Nhận định đúng sai Chương 3

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

1.

Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích vận động
Đúng. Vì tiền thông thường là tiền trong lưu thông hàng hoá giản (H-T-H)
đơn mục đích là giá trị sử dụng, còn tiền là tư bản trong lưu thông tư bản
(T-H-T’) mục đích là giá trị thặng dư
2. Tư bản được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào
sự khác nhau của chúng về hình thức tồn tại
Sai. Tư bản được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa
vào sự khác nhau của chúng về vai trò, chức năng trong quá trình sản xuất
ra giá trị thặng dư trong đó tư bản bất biến là điều kiện vật chất cần thiết,
tư bản khả biến là điều kiện tiên quyết để sản xuất ra giá trị thặng dư
3. Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương
Sai. Vì tư bản lưu động chỉ bao gồm bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới
hình thái sức lao động (tiền lương - v), nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ
(c2), giá trị của nó được chuyển 1 lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm
4. Để giảm hao mòn vô hình thì phải giảm hao mòn hữu hình tư bản cố định
Sai. Vì để giảm hao mòn vô hình thì phải tăng hao mòn hữu hình tư bản cố
định để giảm sự chênh lệch về trình độ kĩ thuật từ khi tư bản cố định chưa
bị khấu hao đến khi bị khấu hao hết từ đó giảm hao mòn vô hình
5. Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông
hàng hóa.
Sai. Vì tiền tệ chỉ là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông
hàng hoá tư bản (T-H-T’) và đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sự lao
động của người khác
6. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để
làm tăng tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra.
Sai. Vì để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng năng suất lao
động, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư, rút ngắn thời gian lao
động tất yếu.
7. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụng.
Sai. Tư bản cố định ngoài bị hao mòn do quá trình sử dụng (hao mòn hữu
hình) còn bị hao mòn vô hình về mặt giá trị do sự tăng lên của năng suất lao
động sản xuất tư liệu lao động và sự xuất hiện của những thế hệ tư liệu lao
động mới có năng suất cao hơn.
8. Bần cùng hoá tương đối biểu hiện ở phần thu nhập phân phối cho giai cấp
công nhân giảm cả về lượng tuyệt đối và giảm tương đối so với phần dành
cho giai cấp tư sản.
Sai. Bần cùng hoá tương đối biểu hiện ở phần sản phẩm phân phối cho giai
cấp công nhân tuy có tăng tuyệt đối nhưng lại giảm tương đối so với phần
dành cho giai cấp tư sản
9. Cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng lên khí giá cả TLSX tăng nhanh hơn giá cả
SLĐ còn cấu tạo kỹ thuật không đổi.
Sai. Vì cấu taọ hữu cơ của tư bản phụ thuộc vào cấu tạo kỹ thuật, nên khi
tiến bộ kĩ thuật tăng lên làm cho cấu tạo kĩ thuật thay đổi khiến cấu tạo hữu
cơ thay đổi theo
10.Hao mòn tư bản cố định bao gồm cả sự hao mòn về vật chất và giá trị.
Đúng. Vì hao mòn tư bản cố định bao gồm hao mòn hữu hình (sự mất mát
về giá trị sử dụng và giá trị) và hao mòn vô hình (sự mất giá trị thuần tuý)
11.Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện ở chỗ khi
sử dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của hàng hóa.
Sai. Vì Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện ở
chỗ khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó
12.Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dụng làm vật ngang
giá chung cho tất cả các loại hàng hóa khác
Sai. Vì giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt do có
yếu tố tinh thần và lịch sử, tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó
13.Tư bản khả biến khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá
trị
Sai. Vì giá trị của tư bản khả biến và tư bản lưu động giống nhau về hình
thức chu chuyển nhưng khác nhau về mặt biến đổi giá trị (tư bản khả biến
tạo ra giá trị thặng dư, tư bản lưu động thì không)
14.Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản
cố định càng lớn
Sai. Vì tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư
bản cố định càng nhỏ
15.Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng
dư để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động?
Sai. Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị
thặng dư để chia tư bản ra thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
16.Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên không ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ
tư bản?
Sai. Vì tích tụ và tập trung tư bản tăng lên làm cho quy mô tích luỹ tư bản
tăng lên
17.Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: Người lao động muốn làm việc để
kiếm tiền nuôi sống anh ta và gia đình
Sai. Vì sức lao động chỉ trở thành hàng hoá khi người lao động được tự do
về thân thể và người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để
tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hoá để bán.
18.Ngày lao động là: Độ dài của thời gian lao động cần thiết
Sai. Ngày lao động là độ dài của thời gian lao động cần thiết cộng với độ dài
của thời gian lao động thặng dư
19.Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa không phải là giá trị thặng dư.
Đúng. Vì mục đích của lưu thông hàng hoá (H-T-H) trong nền kinh tế thị
trường tư bản bản chủ nghĩa là nhằm trao đổi hàng hoá, không phải là giá
trị thặng dư
20.Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết
của công nhân là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
Sai. Vì giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được do tăng năng
suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội, làm cho giá trị cá
biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá đó.
21.Đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp là:
Năng suất lao động cá biệt của doanh nghiệp cao hơn năng suất lao động xã
hội
Đúng. Vì giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được do tăng
năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội, làm cho giá
trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá đó.
22.Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất,
là kết quả lao động được trả công
Sai. Vì điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản
chất, là kết quả lao động không được trả công
23.Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả của việc đầu tư tư bản
Đúng. Vì tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
24.Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp: Do tài kinh doanh buôn bán mà có
Sai. Vì nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp chính là một phần giá trị
thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà
tư bản thương nghiệp thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá.
25.Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong nhiều
chu kỳ sản xuất là: Tư bản lưu động
Sai. Vì tư bản mà giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản phẩm trong
nhiều chu kỳ sản xuất là tư bản cố định
26.Tư bản thương nghiệp dưới CNTB ra đời từ: Tư bản hàng hóa
Sai. Tư bản thương nghiệp là một phần được tách ra từ tư bản công nghiệp
và hoạt động độc lập
27.Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa
Đúng. Về mặt lượng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí
thực tế để sản xuất: c + v < c + v + m
28.Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối
đều phải làm giảm giá trị sức lao động
Sai. Sản xuất giá trị thặng dư tuyết đối là giá trị thặng dư thu được do kéo
dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu (giá trị sức lao động
không đổi) còn sản xuất giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu
được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu, kéo dài thời gian lao động
thặng dư (giá trị sức lao động giảm)
29.Trong chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhận bình quân
hình thành thì giá cả hàng hóa sẽ vận động xoay quanh giá trị của nó.
Sai. Vì giá trị là cơ sở của giá cả, quyết định giá cả nên giá cả vận động xung
quanh giá trị của nó
30.Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản
đó.
Đúng. Vì tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh (số vòng chu chuyển tư
bản càng lớn) thì thời gian chu chuyển tư bản càng nhỏ
31.Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động của họ sẽ
trở thành hàng hóa.
32.Sai. Vì sức lao động chỉ trở thành hàng hoá khi người lao động được tự do
về thân thể và người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để
tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hoá để bán.
33.Lợi tức là một phần của lợi nhuận trung bình mà các nhà tư bản công
nghiệp phải trả
Sai. Vì lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà người vay trả cho
người cho vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rồi của người cho vay.
34.Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thức
tiền tệ
Sai. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản cố định và tồn tại dưới hình thái
sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ

You might also like