Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3
Chuong 3
Bóc lôt
Nhà tư bản
tuyệt đối Địa chủ
thuê
Làm chung sức phát canh
công nhân
ăn chung lađộng và Sản xuất
và
(Cộng của người thu tô cộng đồng
bóc lột
đồng) o động của
giá trị
của người tá điền
thặng dư
nô lệ
CX CH TB CS
PK
NT NL CN CN
MỖI XÃ HỘI CHỈ CÓ MỘT PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT ĐẶC TRƯNG
- Mỗi phương thức sản xuất gồm hai mặt:
Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất
TRÍ LỰC
NGƯỜI
LAO ĐỘNG THỂ LỰC
CÓ SẴN
TỰ NHIÊN
LỰC LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG
SẢN XUẤT ĐÃ QUA
LAO ĐỘNG CHẾ BIẾN
TƯ LIỆU
CÔNG CỤ
SẢN XUẤT LAO ĐỘNG
TƯ LIỆU
PHƯƠNG TIỆN
LAO ĐỘNG LAO ĐỘNG
Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ
giữa con người với tự nhiên. Trong đó, con
người đã khai thác, cải tạo, chinh phục tự
nhiên bằng tổng hợp sức mạnh của mình, sức
mạnh đó được chủ nghĩa duy vật khái quát
thành khái niệm lực lượng sản xuất.
? Quan sát và
cho biết quá
trình sản xuất
trong hình bên
dưới bao gồm
những yếu tố
nào?
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
• Lực lượng sản xuất nói lên năng lực thực tế
của con người trong quá trình sản xuất xã
hội. Lực lượng sản xuất bao gồm người
lao động và tư liệu sản xuất.
• Trong LLSX, yếu tố người lao động đóng vai
trò quyết định, công cụ lao động là yếu tố
năng động, cách mạng. Công cụ lao động là
sức mạnh của tri thức được vật chất hóa có tác
dụng nối dài bàn tay người và nhân lên sức
mạnh của con người. Khi công cụ lao động đạt
đến trình độ tin học hóa, tự động hóa thì vai trò
của công cụ lao động trở nên kỳ diệu hơn.
• Trình độ phát triển của công cụ lao động là
thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của con
người. Suy đến cùng, những thành tựu công cụ
lao động là do trí tuệ, sự sáng tạo của con
người. Vì vậy, nếu muốn phát huy nhân tố con
người (NGƯỜI LAO ĐỘNG), cần tập trung
phát triển về thể lực và trí lực.
Ngöôøi lao ñoäng: laø con ngöôøi tham gia vaøo quaù
trình saûn xuaát vaät chaát.
Thể lực: là nói về: sức khoẻ; sự rắn chắc; sự
dẻo dai, chiều cao, …
………
…….
Đối
tượng
lao
động
CCLÑ: laø nhöõng vaät ñoùng vai troø trung gian
ñeå truyeàn taûi söùc cuûa ngöôøi lao ñoäng vaøo
nhöõng vaät chaát khaùc trong quaù trình saûn xuaát
vaät chaát.
Công cụ
lao động
PTLÑ: laø nhöõng vaät hoã trôï con ngöôøi vaän
chuyeån, baûo quaûn trong quaù trình saûn xuaát vaät
chaát.
=> Lực lượng sản xuất là yếu tố ñoäng – caùch
maïng. Trong ñoù thì ngöôøi lao động giöõ vai
troø quyeát ñònh vaø công cụ lao động giöõ vai
troø cách mạng.
THẢO LUẬN
• Vì sao người lao động là yếu tố hàng đầu của
LLSX.
• Sinh viên cần làm gì để trở thành người lao
động giỏi, làm giàu cho bản thân, đóng góp
cho gia đình, xã hội.
Kỹ
năng
Thể Trí
Nghị tuệ
lực
lực
QUAN HỆ SẢN XUẤT
• Trong sản xuất, mối quan hệ giữa con
người với tự nhiên thể hiện ở những
trình độ khác nhau của lực lượng sản
xuất. Tuy nhiên, mối quan hệ đó được xây
dựng thông qua những mối quan hệ khác
nhau giữa người với người trong quá
trình sản xuất, tức là quan hệ sản xuất.
QUAN HỆ SẢN XUẤT
NGƯỜI LAO
TLSX
ĐỘNG (*) QHSH QHTC QHPP
TLSX QLQTSX SPLĐ
Đối tượng
TLLĐ
lao động
CHIẾM HỮU NÔ LỆ
ĐẶC ĐIỂM
( 4000 NĂM )
1.Chủ nô
CON NGƯỜI
2. Nô lệ
ĐT LAO
TRỰC TIẾP và gián tiếp
ĐỘNG
TL LAO
Đồng và Sắt
ĐỘNG
QH SỞ HỮU Tư hữu
QH TỔ
Bất bình đẳng ( do khác nhau về sức mạnh
CHỨC QUẢN
cơ bắp và trình độ nhận thức )
LÍ
QH PHÂN
Sản phẩm thuộc về chủ nô
PHỐI SP
Thời kỳ phong kiến
PHONG KIẾN
ĐẶC ĐIỂM
( 2000 NĂM )
Trực tiếp và Gián tiếp (Gián tiếp bắt đầu ngang bằng
ĐT LAO ĐỘNG
trực tiếp )
TL LAO ĐỘNG Gang, thép * tất cả đất
đai tài sản
QH SỞ HỮU Tư hữu ( Tư hữu tập trung )*
của 1 quốc
QH TỔ CHỨC gia rộng lớn
Bất bình đẳng ( do sự khác nhau về huyết thống )
QUẢN LÍ chỉ thuộc về
1 người
QH PHÂN PHỐI Sản phẩm thuộc về quý tộc, địa chủ bao trùm vẫn là vua
SP ĐẦU RA chúa
(vua)
Thời kỳ tư bản
TƯ BẢN
ĐẶC ĐIỂM
( TỪ TK 17 -> NAY )
1. Tư sản
CON NGƯỜI
2. Công nhân / vô sản
59
2. Quan hệ sản xuất bao gồm:
a. Tất cả các quan hệ giữa con người với
con người trong xã hội
b. Tất cả các quan hệ giữa con người với
con người trong lưu thông hàng hóa
c. Tất cả các quan hệ giữa con người với
con người trong quá trình sản xuất
d. Tất cả các quan hệ giữa con người với
giới tự nhiên trong quá trình sản xuất
60
3. Phương thức sản xuất là gì?
a. Cách thức con người quan hệ với tự
nhiên
b. Cách thức tái sản xuất giống loài
c. Cách thức con người quan hệ với
nhau trong sản xuất
d. Cách thức của con người thực hiện
sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch
sử
61
4. Phương thức sản xuất gồm:
a. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất
b. Lực lượng sản xuất và tư liệu sản
xuất
c. Lực lượng sản xuất và kiến trúc
thượng tầng
d. Tư liệu sản xuất và kiến trúc thượng
tầng
62
5. Yếu tố giữ vai trò quyết định trong
lực lượng sản xuất là :
a. Công cụ lao động
b. Người lao động
c. Khoa học - công nghệ
d. Phương tiện lao động
63
6. Yếu tố cách mạng nhất trong lực
lượng sản xuất:
a. Đối tượng lao động
b.Phương tiện lao động
c. Công cụ lao động (Công cụ lao động thể
hiện trình độ, năng lực chinh phục tự
nhiên của con người) – bàn luận về quá
trình sản xuất vật chất
d.Tư liệu lao động
64
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ
HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC
THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI
3. BIỆN CHỨNG GiỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI
a- KHÁI NIỆM CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI
QHSX QHSX
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA CÔNG CỘNG XH CNXH
QHSX QHSX
QHSX - XHCN XH TBCN
PHONG KiẾN TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
QHSX QHSX
KHÔNG CÓ XH CXNT
CÔNG CỘNG CHIẾM HỮU NÔ LỆ
QHSX TÀN DƯ QUAN HỆ SẢN XUẤT QHSX MẦM MỐNG
CỦA XÃ HỘI CŨ THỐNG TRỊ CỦA XH TƯƠNG LAI
CƠ SỞ HẠ TẦNG
*/ KHÁI NIỆM KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
- CSHT sinh ra KTTT. CSHT của một XH nhất định như thế
nào, tính chất của nó ra sao, GC đại diện cho nó thế nào thì hệ
thống tư tưởng, chính trị, pháp quyền, đạo đức, triết
học,v,v…và các quan hệ, các thể chế tương ứng với những tư
tưởng ấy cũng như vậy.
- CSHT quyết định sự biến đổi của KTTT. Sự biến đổi đó xảy ra
trong mỗi HTKT-XH, cũng như từ HTKT-XH này sang HTKT-
XH khác. Trong XH có đối kháng GC, sự biến đổi đó diễn ra
thông qua cuộc đấu tranh GC gay go phức tạp.
- CSHT quyết định KTTT là qui luật phổ biến của mọi hình thái
KT-XH./.
CSHT Quyết định KTTT
Biểu hiện
KTTT phù hợp, CSHT dẫn đến Xung đột, >< trong
bảo vệ CSHT tương ứng của KTTT KTTT là thể hiện ><
của CSHT
CSHT quyết định KTTT, kinh tế quyết định các mặt khác của
xã hội và KTTT phụ thuộc CSHT (cơ cấu kinh tế)
KTTT (NHÀ NƯỚC)
QUAN HỆ CỦA HỌ
ĐỐI VỚI NHỮNG
TƯ LIỆU SẢN XUẤT
CÁCH THỨC VAI TRÒ CỦA HỌ
PHÂN PHỐI TRONG TỔ CHỨC
SẢN PHẨM LÀM RA LAO ĐỘNG XÃ HỘI
GIAI CẤP
Những tập đòan người
khác nhau về:
- Đấu tranh giai cấp nãy sinh do sự đối lập về lợi ích và địa vị của các
giai cấp khác nhau trong một hệ thống sản xuất XH nhất định.
- Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của
XH có giai cấp :
+ Thông qua cuộc đấu tranh giai cấp, sự xung đột giữa LLSX mới
và QHSX lạc hậu được giải quyết, thực hiện bước quá độ từ chế độ XH
lỗi thời sang chế dộ XH mới cao hơn.
+ Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của XH
có giai cấp không chỉ thể hiện trong thời kỳ CMXH, mà còn cả trong thời
kỳ hòa bình. Nhưng có những nội dung, hình thức biểu hiện và đặc điểm
khác nhau.
- Đấu tranh giai cấp là qui luật chung của mọi XH có giai cấp, song qui
luật ấy có những biểu hiện đặc thù trong từng XH cụ thể. Điều đó do kết
cấu giai cấp, do địa vị lịch sử của mỗi giai cấp trong từng PTSX, do
tương quan lực lượng giai cấp trong từng giai đoạn quyết định./.
XÃ HỘI CŨ NHƯỜNG CHỖ CHO XÃ HỘI MỚI TIẾN BỘ HƠN
Đấu tranh
Đấu tranh
Đấu tranh
kinh tế chính trị
Tư tưởng
Khi chưa
có chính Đấu tranh chính trị
quyền
Đấu
tranh giai Điều kiện mới
cấp trong
thời kỳ
quá độ từ Nội dung mới
CNTB lên
CNXH
Thị tộc
2.1. Các
hình thức
cộng đồng
Bộ lạc
người
trước khi
hình thành
dân tộc
Bộ tộc
Dân tộc
2.2. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ
biến nhất hiện nay
Là một cộng đồng
người ổn định trên
Khái niệm dân tộc
một lãnh thổ thống
nhất
Là một cộng đồng
thống nhất về
Dân tộc là một cộng
đồng người ổn định ngôn ngữ
được hình thành trong
lịch sử trên cơ sở một
Là một cộng
lãnh thổ thống nhất, đồng thống nhất
một ngôn ngữ thống về kinh tế
nhất, một nền kinh tế Là một cộng đồng
thống nhất, một nền bền vững về văn
văn hóa và tâm lý, tính
cách thống nhất, với
hóa và tâm lý, tính
một nhà nước và pháp Là mộtcách
cộng đồng
luật thống nhất người có một nhà
nước và pháp luật
Ở châu Âu, dân tộc hình thành
Tính phổ gắn liền với sự ra đời của CNTB
biến và
tính đặc Ở phương Đông, dân tộc ra đời
thù của rất sớm, không gắn với sự ra
sự hình đời của CNTB
thành
dân tộc
trong lịch Dân tộc Việt Nam được hình
thành rất sớm gắn liền với quá
sử thế
trình đấu tranh chống ngoại
giới xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ
nền văn hoá dân tộc, bắt đầu từ
khi nước Đại Việt giành độc lập.
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
Vấn đề dân
Giai cấp tộc ảnh
quyết định hưởng quan
dân tộc trọng đến vấn
đề giai cấp
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
Ý nghĩa
phương
pháp Phê phán các quan điểm sai trái
luận và ý
nghĩa
thực tiên
Vận dụng trong sự nghiệp cách
mạng Việt Nam
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1. Nhà nước
Nguyên nhân
sâu xa
Nguyên nhân
trực tiếp
1. Nhà nước
Thống trị
chính trị
Xã hội
1. Nhà nước
Đối nội
Đối ngoại
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước
Nhà nước
Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ
Nhà nước
* Khái niệm phong kiến
• Đấu tranh giai cấp phát triển tới mức gay gắt
chuyển thành cách mạng xã hội nhằm xóa bỏ xã hội cũ
hình thành xã hội mới tiến bộ hơn.
CÁCH MẠNG XÃ HỘI NỔ RA
CHNL PK TBCN
Chủ nô Địa chủ Tư sản
Nô lệ Nông dân Vô sản
KTTT KTTT
CÁCH MẠNG
CSHT CSHT
XÃ HỘI
LLSX LLSX
Cách mạng xã hội đóng vai trò đầu tàu của lịch sử. Chỉ có
cách mạng xã hội mới thay thế được quan hệ sản xuất cũ bằng
quan hệ sản xuất mới, tiến bộ, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển; thay thế hình thái kinh tế – xã hội cũ bằng hình thái kinh tế
– xã hội mới cao hơn.
Trong lịch sử đã từng có bốn cuộc cách mạng xã hội sau đây:
+ TƯ PHÁT
+TỰ PHÁT + CMVS
VÌ SỰ
+XUẤT HiỆN LÀ
PHÂNCHIA + CMXH TRIỆT ĐỂ
NHÀ NƯỚC
GiỮA ĐiỂN HÌNH NHẤT
+ PHÂN
CHỦ NÔ TÍNH VÌ
CÔNG
VÀ GIAI CẤP XÓA TẬN
LAO ĐỘNG
ĐiỀN CHỦ RÕ RỆT GỐC SỰ
PHÁT TRIỂN
KHÔNG BẤT CÔNG
SẢN XUẤT
RÕ RÀNG
XH XH XH XH XH
CSNT CHNL PK TB CSVM
Tế lễ đám tang
+ MỘT LÀ, Do bản chất của ý thức XH chỉ là sự
phản ánh của tồn tại XH cho nên ý thức XH chỉ có
thể biến đổi sau khi có sự biến đổi của tồn tại XH.
Mặt khác tồn tại XH biến đổi nhanh ý thức XH
không phản ánh kịp.
+ HAI LÀ, Do sức mạnh của thói quen, truyền
thống, tập quán cũng như do tính lạc hậu, bảo thủ
của một số hình thái ý thức XH.
-Tự tôn “Làng mình”; Dị
ứng với bên ngoài;
- Bất li hương;
-Trọng lệ làng hơn phép
nước;
- Khôn vặt; Trọng danh
hão....
- Suy nghĩ theo thói quen
đám đông – không coi
trọng sáng kiến mới.
+ BA LÀ, Ý thức XH luôn gắn với lợi ích của
nhóm, tập đoàn người, những giai cấp nhất định
trong XH. Vì vậy, những tư tưởng cũ, lạc hậu
thường được các lực lượng phản tiến bộ lưu giữ,
truyền bá, nhằm chống lại lực lượng tiến bộ.
Nhất nam viết hữu,
thập nữ viết vô.
• Thứ hai, Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn
tại xã hội
- Những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt
trước sự phát triển của tồn tại XH, dự báo được
tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ đạo hoạt
động thực tiễn của con người.
- Tuy nhiên, suy đến cùng vẫn phụ thuộc vào
TTXH
MẶT
SINH VẬT
CON
NGƯỜI
MẶT
XÃ HỘI
TÓM LẠI
- Con người là một thực thể thống
nhất giữa mặt sinh học với mặt xã
hội.
+ Mặt sinh học (mặt tự nhiên) là
tiền đề đầu tiên.
+ Mặt XH là mặt quyết định bản
chất con người.