CosFi Proposal - VYSC

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

CosFi

V I E T N A M Y O U T H S T A R T U P C H A L L E N G E - T E A M 2 H 2 T

COSFI
COFFEE FOR A CAUSE
CosFi Với sứ mệnh giải quyết SDGs 8, 12 và 13,
CosFi mong muốn giảm thiểu những
tác động tiêu cực của bã cà phê và rác

COMPANY thải nhựa với môi trường, tạo ra việc làm


và xây dựng một cộng đồng sống xanh,
VISION & MISSION tiêu dùng có trách nhiệm

01 02 03
Đội ngũ
Coffee phát triển của start-up CosFi là các bạn học sinh đã có

kinh nghiệm chinh chiến tại 50+ cuộc thi trong nước và quốc tế
Bean

Giải tư cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia - ViSEF
2023
Top 4 International Student Business Competition
Quán quân Business Hackathon - FTU
Nguyễn Thị Hiền Thảo Hoàng Từ Anh Thư Quán quân Data Science Challenge Competition - FTU
Giải ba Busitech Bootcamp 2023 - FTU & HUST
Giải khuyến khích cuộc thi Ý tưởng khởi nghiệp CiC
2022
Giải khuyến khích cuộc thi Ý tưởng sáng tạo Thành phố
Hồ Chí Minh lần XVII 2022 (Đứng thứ 4/15.900 đội)
Và rất nhiều giải thưởng khác

Nguyễn Việt Hoàn Nguyễn Đức Huy


COSFI ĐÓNG GÓP ĐƯỢC GÌ
CHO CỘNG ĐỒNG?
Nội dung xanh:
01
+ Sản xuất các nội dung về lối sống xanh, hành động vì môi trường, đưa
ra khuyến nghị và lời kêu gọi hành động trên các nền tảng mạng xã hội
+ Tổ chức các buổi hội thảo, chia sẻ về lối sống xanh, các chiến dịch xã
hội để giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội

Nền kinh tế tuần hoàn:


02
+ Xây dựng một cộng đồng tiêu dùng có trách nhiệm, đầy đủ nhận thức
về môi trường
+ Áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn vào sản xuất, kinh doanh
=> Xử lí và tiêu thụ 1400 tấn bã cà phê mỗi năm, giảm thiểu lượng rác
thải nhựa xả ra môi trường

Nguồn quỹ xanh và sinh kế bền vững:


03
+ Cam kết sử dụng ít nhất 51% lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư vào R&D,
các mục tiêu phát triển bền vững, giải quyết các vấn đề về ô nhiễm môi
trường
=> Ước tính 1 tỉ VND hàng năm được sử dụng vì mục đích cộng đồng
+ Tạo ra 2.000 việc làm và sinh kế bền vững cho tầng lớp lao động và
nhóm người yếu thế
Thực trạng xử lý bã cà phê hiện nay

Bã cà phê thải ra từ các cơ sở kinh


doanh, quán cà phê 6 triệu tấn bã cà phê
đã qua sử dụng
Ô nhiễm nguồn
nước nghiêm trọng

Tăng lượng
khí thải nhà
20% sử dụng cho 59 % được đốt như rác thải kính dẫn đến
nông nghiệp sinh hoạt , xả ra ao hồ nóng lên
toàn cầu
COSFI MANG ĐẾN CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ BÃ CÀ PHÊ
TÁI CHẾ VỚI LỢI ÍCH ƯU VIỆT

BỀN BỈ
Lignin, cellulose và hemicellulose từ
bã cà phê + dẻo dai của các hạt nhựa
-> Ưu việt so với sản phẩm hiện hành.
TIẾT KIỆM CHI PHÍ
Không thay đổi vị của thức ăn, đồ
uống; + hoạt động hiệu quả ở các điều Việt Nam là nước sản xuất và xuất
kiện khắc nghiệt như nước nóng, lò vi khẩu cà phê đứng đầu thế giới
sóng
-> Nguồn cung cấp giá rẻ + quá
trình sản xuất cũng được tối ưu
hóa: 1kg bã cà phê có thể sản xuất
được 35-40 đơn vị sản phẩm

AN TOÀN
Đảm bảo một vòng tuần hoàn khép kín khi hạt cà phê được sử dụng một cách triệt
để giúp sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn cho sức khỏe người dùng
Với danh mục đa dạng sản phẩm, CosFi đem đến bộ giải
pháp tối ưu cho các doanh nghiệp dịch vụ F&B, HORECA

Đũa Dĩa Thìa

Đĩa Ống hút Cốc

Hộp đựng Túi đựng Composite


CosFi

QUY TRÌNH SẢN XUẤT

Rửa + sấy Nén + nhiệt

Bã cà phê gốc Bã cà phê đã Nhựa vi Hỗn hợp Sản phẩm


xử lý sinh composite cuối cùng
Mô hình kinh doanh của CosFi
Key partners Value Propositions
Key Activities Cung cấp nguồn
R&D để cải tiến và mở rộng danh mục nguyên liệu xanh và Customer Segment
Nguồn cung cấp
sản phẩm phù hợp với nhu cầu của B2B:
nguyên liệu thô chủ các sản phẩm hàng tiêu Customer Relationships
khách hàng dùng an toàn, cứng cáp Doanh nghiệp trong ngành
yếu và trang thiết bị Hệ thống CRM để hỗ trợ khách hàng
Tự động hóa dây chuyền sản phẩm để và bền đẹp cho đơn vị HORECA/F&B có định vị
sản xuất để tối ưu quy Hỗ trợ cá nhân hóa nhu cầu
giảm chi phí và giá thành sản phẩm sản xuất, doanh nghiệp trung/cao cấp quan tâm
trình tự động hóa
Xây dựng mối quan hệ và chăm sóc B2C đến phát triển bền vững
Hệ thống nhà phân
các đối tác trọng yếu + Doanh nghiệp trong ngành
phối & kênh bán lẻ sản
sản xuất/FMCG có định vị
phẩm
trung/cao cấp quan tâm
Hệ thống doanh
đến phát triển bền vững-
nghiệp HORECA và Key Resources B2C:
F&B Bản quyền và công nghệ sản xuất Khách hàng có lối sống lành
Nguồn nhân lực trình độ cao cho R&D mạnh, quan tâm đến sức
và Sales
Channels
khỏe, tiêu dùng có ý thức vì
Nguồn vốn đầu tư trang thiết bị sản Hệ thống phân phối với key partners (B2B và B2C)
môi trường
xuất Paid Advertising trên các kênh media
Nguồn nguyên liệu thô (bã cà phê, Nền tảng CRM
nhựa sinh học,...)

Cost Structure
Chi phí chủ yếu đến từ R&D, dây chuyền sản xuất để tối ưu hóa sản lượng và chất lượng sản phẩm và Revenue Streams
năng lượng tiêu thụ Doanh thu đến từ bán các sản phẩm ready-to-use
Các hoạt động Marketing, Sales để mở rộng kênh phân phối và tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu Doanh thu từ bán nguồn nguyên liệu thô cho các đơn vị sản xuất
Chi phí nhân sự, vận hành Doanh thu từ thiết kế và phát triển dòng sản phẩm theo đơn đặt hàng
Chi phí nghiên cứu và phát triển thị trường tiêu thụ tiềm năng
CosFi

THỊ TRƯỜNG
THÁCH THỨC
&
CƠ HỘI
KINH DOANH
Thị trường lớn với nhu cầu ngày càng tăng
$56,7B
Thị trường dụng cụ phục vụ
ăn uống dùng 1 lần toàn cầu
CAGR 4,9% từ 2021 - 2028

TAM
$25B
Thị trường dụng cụ phục vụ ăn uống
dùng 1 lần Châu Á - Thái Bình Dương
SAM SOM CAGR 11% từ 2021 - 2028

$900M
Thị trường dụng cụ phục vụ
ăn uống dùng 1 lần Việt Nam
Ước tính có 338,600 cơ sở ăn uống toàn quốc (2022)
12,23 triệu người đặt đồ ăn qua các nền tảng trực tuyến,
tăng trưởng 17,5% tương đương 1,8 triệu người/năm
Người tiêu dùng và doanh nghiệp ngày càng
quan tâm đến phát triển bền vững

Các thương hiệu F&B có cam kết “xanh” và “sạch” có mức


tăng trưởng cao hơn thị trường lên đến 11,4% ,doanh số bán
hàng của các thương hiệu cam kết ưu tiên tính bền vững tăng
gấp 4 lần so với những đối thủ không có cam kết này
(Nielsen)

66365 14% 89% 15,2% 80%


đơn vị thuộc đơn vị lo ngại các đơn vị F&B khách hàng cân sẵn sàng chi trả
ngành hàng F&B về xu hướng có quy mô vừa nhắc các quán ăn nhiều hơn cho các
và lớn lạc quan hẹn chế sử dụng đồ hàng quán đảm bảo
có quy mô >2 cơ tiêu dùng xanh
về tình hình tài nhựa khi ra quyết sự dụng nguyên liệu
sở trên toàn quốc của khách hàng định mua hàng
chính (iPOS) đảm bảo thân thiện
(2022) (iPOS) (iPOS) với môi trường
CosFi

CHIẾN LƯỢC
&
THỰC THI
Business Objective Đạt được 0,5% thị phần SOM trong 5 năm đầu tiên

Tăng penetration và 50.000 khách hàng mới chuyển đổi từ đối tượng sử dụng
các sản phẩm uncompostable
Brand awareness: 85% nhóm khách hàng mục tiêu biết về thương hiệu, các
Marketing Objective tính năng vượt trội của sản phẩm; trở thành thương hiệu top-of-mind ở dòng
sản phẩm dụng cụ ăn uống thân thiện với môi trường
Tỉ lệ khách hàng quay lại sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thương hiệu đạt 70%
và 45% tìm kiếm thêm các thông tin về thương hiệu

Communication Thay đổi nhận thức của đối tượng khách hàng về sản phẩm của CosFi là giải pháp
thân thiện với môi trường, bền vững nhưng vẫn tối ưu chi phí, đem lại sự an toàn và
Objective chắc chắn, cứng cáp trong quá trình sử dụng.
Consumer
Sử dụng dụng cụ ăn phân hủy sinh
học không chỉ là để bảo vệ môi
trường mà còn quan tâm đến chất
lượng (độ cứng cáp, tính thẩm mĩ,
an toàn) và thể hiện được định vị
cao cấp của thương hiệu (B2B)

Lợi thế cạnh tranh


Competitor Company
Đã có hệ thống phân phối và CosFi cung cấp sản phẩm Trên cả lợi ích trước mắt về mặt
nguồn tiêu thụ lớn cứng cáp, thẩm mỹ và an tối ưu chi phí, những sản phẩm
Các sản phẩm thân thiện với toàn khi sử dụng nhờ có
môi trường thiếu sự cứng xanh, bền vững với chất lượng
một lượng lớn chất lignin,
cáp, dễ bị nứt, gãy, rữa khi
cellulose và hemicellulose cao còn mang lại lợi ích lâu dài
gặp nước, nhiệt độ, tính
thẩm mỹ không cao, có thể từ bã cà phê kèm theo đó cho doanh nghiệp về mặt xây
thay đổi vị đồ ăn, đồ uống là sự dẻo dai của các hạt dựng thương hiệu (brand equity)
Chi phí thường rất cao nhựa phân hủy sinh học
và tăng sự hài lòng, xây dựng
mối quan hệ với khách hàng.
Chân dung khách hàng B2B
Sức mạnh chi tiêu: Quy mô doanh nghiệp:
+ Chi tiêu hàng tháng cho các sản + Các doanh nghiệp ngành F&B, HORECA ở
phẩm dụng cụ ăn, đóng gói chiếm 10% phân khúc cận cao cấp/cao cấp với quy mô
tổng cost của doanh nghiệp (5.000- vừa và lớn
7.000 VND/1 khách hàng) + Có tệp khách hàng là tầng lớp trí thức,
+ Ưu tiên chất lượng, độ cứng cáp, thân giới trẻ tiến bộ có ý thức tiêu dùng và bảo vệ
thiện với môi trường của sản phẩm môi trường
+ Chú trọng vào trải nghiệm khách hàng,
thể hiện định vị cao cấp và quan tâm đến
môi trường, sức khỏe con người

Điểm đau:
+ Phải phục vụ khách hàng liên tục nên dễ Source of Growth
dẫn đến những sai sót trong khâu đóng gói
+ Lo ngại về xu hướng tiêu dùng “xanh” của
Phần lớn khách hàng của CosFi
khách hàng là khách hàng B2B chuyển đổi
+ Mong muốn chọn các sản phẩm eco- từ các đối thủ cung cấp sản
friendly cùng phân khúc nhưng giá thành
phẩm thiên nhiên phân hủy
quá cao đổi lại chất lượng không đảm bảo
sinh học hoặc đối thủ bán sản
phẩm đồ nhựa truyền thống.
COSFI CÓ
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN
RÕ RÀNG
VÀ TIỀM
NĂNG SINH
LỜI LỚN
CÁC KÊNH MARKETING TRÊN
HÀNH TRÌNH KHÁCH HÀNG
PR Booking, Sponsor, SEM,
Social Media, Ad Network

SEO, Blog, Social Media,


Community Management

Social Ads, Display (Lead


Ads), Email Marketing,
Landing page Optimization

Digital CRM, Email


Marketing, WoM, Referral
Digital Marketing Plan

Digital Giá mua/ 1 Số lượng Total Tổng tiền


Hình thức Cách mua %/Total
Channel đơn vị mua Impression mua

Banner tin
3 000 400 000 40 000 000 1 tỉ 200tr
tức
Display CPC 40%
Banner lớn 6 000 300 000 30 000 000 1 tỉ 800tr

SEM Top Search CPC 5 000 500 000 50 000 000 2 tỉ 500tr 34%

Faceboook R
CPM 20 000 20 000 20 000 000 400tr
&F

Facebook
Social CPC 4 500 200 000 20 000 000 900tr 26%
CPC

Zalo OA CPC 1 500 400 000 40 000 000 600 tr

KPI/Target 200tr 7 tỉ 400tr 100%


Hệ thống kênh
phân phối CosFi

Lực
Owned
Nhà phân phối lượng
website,
bán
ecommerce
hàng

Bán lẻ Bán sỉ

Người tiêu dùng Người tiêu dùng Doanh nghiệp (B2B) Doanh nghiệp B2B
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Growth rate Doanh thu Doanh thu Lợi nhuận Chi phí sản Chi phí Chi phí máy
Năm
(%) B2C (USD) B2B (USD) (USD) xuất (USD) marketing (USD) móc (USD)

1 - 100.000 200.000 -35.000 75.000 60.000 200.000

2 166% 250.000 550.000 280.000 200.000 160.000 160.000

3 12.5% 300.000 600.000 315.000 225.000 180.000 180.000

4 11.1% 300.000 700.000 350.000 250.000 200.000 200.000

5 50% 500.000 1.000.000 525.000 375.000 300.000 300.000

Tổng - 1.450.000 3.050.000 1.435.000 1.125.000 900.000 900.000


Chú
giải

"400.000"

Chi phí sản xuất


"300.000"

"200.000"

"100.000"

"0"
1 2 3 4 5
Năm Máy móc (USD) Công cụ (USD) Khác (USD) Total (USD)

150,000 (Năm đầu,


1
đầu tư nhiều)
30,000 20,000 200,000

Chi phí vận 2 96,000 48,000 16,000 160,000

hành máy 3 108,000 54,000 18,000 180,000

móc 4 100,000 80 20,000 200,000

5 150,000 120 30,000 300,000


KẾ HOẠCH GỌI VỐN
Chi phí làm sản phẩm cốt (USD) Vốn cần gọi (USD) Nguồn vốn gốc (USD)
"1.000.000"

TỔNG VỐN CẦN GỌI


"750.000"

2,1
TRIỆU USD "500.000"

"250.000"

"0"
1 2 3 4 5
TỔNG KẾT
Giá trung
bình
0,9 USD/ Sản phẩm
(1 sản phẩm = 10 đơn vị sản phẩm)

Turn = Price per unit x Volume - Trade Expense


over = 0,9 x 6.000.000 - 540.000 = 4.860.000 USD

Gross = Turn over - COGM


Profit = 4.860.000 - 1.125.000 = 3.735.000 USD

Net Profit = 3.735.000 - 900.000 = 2.835.000 USD (Chưa thuế và


chi phí cố định)
Lãi suất: 35% TỐI ƯU SO
Khả năng VỚI NGÀNH
Thời gian: ~2 năm HÀNG (28% - 30%)
thu hồi vốn
Các giải pháp để CosFi tối ưu hóa lợi nhuận
STT Cách tối ưu hóa lợi nhuận Mô tả chi tiết

Nâng cao quá trình sản Nhanh chóng phát triển và khai thác các thị trường tiềm năng để thu về dòng tiền lớn cho đầu tư
1 xuất để tăng năng suất và máy móc, trang thiết bị sản xuất với sản lượng lớn hơn để đạt được lợi thế kinh tế nhờ quy mô
giảm chi phí (Economy of Scales) từ đó giảm giá thành sản phẩm để tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng hơn

Tập trung budget vào những channel tiếp cận tệp khách hàng chủ yếu (SEO, SEM, Linkedin, Zalo,
Tối ưu hóa chi phí
2 Facebook, Email Marketing,...) và tối ưu hệ thống marketing automation từ CRM, landing page để
Marketing
thu về leads tự động và tiết kiệm chi phí nhân công

Nâng cao chất lượng sản


Đầu tư vào R&D để liên tục cải tiến sản phẩm phù hợp với thị trường và cá nhân hóa cho nhu cầu
3 phẩm để thu hút và giữ
của từng khách hàng
chân khách hàng

Xây dựng mối quan hệ


Tìm kiếm cơ hội hợp tác chiến lược với các đối tác kinh doanh có liên quan để chia sẻ chi phí và tận
4 hợp tác với đối tác kinh
dụng các nguồn lực chung
doanh để chia sẻ chi phí

Tối ưu hóa quy trình hậu Áp dụng công nghệ vào giám sát, quản lý kho bãi, hàng hóa để giảm thiểu tồn kho, tăng cường độ
5
cần và quản lý kho hàng chính xác và hiệu suất trong chuỗi cung ứng
Kế hoạch quản trị rủi ro của CosFi
Khả năng xảy Mức độ Người chịu trách
Rủi ro Classifications Giải pháp
ra nghiêm trọng nhiệm (PIC)

1. Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới và độc đáo để tạo sự
Cạnh tranh từ các khác biệt. Bộ phận Kinh
Kinh doanh Cao Cao
doanh nghiệp khác 2. Tạo quan hệ đối tác với các nhà phân phối và khách hàng để duy doanh
trì và mở rộng thị trường.

1. Thực hiện kiểm tra chất lượng đáng tin cậy và chi tiết cho từng
sản phẩm.
Sản phẩm không đạt Kiểm tra chất
Trung bình Cao 2. Xác định nguyên nhân gây ra lỗi và áp dụng biện pháp khắc Bộ phận QC
tiêu chuẩn lượng
phục.
3. Đào tạo nhân viên về quy trình kiểm tra.

1. Thực hiện kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt trong quá trình
Sự cố trong quá trình sản xuất.
Sản xuất Trung bình Trung bình Bộ phận Sản xuất
sản xuất 2. Đào tạo nhân viên về quy trình sản xuất và an toàn làm việc.
3. Thực hiện bảo trì và kiểm tra định kỳ thiết bị.

1. Tư vấn pháp lý và thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu
Vụ việc pháp lý/liên
trí tuệ.
quan đến quyền sở Pháp lý Thấp Cao Bộ phận Pháp lý
hữu trí tuệ 2. Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến sở hữu
trí tuệ trong quá trình kinh doanh.

You might also like