Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

BÀI 3: CNTB ĐQ & CNTB ĐQNN

1. CNTB ĐỘC QUYỀN


Theo Lênin: Cạnh tranh tự do => tập trung SX => ĐỘC QUYỀN (ĐQ)
Nguyên nhân chủ yếu
1.1. Sự phát triển của LLSX dưới tác động của tiến bộ KH-KT
=> Các ngành mới ra đời quy mô lớn, muốn tồn tại => đẩy nhanh quá trình độ tích
tụ => hình thành các XN lớn,
1.2. Cạnh tranh tự do, khốc liệt
=> NTB cải tiến kỹ thuật, tăng quy mô SX.
=>NTB nhỏ bị phá sản, hoặc phải liên kết nhau để đứng vững trong cạnh tranh.
=> Các XN lớn cạnh tranh khốc liệt khó phân thắng bại => xu hướng thỏa hiệp.
1.3. Khủng hoảng kinh tế
=>Phá sản các TB vừa và nhỏ.
Các XN khác muốn tồn tại => đổi mới KT, thúc đẩy quá trình tập trung TB.

1.4. Sự phát triển của hệ thống tín dụng TBCN


⇒ Đòn bẩy mạnh mẽ của tích tụ và tập trung SX
⇒ Việc hình thành các CTCP => ra đời của các tổ chức ĐQ
2. ĐẶC ĐIỂM KT CƠ BẢN CỦA CNTBĐQ
a. Sự tập trung SX và các tổ chức ĐQ
Tập trung SX đến một trình độ => ĐQ
• Quy mô lớn => cạnh tranh gay gắt => thỏa hiệp, liên minh
• Một ngành còn ít XN => dễ dàng thỏa hiệp với nhau.
⮚ Tổ chức ĐQ là những XN lớn hoặc liên minh giữa các XN lớn TBCN nắm trong
tay phần lớn việc SX và tiêu thụ một số loại HH, định ra giá cả ĐQ và thu lợi
nhuận ĐQ cao.
Các hình thức của ĐQ (SVtự nghiên cứu)
* Các ten (Cartel)
Là một liên minh độc quyền về: Giá cả; phân chia thị trường; sản lượng HH…
- Các NTB độc lập về SX & LT
- Sai cam kết sẽ bị phạt => dễ bị phá vỡ
Xanhđica (Cyndicate):
Các XN độc lập về SX, ĐQ về lưu thông; mọi việc mua bán do một BQT chung đảm
nhiệm.
* Mục đích: thống nhất đầu mối mua, bán để bán HH với giá đắt và mua NVL giá rẻ.
*Tơrớt (Trust): ĐQ thống nhất cả việc SX và LT dưới sự QL của HĐQT.
* Các NTB tham gia trở thành các cổ đông thu P theo CP.
* Côngxoocxiom (Consortium):
ĐQ đa ngành, theo chiều ngang - dọc;
Tồn tại dưới dạng một hiệp nghị ký kết giữa các NTB, tập đoàn TB lớn liên quan với
nhau về kinh tế kĩ thuật
b.TB TÀI CHÍNH, ĐẦU SỎ TÀI CHÍNH
TB tài chính là sự thâm nhập, dung hợp vào nhau giữa TBĐQ trong ngân hàng &
TBĐQ công nghiệp.
* Sự hình thành các tổ chức ĐQ NH
• Tích tụ, tập trung trong CN => quy mô CN lớn, đòi hỏi NH lớn.
• Do cạnh tranh dẫn đến tích tụ tập trung TB trong NH
*Sự xâm nhập của NH vào CN
• Khống chế hoạt động của các khách hàng CN
• Đưa người vào các CQ giám sát của các tổ chức ĐQCN
• Mua cổ phiếu của các Cty làm ăn phát đạt, cử người vào BQT….
*Sự xâm nhập của CN vào NH
• Mua nhiều cổ phần của các NH lớn
• Lập NH riêng
* Hình thức tổ chức, cơ chế thống trị của TB tài chính
• Hình thức tổ chức: Tập đoàn TB tài chính bao gồm hàng loạt Cty công,
thương nghiệp ĐQ hoạt động dựa vào nguồn tài chính chủ yếu do một số NH
lớn cung cấp
• Cơ chế thống trị: Chế độ tham dự; chế độ ủy thác; lập Cty mới, phát hành trái
khoán, đầu cơ chứng khoán…
*Thế lực TB tài chính
• Về kinh tế: nắm các huyết mạch quan trọng, các ngành then chốt, như: Tài
chính; năng lượng; giao thông; viễn thông...
• Về chính trị: chi phối mọi đường lối đối nội, đối ngoại
c. Xuất khẩu TB
Là XK giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích bóc lột GTTD ở các nước nhập khẩu TB.
⚫ Các hình thức XK
Cách thức đầu tư
- Đầu tư trực tiếp: đầu tư XDXN, mua lại các XN ở nước nhận đầu tư => CN của cty
mẹ (vốn: song phương, đa phương, toàn bộ của nước ngoài)
- Đầu tư gián tiếp:cho Chính phủ, thành phố, hay NH vay tiền tệ có thu lãi.
Xét theo chủ thể sở hữu:
* Xuất khẩu TB nhà nước
Xuất khẩu TBNN: NNTS đầu tư vào nước nhập khẩu TB hoặc viện trợ hoàn lại.
MỤC TIÊU
Kinh tế: Hướng vào các ngành kết cấu hạ tầng để tạo môi trường thuận lợi cho đầu
tư TN
Chính trị: cứu vãn chế độ chính trị thân cận, tạo ra MQH phụ thuộc lâu dài
Quân sự: Lôi kéo các nước phụ thuộc vào các khối quân sự…
Xuất khẩu TBTN
Do tư nhân đảm nhận
* Đầu tư vào ngành có vòng quay TB ngắn
* Ngành có lợi nhuận cao
* Cắm nhánh các Cty xuyên quốc gia
MỤC ĐÍCH: BÀNH TRƯỚNG SỰ THỐNG TRỊ, BÓC LỘT, NÔ DỊCH CỦA TB
TÀI CHÍNH TRÊN TOÀN THẾ GIỚI

Những biểu hiện mới của XKTB trong giai đoạn nay của CNTB
Một: Hướng XKTB hiện đã có sự thay đổi cơ bản.
• Trước đây XKTB chủ yếu từ các nước phát triển => kém phát triển (70%).
• Gần đây đại bộ phận dòng đầu tư chảy qua lại giữa các nước TB với nhau.
Hai: Chủ thể của XKTB có sự thay đổi lớn.
• Vai trò các Cty xuyên quốc gia ngày càng to lớn
• Xuất hiện nhiều chủ thể XKTB từ các nước đang phát triển nổi bật là các công
nghiệp mới Châu Á (NICs)
Ba: Hình thức XKTB đa dạng
• Sự đan quyện XKTB với XKHH tăng lên.
• Sự kết hợp giữa XKTB với các hợp đồng MBHH, dịch vụ chất xám không
ngừng tăng lên.
Bốn: Sự áp đặt mang tính chất thực dân trong XKTB đã được gỡ bỏ dần, nguyên
tắc cùng có lợi được đề cao.
Tích cực
=> QHSX TBCN phát triển và mở rộng => Q.tế
=> Thúc đẩy nhanh quá trình PCLĐ, Q.tế hóa đời sống K.tế của nhiều nước.
=> Quá trình CNH, HĐH ở các nước nhập khẩu phát triển nhanh chóng.
Tiêu cực
⇒ Nền K.tế của các nước nhập khẩu TB phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào các
nước XKTB.
⇒ Nợ nần chồng chất do bị bóc lột năng nề.
d. Sự phân chia thế giới về Ktế giữa các liên minh ĐQ
Thực chất sự phân chia thế giới về Ktế là phân chia thị trường tiêu thụ HH, nguồn
NVL và đầu tư
Biểu hiện mới của phân chia TT.
+ Chủ thể phân chia TTTG không chỉ có các tổ chức ĐQ quốc gia mà bên cạnh đó
còn có các NNTS phát triển và đang phát triển.
+ Kết quả của việc phân chia KTTG hình thành các liên minh và các khối liên kết khu
vực.
Điển hình: EU; ASEAN; APEC; OPEC…

đ. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc
V.I. Lênin đã chỉ ra rằng:"CNTB phát triển càng cao, nguyên liệu càng thiếu thốn, sự
cạnh tranh càng gay gắt và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu trên toàn thế giới
càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh để chiếm thuộc địa càng quyết liệt hơn".

*Các cường quốc đế quốc ra sức xâm chiếm thuộc địa, => nguồn NL và TT thường
xuyên, là nơi tương đối an toàn trong cạnh tranh, bảo đảm thực hiện đồng thời những
mục đích về kinh tế, quân sự và chính trị.
* Sự phân chia lãnh thổ và phát triển không đều của CNTB tất yếu => cuộc đấu tranh
đòi chia lại thế giới đã chia xong.
=> Đó là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất
1914-1918 và lần thứ hai 1939-1945.
Bản chất của CNĐQ:
🖝 Về mặt K.tế là sự thống trị của CNTBĐQ;
🖝 Về mặt chính trị là hiếu chiến, xâm lược.

3 .HOẠT ĐỘNG CỦA QLGT & QLGTTD GIAI ĐOẠN CNTB ĐQ.

a. Quan hệ giữa ĐQ và canh tranh


Thời kỳ ĐQ có các loại cạnh tranh sau:
• Giữa các tổ chức ĐQ với các XN ngoài ĐQ
• Giữa các tổ chức ĐQ với nhau
• Canh tranh nội bộ các tổ chức ĐQ
b. Biểu hiện của QLGT & GTTD trong giai đoạn ĐQ.
QLGT biểu hiện thành QL giá cả ĐQ.
Giá cả ĐQ có 2 loại:
⚫ Giá cả ĐQ cao, được dùng khi bán.
⚫ Giá cả ĐQ thấp, được dùng khi mua
⚫ Giá cả ĐQ = Chi phí SX + Lợi nhuận ĐQ
⚫ Lợi nhuận ĐQ=LNBQ+LN siêu ngạch ĐQ
II. CNTB ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
1. Nguyên nhân
• Tích tụ tập trung TB phát triển => những CCKT quy mô lớn đòi hỏi một sự
điều tiết XH đối với SX và PP từ một trung tâm.
• Sự mở rộng các QHKT đối ngoại đòi hỏi NN phải đứng ra bảo hộ, tạo môi
trường quốc tế hỗ trợ TBTN.
Nguyên nhân (tt)
• LLSX phát triển => một số ngành mà các tổ chức ĐQ TN không thể hoặc
không muốn KD.
• Sự thống trị của ĐQ =>mâu thuẫn đối kháng giữa GCTS với VS, NLĐ ngày
càng sâu sắc.
=>Chính sách để xoa dịu mâu thuẫn, như: trợ cấp thất nghiệp, điều tiết thu nhập,
phát triển phúc lợi XH.

2. Bản chất
⚫ CNTBĐQNN là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức ĐQTN với NNTS thành
một cơ chế thống nhất nhằm làm giàu cho các tổ chức ĐQ
⚫ Giúp quan hệ SXTBCN thích ứng với sự phát triển nhanh chóng của LLSX do
cuộc cách mạng KH-CN tạo ra.
⚫ Là quá trình dung hợp giữa hai khối sức mạnh: tổ chức ĐQ và bộ máy NN =>
một cơ chế thống nhất gắn bó cả lợi ích kinh tế và chính trị.
⚫ LLSX phát triển => sở hữu tập thể tư nhân kiểu TBCN phải được thích ứng
bằng các hình thức sở hữu hỗn hợp giữa tư nhân và NN.

3. Những biểu hiện chủ yếu của CNTB ĐQ NN


a. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức ĐQ và NNTS.
+ Về kinh tế: Thường xuất hiện dưới hình thức “liên minh giới chủ”.
+ Về chính trị: Thường xuất hiện dưới hình thức các đảng phái chính trị như đảng
dân chủ, đảng cộng hòa.
b. Sự hình thành, phát triển của sở hữu NN
+ Biểu hiện ở chỗ:
• Sở hữu NN tăng
• Sự tăng cường mối quan hệ giữa sở hữu NN và sở hữu ĐQ tư nhân.
b. Sự hình thành, phát triển của sở hữu NN (tt)
* Sở hữu NN hình thành dưới những hình thức:
+Xây dựng DNNN bằng vốn ngân sách
+Quốc hữu hóa các XN TN bằng cách mua lại
+NN mua cổ phiếu của các DNTN
+Mở rộng DNNN bằng vốn tích lũy của các DNTN
c. Sự điều tiết KT của NNTS
• Hệ thống điều tiết KT của NNTS là một tổng thể những thiết chế và thể chế KT
của NN
• Các CSKT của NN bao gồm: CS chống khủng hoảng chu kỳ, lạm phát, CS
TTKT, C/SXH, đối ngoại…
• Các công cụ chủ yếu NNTS dùng để điều tiết KT là:
Ngân sách, thuế, hệ thống tiền tệ - tín dụng, các DNNN, kế hoạch hóa và các công cụ
hành chính – pháp lý.

III. NÉT MỚI TRONG PHÁT TRIỂN CỦA CNTB HIỆN ĐẠI
1. Sự phát triển nhảy vọt về LLSX
• Thứ nhất, cách mạng CNTT (IT) và công nghệ cao phát triển mạnh mẽ.
• Thứ hai, Giáo dục được tăng cường, tố chất của con người được nâng cao.
• Thứ ba, KT tăng trưởng nhanh, NSLĐ được nâng cao hơn.

2. Nền KT đang có xu hướng chuyển từ KT công nghiệp sang nền KT tri thức

Nền KTTTh:
* Vai trò của tri thức và kỹ thuật đã cao hơn các yếu tố như nguồn tài nguyên thiên
nhiên và vốn, trở thành yếu tố SX quan trọng nhất.
• Sáng tạo kỹ thuật, sáng tạo cơ chế đóng vai trò then chốt trong phát triển
KTTTh.
• Kết cấu ngành nghề của CNTB được điều chỉnh và nâng cấp hơn, chuyển sang
dịch vụ hóa và công nghệ hóa.

3. Sự điều chỉnh về QHSX và QH giai cấp.


• QH sở hữu cũng có những thay đổi, biểu hiện nổi bật là sự phân tán quyền nắm
cổ phiếu tăng lên.
• Kết cấu GC cũng có sự thay đổi lớn, các GC, tầng lớp, đoàn thể XH và tập
đoàn cùng tồn tại và tác động lẫn nhau.
• Cùng với sự tăng trưởng của SX và sự điều chỉnh về QHSX, thu nhập bằng tiền
lương của NLD cũng có sự tăng trưởng khá hơn.
Mâu thuẫn vẫn tồn tại, muốn giải quyết => CNTB phải giải quyết các vấn đề XH,
lao động…
4. QLKD trong nội bộ DN có những biến đổi lớn.
⚫ DN cải cách cơ chế QL, thiết lập cơ cấu tổ chức và mạng lưới hàng ngang, xóa
bỏ tập trung quyền lực.
⚫ Dùng công nghệ cao cải cách cơ chế quản lý SX, từ SX theo đơn đặt
hàng=>linh hoạt với nhu cầu TT.
⚫ Cải cách QL lao động, lấy con người làm gốc, kỹ năng, tri thức được đề cao.
⚫ Thay đổi hình thức tổ chức DN, DN lớn và nhỏ cùng tồn tại, hỗ trợ nhau.
5. Điều tiết vĩ mô của NN ngày càng được tăng cường
• Điều chỉnh chiến lược tổng thể phát triển KT.
• Lựa chọn chính sách thực dụng.
• Vận dụng linh hoạt các chính sách tiền tệ - ngân hàng để phát triển KT.
6. Các công ty xuyên quốc gia (TNC) có vai trò quan trọng trong hệ thống kinh tế
TBCN
TNC (TransNational Corp) bành trướng, cắm nhánh ra nước ngoài để thôn tính tài
sản dưới sự đỡ đầu của NNTS => ảnh hưởng đến nước sở tại

CÁC ẢNH HƯỞNG


• TNC thúc đẩy toàn cầu hóa, buôn bán quốc tế phát triển nhanh;
• Truyền bá KHKT, điều chỉnh QHSX TBCN trên toàn thế giới;
• Chiếm đoạt TT toàn cầu => kiểm soát ĐQ => mâu thuẩn gay gắt;
• Tạo cơ hội và thách thức cho các nước đang phát triển;
• Thao túng TT tài chính, tiền tệ thế giới.

7. Điều tiết và phối hợp quốc tế được tăng cường


• Chiến tranh mậu dịch, tỷ giá hối đoái, lãi suất…
• Sự thương lượng, thỏa hiệp thay vì mâu thuẩn gay gắt giữa các nước TB đã
được giải quyết

=> Tạo không gian rộng lớn cho CNTB phát triển

IV. VAI TRÒ, HẠN CHẾ & XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA CNTB

1.VAI TRÒ

1.1. Phát triển LLSX.


Quá trình phát triển của CNTB => LLSX phát triển mạnh mẽ, từ kỹ thuật thủ công
=> kỹ thuật cơ khí, => tự động hóa, tin học hóa & công nghệ hiện đại.

1.2. Thực hiện XHH SX.


PCLĐXH, SX tập trung với quy mô hợp lý, CMHSX và hợp tác LĐ sâu sắc, mối liên
hệ kinh tế giữa các đơn vị, các ngành, các lĩnh vực ngày càng chặt chẽ... => các quá
trình SX phân tán được liên kết với nhau và phụ thuộc lẫn nhau thành một hệ thống,
thành một quá trình SXXH.

2. Hạn chế
• CNTB thể hiện bản chất bóc lột và chiếm đoạt những người SX nhỏ
• Q.hệ bóc lột =>bất bình đẳng, phân hóa XH gay gắt.
• Các cuộc chiến tranh giành TT => hậu quả nặng nề xã hội loài người.
• CNTB phải chịu trách nhiệm chính trong việc tạo ra hố sâu ngăn cách giữa các
nước giàu, nghèo trên TG

3. Xu hướng vận động


⚫ Những thành tựu và hạn chế của CNTB bắt nguồn từ mâu thuẫn cơ bản của
CNTB: mâu thuẫn giữa tính chất và trình độ XHH cao của LLSX với quan hệ
sở hữu tư nhân TBCN về TLSX.
• CNTB càng phát triển thì XHH SX ngày càng cao, QHSX dựa trên SHTN
TBCN về TLSX ngày càng kìm hãm sự phát triển của LLSX.
• CNTB đã thực hiện nhiều biện pháp điều chỉnh cả về mặt sở hữu, quản lý và
phân phối để hạn chế mâu thuẫn trên nhưng về cơ bản không thủ tiêu được
mâu thuẫn này.
⚫ CNTB nhất định sẽ bị phá vỡ => một QHSH mới để đáp ứng yêu cầu phát triển
của LLSX => ra đời tất yếu của PTSX mới – PTSX CSCN.
⚫ PTSXTBCN không thể tự tiêu vong và PTSXCSCN cũng không thể tự hình
thành mà chỉ có thể thực hiện được thông qua cuộc CMXH, trong đó GCCN là
người có sứ mệnh lịch sử thực hiện cuộc cách mạng này.

HẾT

You might also like