình xây dựng – Hƣớng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống.
- TCXD 232:1999: Hệ thống thông gi , điều hòa không khí và cấp lạnh.
- TCXDVN 253: 2001: Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình công
nghiệp. Yêu cầu chung.
- TCVN 2288:1978: Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất.
- TCVN 3255:1986: An toàn nổ - yêu cầu chung.
- TCVN 3254:1989: An toàn cháy – yêu cầu chung.
- TCVN 4519:1988: Hệ thống cấp tho t nƣớc bên trong nhà và công trình.
CHƢƠNG 1
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ
1.1. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN TỰ NHI N – HỘI HUYỆN ĐẠI LỘC
1.1.1. Điều iện tự nhi n
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Đại Lộc nằm ở phía Bắc của Quảng am, Đại Lộc có vị trí địa lý khá thuận
tiện cho việc giao lƣu, ph t triển: là vùng vành đai, cách Trung tâm thành phố Đà
Nẵng 25 km về phía Tây Nam, cách tỉnh lỵ Tam Kỳ 70 km hía Đông gi p huyện
Điện Bàn, phía Đông am gi p huyện Duy Xuyên, phía Nam giáp huyện Quế ơn,
phía Tây Nam giáp huyện Nam Giang, phía Tây Bắc giáp huyện Đông Giang
Hệ tọa độ địa lý đặt huyện Đại Lộc nằm gọn trong vòng nội chí tuyến, tại múi
giờ thứ bảy với c c điểm cực sau:
Điểm Cực Bắc tại: 15o53 vĩ độ Bắc tr n xã Đại Hiệp.
Điểm cực Nam: 15o43 vĩ độ Bắc tr n xã Đại Thạnh.
Điểm Cực Đông: 108o47 kinh độ Đông tr n xã Đại Hòa.
Điểm Cực Tây: 107o58 kinh độ Đông tr n xã Đại Lãnh.
Về đặc điểm tự nhi n, Đại Lộc là vùng đất mang tính chất trung du vừa có
đồng bằng vừa c đồi núi với diện tích tự nhiên là 587.041 km2 Địa hình cao ở
phía Tây- Tây Bắc, thấp dần về phía Đông.1
1
http://www.dailoc.quangnam.gov.vn/Default.aspx?tabid=107&NewsViews=1152
đồng, giải quyết việc làm cho hơn 1 000 lao động Đặc biệt huyện đã ph t triển
đƣợc nhiều cụm công nghiệp có quy mô lớn nhƣ cụm công nghiệp Đại Quang, Đại
Hiệp, Đại Hồng.
ính đến năm 2015, gi trị sản xuất nh quân đầu ngƣời ƣớc đạt 27,74 triệu đồng
tăng 2,3 lần so với năm 2010 2
21%
ông nghiệp
16%
63% ông nghiệp
ịch vụ
Hình 1.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Đại Lộc năm 2015
1.1.2.2. Điều kiện xã hội
ăm 2015 dân số toàn huyện là 181 435 ngƣời, trong đ am chiếm 49,37%, Nữ
chiếm 59,63%, mật độ 309 ngƣời/km2. Tỷ lệ tăng dân số toàn huyện là 1,015%,
trong đ khu vực thành thị là 0,97%, khu vực nông thôn là 1,027%. Số ngƣời ở độ
tuổi lao động khoảng 97.485 ngƣời, chiếm 53,7%.
Mỗi năm, huyện giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngh n lao động. Số hộ
nghèo giảm xuống còn 7,09%. Các hoạt động văn h a- nghệ thuật, thể dục thể thao
ngày càng phong phú, đa dạng, đ p ứng nhu cầu nâng cao đời sống tinh thần cho
nhân dân.
Cùng với nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, các cấp, c c ngành đã thƣờng
xuy n chăm lo củng cố quốc phòng an ninh, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an
toàn xã hội, xây dựng hệ thống chính trị các cấp vững mạnh, tăng cƣờng khối đại
đoàn kết toàn dân.3
1.1.3. Định hƣớng phát triển và chính sách của Nhà nƣớc và địa phƣơng
1.1.3.1. Định hướng phát triển
ây dựng đƣợc một chiến lƣợc ph t triển với tầm nh n rõ ràng cho chính
quyền và toàn dân, cân đối hài hòa c c mục ti u tăng trƣởng và ph t triển ền vững
2
http://www.dailoc.quangnam.gov.vn/Default.aspx?tabid=107&NewsViews=2208
3
http://www.dailoc.quangnam.gov.vn/Default.aspx?tabid=557
Đƣa ra khuôn khổ ph t triển đa chiều với sự hỗ trợ sâu rộng của c c n li n
quan, cải thiện việc điều hành quản lý đô thị, tăng trƣởng kinh tế ền ững, x a đ i
giảm nghèo và cải thiện môi trƣờng sống
Hƣớng tới mục ti u ph t triển tổng thể đến năm 2020 là duy tr tốc độ tăng
trƣởng nhanh và ền vững, tăng trƣởng G hằng năm trung nh 10%
1.1.3.2. Chính sách khuyến khích phát triển
Ngành Nhựa là một trong 10 ngành hà nƣớc ƣu ti n ph t triển do c tăng
trƣởng tốt và ổn định, xuất khẩu mạnh và sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao.
hà nƣớc đã c chính s ch ph t triển ngành công nghiệp phụ trợ phục vụ cho ngành
nhựa, định hƣớng đến năm 2020 nhập khẩu nguyên liệu chỉ còn khoảng 50% Đồng
thời, thực hiện nhiều chính s ch để huy động các nguồn lực xã hội tham gia vào
khâu sản xuất nguyên liệu cho ngành nhựa, vì ngoài tạo sản phẩm trực tiếp, ngành
nhựa còn đ ng vai trò hỗ trợ cho các ngành khác.
Bộ ông hƣơng đã phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến
năm 2020, tầm nh n đến năm 2025 heo Quy hoạch phát triển ngành Nhựa đƣợc
phát triển theo hƣớng đồng bộ từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến sản phẩm cuối
cùng, xử lý phế liệu nhựa về chế biến nguyên liệu, tăng dần tỷ trọng nguyên liệu
trong nƣớc để trở thành ngành công nghiệp tự chủ.
Ngành Nhựa tiếp tục đƣợc khẳng định tầm quan trong đối với nền công nghiệp
Việt Nam khi là một trong a lĩnh vực ƣu ti n ph t triển theo Quyết định số 9028/QĐ-
BCT phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020,
tầm nh n đến năm 2030, an hành ngày 8/10/2014.
Với chính s ch “ gƣời Việt dùng hàng Việt” đƣợc vận động và triển khai
sâu rộng, đã g p phần khuyến khích ngƣời tiêu dùng sử dụng hàng Việt Nam, tạo
động lực cho các doanh nghiệp sản xuất và phát triển sản phẩm.
Kết luận: h n chung c c điều kiện về kinh tế, xã hội cũng nhƣ chính s ch
của hà nƣớc có nhiều điều kiện thuận lợi cho dự án xây dựng nhà máy sản xuất bao
bì, tuy nhiên Công ty phải chú ý đến điều kiện tự nhiên và tỷ giá hối đo i để có kế
hoạch nhập và bảo quản nguyên vật liệu và thành phẩm.
27% Bao bì
40%
hiết ị điện tử
20% hụ kiện xe hơi
7% 6%
ật liệu xây
dựng
25% 23%
20%
15% 13% 12%
10%
6% 7%
5%
0% Tháng
T 2/2015 T 3/2015 T 4/2015 T 5/2015 T 6/2015
Hình 1.4. Chỉ số sản xuất công nghiệp đối với hoạt động sản xuất sản phẩm
từ cao su và nhựa plasic 6 th ng đầu năm 2015
Trong nửa đầu năm 2015, hoạt động sản xuất nhựa ao trong nƣớc có xu hƣớng
phát triển tích cực. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, chỉ số sản xuất công nghiệp
đối với hoạt động sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic 6 th ng đầu năm
2015 tăng 12,6% so với cùng kỳ năm 2014; tính ri ng th ng 6/2015, hoạt động sản
xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng mạnh 23 % so với cùng kỳ năm 2014 4
Ngành sản xuất Bao đƣợc đ nh gi là c tiềm năng do tỷ lệ tiêu thụ bình
quân/đầu ngƣời tại Việt Nam còn thấp hơn c c nƣớc trong khu vực và trên thế
giới. Hơn nữa đây cũng là một nhu cầu tối ƣu của bất cứ một sản phẩm tiêu
dùng nào trên thị trƣờng. Các sản phẩm đều đòi hỏi mẫu mã bao bì bắt mắt,
sáng tạo mẫu mã không ngừng để phù hợp và phục vụ cho sự phát triển của sản
phẩm tiêu dùng.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ bao bì Plastic từ năm 2006- 2015 đƣợc thể hiện ở
hình 1.5 n dƣới 5.
1200
1000
800
600
400
Nghìn
200
02006200720082009201020112012201320142015
ản xuất 325.5439.7500.9606.1662.9714.4741.7778829.3942.2
i u thụ 361.3475.1538.4629.3714.2752.8775.4851.6862.8987.1
Hình 1.5. Biểu đồ tình hình sản xuất tiêu thụ bao bì nhựa giai đoạn 2006-2015
Nhận xét:
- Sản lƣợng sản xuất và tiêu thụ bao bì plastic từ năm 2006 đến 2008 tăng đều,
nh quân tăng hơn 68 5 ngh n tấn/ năm
- Qua biểu đồ hình 1.5 ta thấy rằng bao bì nhựa có sản lƣợng sản xuất hằng
năm lớn nhƣng vẫn không đ p ứng đủ nhu cầu sử dụng sản phẩm. Vì thế việc xây
dựng nhà máy sản xuất bao bì là phù hợp với sự phát triển của thị trƣờng, góp phần
cung cấp đầy đủ nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
1.2.2. ự b o nhu cầu trong tƣơng ai
Ta thấy sản lƣợng tiêu thụ ao lastic trong giai đoạn 2006-2015 có xu hƣớng
tăng dần. ùng phƣơng ph p đƣờng thẳng nh phƣơng é nhất để dự báosản lƣợng sản
xuất- tiêu thụ bao bì nhựa trong giai đoạn 2016-2025.
4
http://bnews.vn/chi-so-san-xuat-toan-nganh-cong-nghiep-tang-7-3-/14583.html
5
https://gso.gov.vn/default.aspx?tabid=718
A B
:tổng biến thời gian X
: tổng lƣợng biến quan sát và nghiên cứu
Ta có hàn dự o nhƣ sau:
Đối với sản lƣợng sản xuất: Y1 = 61,36 X + 316,58
Đối với sản lƣợng tiêu thụ: Y2 = 62,96 X + 348,5
rong đ là số thứ tự năm tƣơng ứng cần dự báo.
Để đ nh gi độ chính xác của dự báo bằng phƣơng ph p hồi quy tuyến tính ta
có Hệ số tƣơng quan r
√[ ][ ]
= √[ ][ ]
= 0,98
ƣơng tự ta c r = 0.93.
Ta có thể thấy r > 0,7 đồng thời gần bằng 1 nên mối liên hệ tƣơng quan giữa X
và Y chặt chẽ.
Ta có số liệu dự báo cho sản lƣợng tiêu dùng Bao bì nhựa của Việt Nam giai
đoạn 2016 – 2025.
Bảng 1.1. Dự báo sản xuất- tiêu thụ của bao bì nhựa giai đoạn 2016- 2025
Đ : gh n tấn
STT Năm X Sản xuất Tiêu thụ
1 2016 11 991,5 1.014,1
2 2017 12 1.052,9 1.101,0
3 2018 13 1.114,3 1.167,0
4 2019 14 1.175,6 1.229,9
5 2020 15 1.237,0 1.292,9
6 2021 16 1.298,3 1.355,9
7 2022 17 1.359,7 1.418,8
8 2023 18 1.421,1 1.481,8
9 2024 19 1.482,4 1.544,7
10 2025 0 1.543,8 1.607,7
.
1800
1600
1400
1200
1000
Nghìn
800
600
400
200
0 2016 2017 20182019202020212022202320242025
ản xuất 992 1052.9 1114.3 1175.6 1237 1298.3 1359.7 1421.1 1482.4 1543.8
i u thụ 1041.1 11041167 1229.9 1292.9 1355.9 1418.8 1481.8 1544.7 1607.7
Hình 1.6. Biểu đồ tình hình sản xuất-tiêu thụ bao bì nhựa giai đoạn 2016-2025
Giai đoạn năm 2016- 2015 sản lƣợng sản xuất và tiêu thụ bao bì nhựa tăng li n
tục qua từng năm
Sản lƣợng bao bì nhựa sản xuất tăng trung nh 61,3 ngh n tấn/năm
Sản lƣợng bao bì nhựa tiêu thụ tăng trung nh 62,9 ngh n tấn/năm
Tuy sản lƣợng sản xuất và tiêu thụ đều tăng nhƣng lƣợng sản xuất ra vẫn thấp
hơn nhu cầu tiêu thụ, điều này cho ta thấy sự thiếu hụt sản lƣợng bao bì nhựa trong
những năm tiếp theo.
1.2.3. Thị trƣờng, đối thụ cạnh tranh
1.2.3.1. Thị trường mục tiêu
Sản phẩm ao đƣợc cung cấp cho thị trƣờng chính là các công ty chuyên sản
xuất kinh doanh c đ ng g i ao nhƣ công ty chế biến thức ăn gia súc, lƣơng thực,
phân bón trên khắp cả nƣớc, đặc biệt là là khu vực miền Trung.
Hiện nay, cả nƣớc có khoảng 199 nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi hỗn hợp
và đậm đặc, trong đ c 53 nhà m y sản xuất thức ăn chăn nuôi c vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài, chiếm 26 63%; 141 nhà m y do c c nhà đầu tƣ trong nƣớc sở hữu, chiếm
70.08%, còn lại là những nhà máy liên doanh. Ngoài ra còn có 73 nhà máy sản xuất
thức ăn chăn nuôi ổ sung đang hoạt động trên cả nƣớc. Hiện nay trên thị trƣờng với
tổng lƣợng thức ăn công nghiệp ƣớc đạt 2 triệu tấn / năm i u iểu là các công ty sản
xuất thức ăn chăn nuôi nhƣ công ty on ò, argill, Greenfeed, aBa o, Con Heo
Vàng.
Việt Nam là quốc gia xuất khẩu gạo, hạt tiêu,cao su lớn nhất trên thế giới.
ƣợng xuất khẩu của các sản phẩm này liên tục tăng qua c c năm à do đ , khi sự
tăng trƣởng sản lƣợng của các sản phẩm tr n càng đƣợc quan tâm thì nhu cầu sử
dụng bao bì và các ngành công nghiệp li n quan cũng sẽ tăng l n đ ng kể.
- goài việc g p phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phƣơng theo hƣớng
công nghiệp hiện đại, dự n g p phần đ ng kể cải thiện đời sống, sinh hoạt của
ngƣời dân địa phƣơng
- hu hút gải quyết việc làm cho lực lƣợng lao động tại địa phƣơng, tận dụng lao
động nhàn rỗi
Mục ti u môi trƣờng:
- h t triển kinh tế kết hợp ảo vệ môi trƣờng sinh th i, đảm ảo mục ti u ph t
triển ền vững, kiểm so t chặt chẽ nhằm hạn chế t nh trạng ô nhiễm môi trƣờng
1.2.4.2. Sự cần thiết đầu tư
Trong nền kinh tế hàng hoá hiện nay, các sản phẩm đều cần phải dùng đến bao
để bao gói. Ngoài việc sử dụng ao để chứa đựng sản phẩm, n còn đƣợc sử dụng
cho nhiều mục đích Bao là phƣơng tiện quan trọng để giữ gìn, bảo vệ nguyên vẹn
số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm hàng hoá, giảm sự hao hụt và nó làm cho ngƣời
mua có cảm gi c an đầu về sản phẩm bên trong. Điều này cho ta thấy đƣợc vai trò
hết sức quan trọng của bao bì trong nền kinh tế hiện nay.
ăn cứ vào nhu cầu tiêu dùng sản phẩm ao ngày càng tăng cao nhƣng sản xuất
không đ p ứng đủ thì việc đầu tƣ một nhà máy sản xuất bao bì là hoàn toàn cần thiết.
ông ty đang sở hữu một đội ngũ công nhân vi n c nhiều kinh nghiệm trong
điều hành sản xuất, đồng thời cũng đang c một số hạ tầng cơ ản có thể đảm bảo
cho việc h nh thành nơi sản xuất bao bì.
Chính vì thế, công ty nhận thấy việc xúc tiến đầu tƣ xây dựng Nhà máy sản
xuất bao bì là hoàn toàn cần thiết. Dự án này sẽ giúp công ty nắm bắt cơ hội phát
triển kinh doanh, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, đem lại nguồn thu nhập đ ng kể.
Bảng đ nh gi màng PP dệt và màng E đƣợc thể hiện ở bảng 2.1 và bảng
2.2.
Bảng 2.1. Chỉ ti u đ nh giá màng PP dệt
Bao bì là một sản phẩm đặc iệt dùng để ao g i, chứa đựng c c loại sản
phẩm kh c nhằm ảo vệ gi trị sử dụng c c sản phẩm đ , tạo điều kiện thuận lợi
cho việc ảo quản, vận chuyển, xếp dỡ, ti u thụ và ti u dùng sản phẩm, đảm ảo an
toàn môi trƣờng
Bao giữ g n cho hàng h a khỏi ị hao hụt, mất m t về số lƣợng trong qu tr
nh ảo quản, phân phối, lƣu thông và cả mất m t do con ngƣời gây ra Bao ngăn
cản sự t c động của c c yếu tố khí hậu thời tiết và gặm nhấm, nấm mốc
- hức năng nhận iết thông tin
gƣời ti u dùng thông qua sự thể hiện n ngoài của ao nhƣ h nh d ng
ao g i, phƣơng ph p in ấn, trang trí nhãn hiệu để nhận iết, phân iệt sản phẩm này
với sản phẩm kh c, của doanh nghiệp này với doanh nghiệp kh c giúp kh ch
hàng dễ dàng lựa chọn đúng sản phẩm họ y u cầu hững thông tin tr n ao còn
giúp kh ch hàng nắm đƣợc thông tin về số lƣợng, chất lƣợng, đặc điểm, c ch ảo
quản của sản phẩm giúp kh ch hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp
- hức năng thƣơng mại
hức năng này thể hiện qua c c nội dung về khả năng quảng c o, thu hút,
kích thích, tính thẩm mỹ, hợp lý h a, sự tiện ích của ao c thông tin đầy đủ, sinh
động, rõ ràng, ngắn gọn, dễ ghi nhớ của ao sẽ cuốn hút ngƣời mua hơn, tạo sự
quan tâm, chú ý sự quảng của sản phẩm
- Hình thức đầu tƣ: Đầu tƣ xây dựng và mua máy móc thiết bị mới.
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức quản lý và thực hiện dự án.
- Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn tự có của chủ đầu tƣ và vốn vay ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Phân tích hình thức đầu tƣ mới:
Ƣu điểm:
- Đ p ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng hiện nay và trong tƣơng lai
- Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, ngày càng đa dạng hóa sản phẩm.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh với sản phẩm của các công ty khác.
Nhƣợc điểm:
- h khăn về điều kiện tài chính an đầu.
- Nguồn lợi an đầu chƣa cao, do sự tiếp xúc với công nghệ mới.
- Tốn chi phí đào tạo và thuê nhân công mới.
2.3. C ĐỊNH C NG SUẤT CỦ Ự N
2.3.1. C c căn cứ lựa chọn công suất
Công suất của hà m y đƣợc căn cứ vào những tiêu chí sau :
- ăn cứ vào nhu cầu thị trƣờng hiện tại và tƣơng lai sản phẩm.
- ăn cứ vào khả năng cung cấp dây chuyền thiết bị của thị trƣờng phù hợp với
công suất đã lựa chọn.
- ăn cứ vào khả năng cung cấp vốn của chủ đầu tƣ, tr nh độ của công nhân, tr
nh độ quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- ăn cứ kinh nghiệm về lựa chọn qui mô sản xuất trong nền kinh tế thị
trƣờng.
- ăn cứ vào diện tích mặt bằng hiện c để xây dựng nhà xƣởng.
- Các hậu quả bất lợi về mặt kinh tế - xã hội có thể xảy ra khi lựa chọn qui mô
công suất quá lớn nhƣ: ản phẩm sản xuất ra dƣ thừa không tiêu thụ đƣợc, vốn đầu
tƣ lớn, giải phóng mặt bằng, t i định cƣ, ô nhiễm môi trƣờng sinh thái..
Hạt nhựa tái sinh là nguyên liệu hữu cơ tổng hợp rắn vô định h nh dùng để gia
công các sản phẩm công nghiệp nhất định, đƣợc tái chế từ các sản phẩm nhựa đã
qua sử dụng thành dạng hạt. Hạt nhựa t i sinh điển hình là các polime khối lƣợng
phân tử cao, có thể đƣợc pha với một số phần tử kh c để tăng khối lƣợng, trọng
lƣợng, đặc tính sử dụng hoặc giảm chi phí. Hạt nhựa t i sinh đƣợc tái sinh từ bao
, màng, văn phòng phẩm, các phần bằng nhựa kh c nhƣ dụng cụ thí nghiệp, các
phần nội thất ô tô. Các sản phẩm của hạt nhựa tái sinh PP có tính chất vật lý dai, hơi
cứng và độ bền cao.
Màng BOPP ( Biaxial Oriented Polypropylene)
- Có độ cứng cao hơn màng E, c độ chịu căng giãn và trong suốt cao hơn
- Có độ bền, độ kết tinh cao.
- tính ngăn cản độ ẩm và mùi hƣơng tốt.
- Có khả năng in ấn tốt, không cần xử lý bề mặt trƣớc khi in.
Tuy nhiên, trong quá trình tìm kiếm thêm nhiều nhà cung cấp, công ty luôn
đi kèm quá trình sản xuất thử mẫu, đ nh gi nguy n liệu để lựa chon nhà cung
cấp tốt nhất, đảm bảo chất lƣợng đầu ra.Vì khi chất lƣợng nguyên liệu không
đồng đều sẽ dẫn đến nguy cơ kh kiểm soát chất lƣợng trong quá trình sản xuất,
từ đ dễ dẫn đến các sản phẩm cuối cùng có chất lƣợng không đảm bảo.
2.4.2.3. Nhà cung cấp nguyên vật liệu.
Bảng 2.5. Các nhà cung cấp nguyên vật liệu
Thành phẩm
Nhập kho
Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất bao bì màng ghép PE:
Nguyên liệu nhựa dạng hạt nhỏ, chất màu và phụ gia sau khi cân đƣợc trộn
với nhau ở máy trộn. Nhựa sau khi đƣợc trộn theo tỉ lệ th đƣơc c c vòi hút hút
vào phễu nạp liệu, sau đ hạt nhựa rơi vào hệ thống barel và vít xoắn ở đây nhựa
đƣợc gia nhiệt tới nhi t độ gia công cho nóng chảy hoàn toàn. Sau đ nhựa đã n
ng chảy vào đầu T-DIE và đùn ra ống nhựa kéo ống nhựa này lên qua hai trục
ép lại, phía dƣới có hệ thống gió trong thổi ống nhựa thành một cái bong bóng
cho đến đạt đƣợc đƣờng kính mong muốn. Gần đầu T-DIE có một mâm gió thổi
gió thổi liên tục rồi
ong ng đƣợc ép lại và cuốn qua các hệ thống con lăn rồi đƣợc tách ra thành hai
màng đơn cuộn vào các cuộn thu bán thành phẩm.
Nguyên liệu nhựa dạng hạt nhỏ, chất màu và phụ gia sau khi cân đƣợc
trộn với nhau ở máy trộn. Nhựa sau khi đƣợc trộn theo tỉ lệ th đƣơc c c vòi hút
vào phễu nạp liệu, sau đ hạt nhựa rơi vào hệ thống barel và vít xoắn ở đây nhựa
đƣợc gia nhiệt tới nhi t độ gia công cho nóng chảy hoàn toàn au đ nhựa vào
đầu T-DIE và đùn ra ống nhựa kéo ống nhựa này lên qua hai trục ép lại, phía
dƣới có hệ thống gió trong thổi ống nhựa thành một c i ong ng cho đến đạt đƣợc
đƣờng kính mong muốn. Gần đầu T-DIE có một mâm gió thổi gió thổi liên tục
rồi ong ng đƣợc ép lại và cuốn qua các hệ thống con lăn rồi đƣợc tách ra thành
hai màng đơn cuộn vào các cuộn thu bán thành phẩm.
Ở công đoạn in. Trục in kết hợp với nguyên liệu (màng, mực) qua bộ phận in.
Tại đây trục sẽ lấy mực từ máng mực, dao gạt mực sẽ gạt những phần tử không in ra
ngoài, các phần tử in là nơi chứa mực au đ nhờ vào trục ống ép sẽ cán màng lên
trục và hình ảnh sẽ đƣợc truyền qua màng.
Đối với quá trình ghép thì màng sau khi in chạy qua bể lấy keo, nhờ trục phủ
keo đều lên bề mặt màng, tiếp đến chạy qua các hệ thống sấy ay hơi dung môi rồi
chạy đến ghép với màng cần ghép.
Sau khi gia công tráng ghép màng đƣợc đƣa đến bộ phận làm túi au đ
chuyển qua bộ phận đ ng g i và ra thành phẩm chờ nhập kho.
Cân
Màng BOPP
Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất bao bì PP dệt:
Nguyên liệu gồm hạt nhựa PP, hạt bã màu và chất phụ gia đƣợc cân theo tỷ lệ
phù hợp rồi đƣợc đƣa vào m y trộn để trộn đều nguyên vật liệu au đ hỗn hợp này
đƣợc nạp vào phễu chứa của thiết bị tạo sợi, nhờ m y hút đƣa vào m y đùn gia nhiệt
nóng chảy. Trục vít đùn nhựa lỏng ra miệng khuôn có chiều dài, chiều dày điểu
chỉnh theo yêu cầu, màng nhựa hình thành qua bể nƣớc làm lạnh định hình, màng đi
vào trục dao cố định xẻ thành sợi có chiều rộng theo yêu cầu( 2 -3 mm). Trong quá
trình tạo sợi, hai biên của màng nhựa c kích thƣớc không chuẩn đƣợc thu hồi kiểu
hút, cắt đập nhỏ đƣa trở lại m y đùn
Sợi trải qua bộ phân gia nhiệt ổn định sợi rồi đi dích dắc qua một dãy
roller để kéo dãn sợi au đ mỗi sợi sẽ đƣợc thu vào một ống lõi lắp trên trục
g , đƣợc dẫn động bằng một motor. Kèm theo mỗi trục g là cơ cấu rải sợi.
Sợi nhựa đƣợc quấn rải đều trên ống lõi, là nguyên liệu đầu vào của bao dệt
PP.
Các cuộn sợi đƣợc đƣa vào m y dệt tròn dệt thành ống vải , qua cơ cấu cuốn
thành cuộn vải PP.
Cuộn vải đƣợc xe nâng vận chuyển lắp trên máy tráng màng, tấm vải PP đƣợc
tráng lớp nhựa dày 30 để tăng li n kết của sợi vải chống ẩm. Cuộn vải PP đã đƣợc
tráng màng và cuộn lại.
Màng B sau khi đƣợc đƣa đến máy in ống đồng in màu sẽ đƣợc đƣa đến m
y ghép màng để ghép với cuộn vải dệt PP tạo thành bao bì PP ghép. òn đối với
ao đơn th sau khi tạo thành cuộn vải thì sẽ chuyển qua công đoạn cắt và làm
túi.
Sau khi đã hoàn thành công đoạn ghép màng thì sẽ chuyển qua cắt và may
thành phẩm bằng máy cắt may tự động, sau đ sản phẩm sẽ đƣợc bó buộc và nhập
kho thành phẩm.
Máy thổi
- Công suất: 70m/phút
1
- ích thƣớc:
4200 x 2100 x 3200 mm
Máy trộn
- Công suất: 300kg/h
3 - Khối lƣợng: 250 kg
- ích thƣớc:
960 x 960 x 1200mm
Bảng 2.7. Danh mục thiết bị trong dây chuyền sản xuất (tt)
STT DANH MỤC THIẾT BỊ HÌNH ẢNH
M y dệt
- Công suất: 160 vòng/phút
8 - ích thƣớc:
1200 x 1200 x 1700 mm
2.7. CƠ SỞ HẠ TẦNG
2.7.1. Giao thông
ơ sở hạ tầng giao thông tƣơng đồi thuận lợi với 4 loại hình giao thông chính:
đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng sắt, đƣờng hàng không Đƣờng giao thông rộng và
chịu đƣợc tải trọng của xe chở hàng phù hợp đặc tính sản phẩm của dự án có trọng
lƣợng cao. Khu vực nhà máy gần với đƣờng quốc lộ để dễ dàng vận chuyển hàng h
a đến cảng biển, nhà ga, thuận lợi cho việc cung cấp sản phẩm cho khách hàng cũng
nhƣ nhập vật liệu cho quá trình sản xuất.
2.7.2. Hệ thống điện
Nguồn điện sử dụng tr n địa bàn tỉnh phần lớn là nguồn điện lƣới quốc gia
500KV. Hiện nay, tỉnh Quảng Nam xây dựng nhiều nhà máy thủy điện có công suất
lớn nhƣ: thủy điện ƣơng ở huyện Đông Giang, thủy điện n Điềm ở huyrnj Đại Lộc,
thủy điện Sông Tranh ở huyện Bắc Trà My. Sản lƣợng điện tr n địa bàn tỉnh đạt
300 wh/năm
Nguồn điện của dự n đƣợc lấy từ nguồn điện cung cấp của Khu Công nghiệp
và xây dựng điện nội bộ theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam.
Hệ thống điện phải đảm bảo tạo ra môi trƣờng gần với ánh sáng tự nhiên,
đƣợc kiểm so t và điều khiển theo điều kiện ngƣời sử dụng điện
Hệ thống điện phải đƣợc lắp đặt không ảnh hƣởng đến kiến trúc công trình.
Hệ thống đảm bảo cấp nguồn liên tục cho các thiết bị quan trọng của công
trình.
2.7.3. Hệ thống nƣớc và xử lý rác thải
- ho t nƣớc mƣa:
Hệ thống tho t nƣớc mƣa tr n mặt bằng nhà m y đƣợc đƣa về cống nƣớc mƣa
bằng bê tông cốt thép và mƣơng tho t nƣớc bê tông cốt thép. Cống và mƣơng tho
tnƣớc đƣợc bố trí dọc theo c c đƣờng nội bộ và dọc xƣởng để thug om nƣớc mƣa
từ mái nhà và mặt bằng đƣờng.
- ƣớc thải sinh hoạt và sản xuất:
Hệ thống tho t nƣớc của dự án là hệ thống thoát nƣớc chung ƣớc sinh hoạt
trong nhà máy chủ yếu đƣợc lấy từ nguồn nƣớc sử dụng chung của khu công
nghiệp, nguồn nƣớc vào nhà máy bằng đƣờng ống đƣợc dẫn vào bể nƣớc ƣớctừ bể
đƣợc ơm l n th p nƣớc cao 15m. Từ th p nƣớc đƣợc đƣa đến nơi ti u thụ. Bể nƣớc
đặt sâu dƣới đất 2.2m và nhô lên khỏi mặt đất 1.8m, bể dự trữ cho 1 tuần.
- Địa điểm đƣợc chọn phải phù hợp với quy hoạch chung, bảo đảm an ninh,
không gây ô nhiễm môi trƣờng.
- Môi trƣờng tự nhiên của địa điểm phù hợp với yêu cầu đặt ra của dự án.
- Địa điểm phải tốt về địa h nh, địa chất công tr nh, địa chất thủy văn
- Địa điểm có diện tích đủ rộng để dễ bố trí c c cơ sở sản xuất, dịch vụ của
dự án và dễ mở rộng dự án sau này.
- Địa điểm nên gần nguồn cung cấp nguyên liệu hoặc thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm của dự án, hoặc gần nguồn cung cấp lao động.
- Địa điểm đƣợc chọn n n c cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất là về điện, nƣớc,
giao thông vận tải, thông tin liên lạc. Gần các trục đƣờng giao thông để thuận
lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu.
Khu nguyên liệu, khu thành phẩm đƣợc bố trí dễ dàng bốc dỡ hàng hóa vận
chuyển.
Tạo cảnh quan riêng biệt giữa khu văn phòng, khu nhà xƣởng và các công
trình phụ trợ.
Nhƣợc điểm:
hu văn phòng c ch xa khu sản xuất, bất tiện cho việc đi lại giám sát.
Phƣơng n 2:
ƣơng tự phƣơng n 1 nhƣng kho nguy n vật liệu và thành phẩm đƣợc bố trí
phía sau phân xƣởng sản xuất, nhà vệ sinh phía cổng phụ đƣợc dời vào trong bên
khu vực c c xƣởng bảo trí, cơ điện, KCS .
Ƣu điểm:
Giao thông trong nhà xƣởng và các hạng mục hợp lý, đảm bảo quá trình vận
chuyển hàng h a cũng nhƣ y u cầu về PCCC.
Tận dụng đƣợc hết quỷ đất.
Khu sản xuất gần khu văn phòng, thuận tiện quá trình giám sát.
Nhƣợc điểm:
Không thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu
ra của dự án.
Khu vực nhà ăn xa khu văn phòng
Kết luận: au khi phân tích ƣu và nhƣợc điểm của 2 phƣơng n ta thấy cách bố
trí mặt bằng nhƣ phƣơng n 1 hợp lý và có nhiều ƣu điểm hơn n n lựa chọn
phƣơng n 1 làm phƣơng n ố trí mặt bằng của nhà m y Bao Đại Lộc. Từ đ , ta c
xây dựng các hạng mục công trình với kích thƣớc nhƣ bảng 4.1.
4.2. LẬP PHƢƠNG N MẶT BẰNG PHÂN ƢỞNG SẢN XUẤT CHÍNH
4.2.1. Ý nghĩa của việc bố trí mặt bằng phân ƣởng sản xuất.
Bố trí mặt bằng trong phân xƣởng sản xuất chính là sự sắp xếp các loại máy
móc, vật dụng, khu vực sản xuất của công nhân, khu vực chứa nguyên vật liệu,
lối đi sao cho đảm bảo đƣợc mục tiêu chính là giảm tối đa dòng luân chuyển nguyên
vật liệu trong nhà máy.
Bố trí mặt bằng sản xuất trong nhà máy có ý nghĩa rất quan trọng, nó vừa
ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động hàng ngày, lại vừa có tác động lâu dài trong
quá trình phát triển sản xuất kinh doanh của nhà máy, cụ thể:
- Bố trí đúng sẽ tạo ra năng suất, chất lƣợng cao hơn, nhịp độ sản xuất
nhanh hơn, tận dụng và huy động tối đa các nguồn lực vật chất vào sản xuất
nhằm thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bố trí sản xuất ảnh hƣởng trực tiếp, mạnh mẽ đến chi phí và hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Trong nhiều trƣờng hợp, sự thay đổi bố trí sản xuất sẽ dẫn đến những vấn
đề tâm lý không tốt, gây ảnh hƣởng xấu đến năng suất lao động.
- Hoạt động bố trí sản xuất đòi hỏi sự nỗ lực, đầu tƣ rất lớn về sức lực và tài
chính.
4.2.2. Phƣơng n bố trí mặt bằng phân
ƣởng. C c iểu bố trí thƣờng gặp:
ố trí theo qu trình: iểu ố trí này thƣờng đƣợc p dụng cho xí nghiệp sản
xuất nhiều loại sản phẩm kh c nhau với những đơn hàng nhỏ M y m c, thiết ị
đƣợc trang ị mang tính chất đa năng để c thể dễ dàng chuyển đổi việc sản xuất
từ loại sản phẩm này sang loại sản phẩm kh c một c ch nhanh ch ng
Bố trí theo sản phẩm: Bố trí theo hƣớng sản phẩm đƣợc thiết kế để thích ứng
cho một vài loại sản phẩm, và dòng nguyên vật liệu đƣợc bố trí đi qua xƣởng sản
xuất. Kiểu bố trí này dùng các máy móc thiết bị chuy n dùng để thực hiện những
thao t c đặc biệt trong thời gian dài cho một sản phẩm, việc thay đổi những máy
móc này cho thiết kế sản phẩm mới đòi hỏi chi phí và thời gian sắp xếp lớn. Dây
chuyền có thể đƣợc bố trí theo đƣờng thẳng hoặc có dạng chữ U, L, W, M...
ố trí theo hu vực: à sự kết hợp giữa ố trí theo sản phẩm và qu tr nh
Do đặc điểm của phân xƣởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm n n m y m c mang
tính chất chuy n môn h a cho mỗi công đoạn vậy, ta chọn kiểu ố trí theo sản
phẩm p dụng cho nhà m y ới c ch ố trí theo sản phẩm ta bố trí dây chuyền theo
đƣờng thẳng
Ƣu điểm
- Đơn giản, dễ lắp đặt ố trí
- hù hợp với phân xƣởng c chiều rộng hẹp
- ễ dàng ph t hiện đƣợc vấn đề trong quy tr nh sản xuất khi c sự cố
Nhƣợc điểm
- hả năng vận chuyển của công nhân và m y m c trong qu tr nh vận
chuyển ị giới hạn
- hông gian nơi làm việc gò , đặc iệt không tiết kiệm đƣợc không
gian trống do m y m c trải dài
Chất thải công nghiệp nguy hại: Phát sinh trong quá trình sản xuất của công ty
bao gồm: can đựng dầu nhớt, thùng, can đựng hộp mực in và dung môi thải.
4.4.1.4. Tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động sản xuất, cơ cấu chuyển động của máy móc
thiết bị. Tiếng ồn ảnh hƣởng nhiều nhất tới sức khỏe công nhân tại những nơi họ
trực tiếp tham gia sản xuất.
4.4.2. Phƣơng ph p ử lý t c động môi trƣờng
4.4.2.1. Xử lí chất thải rắn
Trong và sau khi thi công cần thu gom toàn bộ các phế thải xây dựng để tránh
tồn đọng gây ô nhiễm đất. Các chất thải rắn cần đƣợc thu gom và phân loại theo
mức độ độc hại để có biện pháp xử lý riêng cho từng loại. Thực hiện tốt việc phân
loại chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn xây dựng, đăc iệt là các chất thải rắn
xây dựng có thể tái sử dung. Tất cả chất thải đƣợc tập kết ngay tại nguồn, sau khi
phân loại sẽ đƣa đến nơi xử lí quy định.
4.4.2.2. Xử lí nước thải
Các nguồn nƣớc thải chủ yếu là nƣớc mƣa chảy tràn, nƣớc thải sinh hoạt và
trong quá trình sản xuất ƣớc thải từ hoạt động của nhà máy thoát theo cống thải về
hệ thống xử lí nƣớc thải tập trung. Nhà máy sử dụng một lƣợng nƣớc để tƣới đƣờng
chống bụi do vận chuyển và tƣới cây xanh, lƣợng nƣớc này không nhiều và đƣợc
thấm xuống đất ƣớc thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên sẽ ảnh hƣởng đến môi
trƣờng nƣớc khu vực. Nhà máy xây dựng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nƣớc thải này
trƣớc khi thải ra cống thải của khu công nghiệp.
4.4.2.3. Giảm tiếng ồn
Trong thời gian xây dựng, tiếng ồn chủ yếu thoát ra từ thiết bị vận chuyển
vật liệu, san ủi, m y khoan o đ , cần kiểm tra mức ồn của thiết bị, nếu mức ồn
lớn hơn ti u chuẩn cho phép thì lắp đặt thiết bị giảm âm.
Trong quá trình sản xuất, tắt các máy móc hoạt động nếu không cần thiết.
Giảm tiếng ồn tr n đƣờng truyền bằng cách trồng các cây xanh, vừa giảm ô nhiễm
môi trƣờng vừa giảm sự lan truyền tiếng ồn ra môi trƣờng xung quanh.
CHỦ ĐẦU TƢ
BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN
GI M ĐỐC
Gi m đốc Gi m đốc
Kỹ thuật Kinh doanh
- Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của ông ty dƣới mọi
hình thái và cổ vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
- Quan hệ với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong hoạt động vay vốn
trung hạn, dài hạn, ngắn hạn và lƣu chuyến tiền tệ Đ nh gi hoạt động tài chính của
ông ty, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính.
Phòng marketing:
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
- Lập hồ sơ thị trƣờng và dự báo doanh thu
- Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
- Phân khúc thị trƣờng, x c định mục ti u, định vị thƣơng hiệu
- h t triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với c c thuộc tính mà thị trƣờng
mong muốn thực hiện trƣớc khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng,…
Phòng kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về tính an toàn và hiệu quả của các máy móc thiết bị.
- Phối hợp với phòng quản lý chất lƣợng thiết kế dây chuyền sản xuất, đề xuất
những phƣơng n nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nâng cao năng suất cho nhà
máy.
hòng cơ điện:
Tham mƣu cho ổng gi m đốc về lĩnh vực kỹ thuật cơ khí, điện , điện tử, động
lực (gọi tắt là lĩnh vực cơ điện) của Công ty.
Phòng KCS: Chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát hệ thống chất lƣợng trong
nhà máy.
- Kiểm tra chất lƣợng nguyên vật liệu đầu vào.
- Kiểm soát quá trính sản xuất.
- Kiểm tra đ nh gi chất lƣợng sản phẩm trƣớc khi xuất cho khách hàng.
- Thực hiện các khoản đ ng g p ảo hiểm cho công nhân viên trong Nhà
máy.
5.4.2. Nhân sự và chi phí nhân lực thực hiện dự án.
5.4.2.1. Dự tính nhân sự.
Phân công lao động của nhà máy sản xuất bao bì dựa vào cơ cấu sản xuất, loại
hình sản xuất, tr nh độ tổ chức quản lý của nhà máy. Nhân sự trong thực hiện dự án
bao gồm lực lƣợng lao động trực tiếp và gián tiếp. Mỗi lao động đều có một mức
lƣơng phù hợp với tính chất công việc cũng nhƣ chức vụ của mình. Tổng lao động
hiện có của nhà m y là 132 ngƣời.
5.4.2.1. Dự tính lương cho công nhân.
Mức lƣơng của ngƣời lao động đƣợc trả dựa tr n c c quy định của chính phủ về
tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động ch tính lƣơng cụ thể của Nhà máy bao bì màng
ghép phức hợp Đại Lộc dựa tr n c c thông tƣ, nghị định sau:
- Nghị định số 49/2013/ Đ- ngày 14/5/2013: Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Bộ luật lao động về tiền lƣơng
- Nghị định 103/2014/ Đ- ngày 11/11/2014: Quy định mức lƣơng tối
thiểu vùng đối với ngƣời lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp t c xã, cơ
quan, tổ chức thu mƣớn ngƣời lao động.
Mỗi nhân công sẽ nhận mức lƣơng tùy thuộc công việc đảm nhận, chức vụ,
bậc lƣơng
Các khoản trích theo lƣơng tổng cộng là 24% quỹ lƣơng gồm:
- Bảo hiểm xã hội: 18%
- Bảo hiểm y tế: 3%
- Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
- Kinh phí công đoàn: 2%
Thực tế trong vận hành nhà máy thì lƣơng cơ bản luôn thay đổi theo thời gian
để phù hợp với tình hình biến động giá cả thị trƣờng. Vì vậy cần tính thành phần chi
phí này theo một hệ số phát triển nào đ để có thể ứng phó với những thay đổi
trong tƣơng lai ạm tính hệ số tăng lƣơng là 3% và 3 năm thay đổi một lần.
hi phí lƣơng và c c khoản BHYT, BHXH… phải trả hàng năm cho lực lƣợng
lao động là 10,063.080 triệu đồng.
( Chi tiết xem phụ lục 3: Lương và các khoản trích theo lương)
Vậy, chi phí tƣ vấn là: 3,804 triệu đồng (Chƣa bao gồm VAT).
(Xem chi tiết tại phụ lục 5. Tổng hợp chi phí tư vấn)
6.1.2.5. Xác định chi phí khác
Chi phí khác là những chi phí không thuộc các khoản mục chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí bồi thƣờng tái định cƣ, chi phí quản lý và chi phí tƣ vấn
nhƣng cũng là những khoản chi phí cần thiết để thực hiện đầu tƣ.
Chi phí khác của dự án là tổng hợp các chi phí sau: Chi phí GPMB; chi phí
lập báo cáo đ nh gi tác động môi trƣờng; chi phí thuê đất; chi phí rà phá bom mìn,
vốn lƣu động.
Vậy, tổng hợp các chi phí khác của dự án là 30,906 (triệu đồng)
(Chi tiết về chi phí khác xem tại Phụ lục 6: Chi phí khác)
6.1.2.6. Vốn lƣu động
Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ
nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên, liên tục. Vốn lƣu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lƣu thông và từ
trong lƣu thông toàn bộ giá trị của chúng đƣợc hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh
doanh. Bao gồm:
Vốn sản xuất: Bao gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, lƣơng và bảo
hiểm xã hội, chí phí bán hàng, chi phí bảo trì. Kỳ sản xuất kinh doanh của dự án là 1
tháng nên số vòng quay vốn lƣu động của một năm sản xuất kinh doanh là 12 vòng.
Tổng hợp Nhu cầu vốn lƣu động của dự án là 27,172 (triệu đồng).
(Xem chi tiết tại phụ lục 10 về Nhu cầu vốn lƣu động)
6 1 2 7 ãi vay trong thời gian xây dựng
ãi vay trong thời gian xây dựng là khoản chi phí dự kiến cần phải huy động
để thực hiện dự n trong trƣờng hợp hủ đầu tƣ không đủ vốn, nhằm x c định gi trị
của tổng mức đầu tƣ
rong dự n, vốn vay đƣợc vay theo th ng trong qu tr nh xây dựng ốn vay
đƣợc vay ở ngân hàng thƣơng mại, p dụng lãi suất vay là 10 5%/ năm, tƣơng
đƣơng 0,84% mỗi th ng
ổng lãi vay phải trả là 2,548 triệu đồng
( hi tiết xem phụ lục 11: ân ằng tài chính)
Vậy Tổng mức đầu tƣ của dự án không VAT là 157,653 triệu đồng. Tổng mức
đầu tƣ c của dự án là 172,649 triệu đồng. Dự án sẽ đƣợc triển khai từ tháng 1/2017
và kết thúc vào tháng 12/2017. Các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện dự án
và nhu cầu vốn theo tiến độ đƣợc thể hiện trên bảng tiến độ thực hiện dự án.
(Xem phụ lục Tiến độ đầu tư dự án tại Phụ lục12)
8%
hi phí xây dựng
20%
39% hi phí thiết ị
2%
1% hi phí thu đất
2% 28% hi phí quản lý
dự n
45%
55% ốn vay
ốn tự c
6.2. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH DỰ KIẾN CHO TỪNG NĂM T ONG
VÒNG ĐỜI DỰ N V C ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Doanh thu dự kiến cho năm sản xuất thứ 7, công suất đạt 100% là 394,002 triệu
đồng.
Bảng 6. 2 oanh thu năm dự n đi vào hoạt động ổn định
2024
STT iễn giải
7
A Công suất hoạt động 100%
B oanh thu từ bao bì PP ghép 140,357
1 ản lƣợng tấn 2,205
2 Gi n triệu đồng/tấn 64
C oanh thu từ bao bì PP 141,694
1 ản lƣợng tấn 2,520
2 Gi n triệu đồng/tấn 56
D oanh thu từ bao bì PE 111,951
1 ản lƣợng tấn 1,575
2 Giá bán (triệu đồng/tấn 71
F oanh thu hằng năm 394,002
(Xem chi tiết Doanh thu hàng năm tại Phụ lục 14)
6.2.2. Dự tính chi phí hoạt động
6.2.2.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất hàng năm ao gồm chi phí trực tiếp và gián tiếp. Chi phí trực
tiếp bao gồm: Chi phí điện, nƣớc, nguyên vật liệu, chi phí bán hàng. Chi phí gián
tiếp bao gồm: chi phí bảo tr , chi phí lƣơng, phụ cấp, thuế môn bài.
(Chi tiết xem Phụ lục 15: Chi phí hoạt động sản xuất trực tiếp hàng năm)
6.2.2.2. Chi phí khấu hao và phân bổ.
Dự án áp dụng mức khấu hao cho chi phí nhà xƣởng là 20 năm, chi phí thiết
bị là 10 năm, phân ổ chi phí thu đất là 20 năm, chi phí chi đầu tƣ còn lại là 5 năm và
chi phí sửa chữa lớn là 5 năm 1 lần và khấu hao đều trong 3 năm gần kề.
(Chi tiết xem Phụ lục 16: Khấu hao hàng năm)
6.2.3. Dự trù lãi lỗ
Dự trù lãi lỗ phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và tình hình
thực hiện nghĩa vụ với ngân s ch nhà nƣớc của doanh nghiệp o đ , phân tích o
c o kết quả hoạt động kinh doanh cũng đƣợc đ nh gi kh i qu t t nh h nh tài chính
doanh nghiệp, biết đƣợc trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh lãi hay lỗ.
(Chi tiết xem Phụ lục 17: Kết quả hoạt động kinh doanh theo quan điểm Chủ đầu
tư)
6.3.1. Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
6.3.1.1. Thời gian hoàn vốn
Thời gian hoàn vốn là thời gian để ngân lƣu tạo ra từ dự n ù đắp chi phí đầu
tƣ an đầu ơ sở để chấp nhận dự n đầu tƣ dựa trên tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn là
thời gian hoàn vốn phải thấp hơn hoặc bằng với thời gian hoàn vốn yêu cầu.
Khi tính toán dòng ngân quỹ của Chủ đầu tƣ cần x c định đƣợc hiện gi và lũy
kế hiện của dòng tiền để x c định thời gian hòa vốn khi dự n đƣợc đầu tƣ
Suất sinh lợi kỳ vọng của Chủ đầu tƣ là 14% Dựa vào ngân lƣu của dự án ta
có thời gian hoàn vốn có chiết khấu theo quan điểm Chủ đầu tƣ là 8 năm 4 th ng và
thời gian hoàn vốn không chiết khấu theo quan điểm Chủ đầu tƣ là 6 năm
1,000,000
800,000
600,000
400,000
200,000
0 6 năm
-200,000
0123456789 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Thực hiện giữ nguyên sản lƣợng sản xuất, thay đổi gi n Bao đơn Giả định
giá bán 1 tấn ao đơn dao động từ -15% đến 15%. Ta có ảnh hƣởng của gi n
Bao đơn đến và I đƣợc thể hiện qua hình 6.7.
250,000 45%
200,000 40%
150,000 35%
100,000 30%
50,000 25%
- 20%
15%
10%
5%
(50,000)-15% 0%
NPV (12,069) -10% -5% 0%5%10%15%
IRR13% 25,155 61,862 95,996129,402199,556196,215
17% 21% 26%31%42%41%
Hình 6.5. Ảnh hƣởng của gi n Bao đơn đến NPV, IRR
Từ hình trên ta thấy khi giá bán giảm hơn 15% thì dự n không đƣợc khả thi.
- Ảnh hƣởng của sản lƣợng Bao đơn đến NPV, IRR:
Thực hiện giữ nguy n gi n, thay đổi sản lƣợng sản xuất từ -20% đến 20%. Ta
có ảnh hƣởng của sản lƣợng sản xuất ao đơn đến , I đƣợc thể hiện
trong hình 6.7.
250,000 50%
200,000
150,000 40%
100,000 30%
50,000
20%
-
(50,000) 10%
(100,000) 0%
-20% -15% -10% 0% 10% 15% 20%
NPV (49,747) (12,069) 25,155 95,996 162,809 196,215 229,622
IRR 9% 13% 17% 26% 36% 41% 47%
Hình 6.6. Ảnh hƣởng của sản lƣợng sản xuất Bao đơn đến NPV, IRR
Từ hình trên ta thấy khi sản lƣợng sản xuất giảm đến – 15% thì dự án không khả thi.
( Xem chi tiết bảng phân tích độ nhạy 1 chiều theo quan điểm Chủ đầu tư tại Phụ
lục 23)
- Ảnh hƣởng của chi phí nguyên vật liệu đến NPV, IRR:
Thực hiện giữ nguyên giá bán, sản lƣợng sản xuất, thay đổi chi phí nguyên vật
liệu từ -10% đến 10%. Ta có ảnh hƣởng của chi phí nguyên vật liệu đến NPV, IRR
đƣợc thể hiện trong hình 6.8
300,000
60%
250,000
200,000 50%
150,000 40%
100,000 30%
50,000
- 20%
(50,000) 10%
(100,000) 0%
-10% -5% -3% 0% 3% 5% 10%
NPV 250,272 173,135 142,280 95,998 47,872 (41,248) (73,625)
IRR 51% 38% 33% 26% 20% 10% 7%
Hình 6.7. Ảnh hƣởng của chi phí nguyên vật liệu đến NPV, IRR.
hay đổi chi phí nguyên vật liệu từ -10% đến 10% mà giá trị NPV có sự thay
đổi rất lớn từ 250,272 triệu đồng đến -73,625 triệu đồng Điều này cho thấy sự biến
động giá cả nguyên vật liệu trên thị trƣờng có thể ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính
của dự án. Với mức tăng giảm) của chi phí nguyên vật liệu nhƣng gây ra sự thay đổi
lớn nên cần có những biện pháp quản lý chi phí nguyên vật liệu chặt chẽ hơn
Độ nhạy 2 chiều:
Từ phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố riêng lẻ, ta kết hợp 2 yếu tố ảnh lƣợng
đến dự n để phân tích độ nhạy của dự án.
Kết hợp sự thay đổi của giá bao bì đơn và sản lƣợng sản xuất bao bì PP đơn
ta c sự thay đổi của NPV và IRR. Cho giá trị sản lƣợng thay đổi chạy từ -20% đến
20% và giá bán sản phẩm chạy từ -15% đến 15%. Sự thay đổi của 2 yếu tố trên làm
cho chỉ tiêu NPV ở 1 số điểm bị âm và IRR < 14%.
Chi tiết xem tại phụ lục 15: Ảnh hƣởng của sản lƣợng sản xuất và giá Bao bì
đơn đến NPV.
Chi tiết xem tại phụ lục 16: Ảnh hƣởng của sản lƣợng sản xuất và giá Bao bì
đơn đến IRR.
Nhận xét: Khi các nhân tố đầu vào thay đổi đều ảnh hƣởng đến các yếu tố
đầu ra. Theo kết quả tính toán ta thấy yếu tố chi phí nguyên vật liệu của dự án có
ảnh hƣởng lớn nhất. Mặc dù mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố là khác nhau,
một số yếu tố có sự biến động lớn nhƣng c iện pháp quản lý hiệu quả thì cho
thấy dự án hoàn toàn đ ng giá.