Professional Documents
Culture Documents
C.2 Smls. C A GCCN Không Chuyên
C.2 Smls. C A GCCN Không Chuyên
C.2 Smls. C A GCCN Không Chuyên
Chương 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1
NỘI DUNG
2
1. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CN.MÁC-LÊNIN
VỀ GCCN VÀ SMLS THẾ GIỚI CỦA GCCN
ban đầu Mác-anghen gọi CN là "CN công trường thủ công", sau đó nhận ra những người này chỉ có sức lđ
chứ k có tài sản => ông gọi là Giai cấp vô sản, nhưng thuật ngữ này rộng quá (gồm cả người vô gia cư,
trộm cắp) nên ông gọi là GCVS hiện đại => về sau gọi là Giai cấp công nhân, sau này còn gọi là GCCN hiện
đại 1.1. Khái niệm và đặc điểm của GCCN
a) Khái niệm GCCN
GCCN là GC những người lao động, hoạt động
công nghiệp và dịch vụ công nghiệp
sản xuất trong các ngành CN và DVCN với
các trình độ khác nhau mà sản phẩm thặng
dư họ tạo ra là nguồn gốc cho sự giàu có
cho xã hội, địa vị kinh tế của họ thì thuộc vào
chế độ kinh tế xã hội đương thời.
trong chế độ XHCN thì họ cũng sở hữu tlsx nhưng nó là tlsx công cộng, của chung
3
1.1. Khái niệm và đặc điểm của GCCN…
b) Đặc điểm của GCCN:
Sản phẩm nền đại CN vì những ng nông dân bị tước đoạt ruộng đất, bần cùng hóa, tha phương cầu thực,
lang thang => Ra lệnh cấm lang thang => Phải đi vào các công xưởng làm để có ăn. Nền đại CN càng lớn
thì GCCN càng phát triển cả về chất lượng lẫn số lượng
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp,
Tính XH hóa:
- Lao động bằng phương thức công nghiệp mang
-hợp tác, cùng nhau làm việc giữa các vùng, miền, quốc gia, các thể chế,...
-Giá trị nào đó: cách thức vận hành nhà máy, công nghệ sx được học hỏi lẫn nhau, nhân rộng cho nhiều
công trường, cả xã hội
tính chất xã hội hóa cao,
- Phân công lao động, hợp tác lao động quốc tế (VD: các bộ phận máy bay làm ở các nơi khác nhau)
- …
phóng 1 người 2 người mà phải giải phóng toàn bộ giai cấp do dưới sự quản lý nhà tư
sản, người CN phải làm việc
thật kỷ luật
4
Trong mổi hình thái kte xh sẽ luôn có những mâu thuẫn riêng của nó, thông qua những lịch sử trước thì
chỉ có GCCN mới là người thực hiện CM chứ k ai khác
8
1.3. Những điều kiện khách quan, chủ quan
quy định để GCCN thực hiện SMLS
1.3.1. ĐK khách quan quy định SMLS của GCCN
- Do địa vị kinh tế của GCCN quy định:
(Đại diện PTSX. tiên tiến; tạo ra của cải vật chất chủ
yếu cho xã hội; Lợi ích của GCCN về cơ bản
thống nhất với lợi ích của NDLĐ)
- Do địa vị CT - XH của GCCN quy định
(Có hệ tư tưởng Mác– Lênin; Tinh thần cách mạng
triệt để; Ý thức tổ chức, kỷ luật cao; tinh thần
đoàn kết giai cấp và các lực lượng XH)
- Nhu cầu giải quyết mâu thuẫn trong CNTB 9
1.3.2. Điều kiện chủ quan để GCCN
thực hiện SMLS
a) Sự phát triển của bản thân GCCN về số
lượng và chất lượng
b) ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để
GCCN thực hiện thắng lợi SMLS
c) XD được khối liên minh GC giữa GCCN với
GCND & các tầng lớp lao động khác…
10
Ø Đảng Cộng sản - nhân tố chủ quan quan trọng
nhất để GCCN hoàn thành SMLS
13
2.1. Giai cấp công nhân hiện nay…
15
Sứ mệnh lịch sử của GCCN ngày nay so với TK XIX
Ø ND kinh tế: Vẫn là lực lượng giữ vai trò sản xuất vật
chất chủ yếu cho xã hội, quyết định sự tồn tại của XH;
Ø ND chính trị:
ü Ở các nước định hướng XHCN: là GC lãnh đạo nhân
dân xây dựng CNXH;
ü Ở các nước TBCN: đi đầu trong các cuộc đấu tranh
chống áp bức, bất công, áp đặt của CN đế quốc; chống
nghèo đói, ô nhiễm môi trường…
Ø ND văn hóa – XH: Lãnh đạo hoặc đi đầu trong xây
dựng một nền văn hóa tiến bộ vì công bằng, bình đẳng
và quyền con người…
3. GCCN VIỆT NAM HIỆN NAY
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA GCCN VIỆT NAM
3.2. THỰC TRẠNG GCCN VIỆT NAM VÀ VẤN
ĐỀ ĐẶT RA HIỆN NAY
3.3. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG GCCN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU HIỆN NAY
3. SMLS CỦA GCCN VIỆT NAM
22
3.2. Nội dung SMLS của GCCN
Việt Nam hiện nay
- Là GC lãnh đạo thông qua đội tiên phong là ĐCS
Việt Nam
- Đại diện cho PTSX tiên tiến,
- Tiên phong trong sự nghiệp XD.CNXH
- Lực lượng đi đầu trong CNH, HĐH
(Đóng góp > 50% tổng sản phẩm XH (GDP) & hơn 60%
ngân sách Nhà nước
- Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với
GCND & đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của
Đảng 23
Vấn đề đặt ra đối với GCCN
Việt Nam hiện nay
26
• Vấn đặt ra đối với GCCN Việt Nam hiện
nay
- Giác ngộ CTrị chưa đều,
- Đào tạo & sử dụng nhiều bất cập
- Việc làm, đời sống của nhiều CN khó khăn
- Tổ chức CT-XH trong nhiều DN còn yếu,
nhất là DN FDI
3.2. Phương hướng & giải pháp xây dựng
GCCN Việt Nam hiện nay
3.1. THỰC TRẠNG GCCN VIỆT NAM HIỆN NAY
VÀ VẤN ĐỀ ĐẶT RA