Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

KHÁM HÔ HẤP

Cháu chào bác, cháu là Nguyễn Nguyệt Hà. Hôm nay, theo y lệch của bác sĩ cháu
được phân công đến đây để khám hô hấp cho bác. Bác có phải là.. nằm …. Không
ạ? Bác có đồng ý cho cháu khám không ạ? Khám phổi phải bộc lộ 1 số vùng nên
mong bác hợp tác để khám diễn ra nhanh nhất ạ
1. Chuẩn bị
- BN ngồi thẳng lưng, khoanh chân, hai tay để lên đầu gối (nên đứng bên
phải BN)
2. Quan sát
 Quan sát lồng ngực, và sự bất thường của lồng ngực
- Lồng ngực cân đối, xương ức, xương sống không gù vẹo
- “ bác có từng mổ gì không ạ” – không có bất thường trên da, không có
sẹo, không có tuần hoàn bàng hệ, không có dấu hiệu phù áo giáp
 Sự di động của lồng ngực
- “ Bác chống tay 2 bên, hít sâu thở đều giúp cháu”
 Xem KLS
- Lấy ngón trỏ BN cho vào KLS
 Lồng ngực di động đều theo nhịp thở
 KLS không giãn
3. Sờ
 Điểm đau: 3 điểm  lấy ngón cái sờ
- Xương sống
- Xương sườn
- KLS
 Bác có đau không ạ?
 Tràn khí dưới da : 2 ngón lên, xuống ở vai
 Rung thanh
- Áp sát 2 lòng bàn tay
- Bảo BN đếm 1,2,3, nói to giúp cháu
- Sờ từ trước, sau lưng, mặt bên
BN không có đau, không có tràn khí màng phổi, rung thanh bình thường
4. Gõ
- Gõ mặt trước
- Gõ sau lưng
- Gõ 2 đường sau lưng
 Gõ trong đều 2 phổi
5. Nghe ( từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài, đối xứng 2 bên, nghe đủ 3 mặt)
- Không nghe ở xương bả vai
- “ bác hít thở đều giúp cháu”
 Rì rào phế nang rõ, không có tiếng phổi bất thường
KL: Khám phổi bình thường .Cuộc thăm khám đến đây là kết thúc, cháu sẽ
đưa kq khám cho các bsi rồi sẽ tiến hành đưa ra phương án chữa trị cho bác
nhé. Bác còn câu hỏi gì không ạ? Cháu cảm ơn bác vì hôm nay đã hợp tác
ạ.
 Báo lại cô: cô ơi em khám xong rồi ạ, chưa phát hiện bất thường ở phổi

KHÁM TIM
1. Chuẩn bị
- BN nằm ngửa, bộc lộ vùng ngực trước tim
2. Quan sát
- Lồng ngực 2 bên cân đối, không biến dạng hình ức gà hay biến dạng
lõm , màu sắc da bình thường
- Không có phù
- Không có sẹo mổ cũ
- Không có tuần hoàn bàng hệ
- Có thấy mỏm tim đập, vị trí diện đập mỏm tim ở KLS IV-V đường giưuã
đòn trái , không có ổ đập bất thường
3. Sờ tim
- Sờ mỏm tim ở tư thế nằm ngửa
- Sờ rung miu (có bắt mạch)  5 vị trí: mỏm tim, ổ 3 lá, Erb- bokin, đmc,
đm phổi
- Sờ dấu hiệu Harzer (BN nằm ngửa, chân co, sờ các đầu ngón tay) . Đặt
tay ở dưới mũi ức, các ngón tay hướng về phía tim, hơi ép nhẹ
 Mỏm tim đập bth, sờ thấy mỏm tim ở khoang liên sườn VI, đường giữa
đòn trái, đường kính diện đập mỏm tim khoảng 2 cm , không có rung
miu, không có dấu hiệu Harzer
4. Nghe tim
- Nghe đủ 5 vị trí, tư thế nằm ngửa:
+ ổ van 2 lá: mỏm tim,
+ Ổ van 3 lá: KLS V cạnh ức trái
+ ổ erb-bottkin ở KLS III cạnh ức trái
Ổ van đmc ở KLS II cạnh ức phải
+ Ổ van ĐMP ở KLS II cạnh ức trái
- Nghe ổ van 2 lá tư thế nằm nghiêng trái, chân trên co, chân dưới duỗi, 2
tay đặt xuôi theo thân mình
- Nghe ổ van ĐMC ở tư thế ngồi , hơi cúi, tay đặt trên đùi
- Đếm tần số tim trên 1 phút
 Tiếng T1, T2 đều rõ, không có tiếng tim bất thường ở các vị trí ở van tim,
tần số tim 68 chu kỳ/phút

KHÁM THẬN
1. Chuẩn bị
- BN nằm ngửa, tay xuôi thân mình, chân co khoảng 30-40, bộc lộ: 2 cung
sườn, 2 gai chậu trước trên
- Khám tư thế ngồi: BN ngồi thẳng lưng, bộc lộ vùng thắt lưng ( từ x. sườn
12  TL)
 Nằm

2. Nhìn
- Lồng ngực 2 bên cân đối
- màu sắc da bình thường
- có sự di động theo nhịp thở
- Rốn lõm
- vùng mạn sườn phải ,trái không có khối nổi vồng lên
- không có sẹo mổ cũ
- không có xuất huyết dưới da
- không có tuần hoàn bàng hệ
3. Sờ
 Nguyên tắc: theo nhịn thở, nông  sâu, từ không đau  đau
- Sờ thận (tay thuận để trên, tay không thuận để dưới)  ấn theo nhịp thở
+ Tay không thuận để chỗ thắt lưng BN
+ Tay thuận sờ mạn sườn
- Sờ bàng quang (từ rốn xuống hạ vi)  không sờ thấy khối vùng ha vị
- Ấn điểm đau: (hỏi BN có đau không)
+ Niệu quản trên
+ Niệu quản giữa
- Chạm thắt lưng:
+ Tay không thuận ở dưới, giữ yên
+ Tay thuận ở mạn sườn
 Tay phía trên ấn xuống khi BN hít vào
- Bập bình thận
+ Tay trên ấn xuống nhẹ, giữ yên
+ Tay dưới hất lên
 Không sờ thấy khối ở mạn sườn phải trái
 Không sờ thấy khối ở vùng hạ vị
 Không có điểm đau niệu quản trên, giữa
 Bập bình thận âm tính, chạm thắt lưng âm tính
4. Gõ
- Nan hoa
 Trong đều khắp ổ bụng
5. Nghe
- Bắt mạch
- Nghe đm thận ( ĐM thận trên điểm niệu quản trên 2cm)
 Không có tiếng thổi dọc đường đi của ĐM thận
 Ngồi
- Thẳng lưng, khoanh chân
1. Nhìn
- Thắt lưng không có khối nổi vồng lên
- màu sắc da bth
- không có sẹo mổ cũ
- không xuất huyết dưới da
- không có tuần hoàn bàng hệ
2. Sờ
 Điểm đau
- X. sườn số 12 , x, sống  dùng ngón cái
 Vỗ thận (khum tay)
 Rung thận
- Đập vào
 ẩn đểm sườn lưng không đau, vỗ thận không đau, rung thận âm tính
 Khám thận tiết niệu BN bth, chưa có thận to, chưa có dấu hiệu bất
thường

KHÁM BỤNG
1. Chuẩn bị
- Nằm ngửa, chân co 30-45, tay xuôi theo thân mình, đầu quay trái
2. Nhìn
- Hình dạng bụng thon đều, cân đối
- Bụng có di động theo nhịp thở
- Màu sắc da bình thường
- không có sẹo mổ
- không có u cục nổi lên trên mặt da
- rốn lõm
- không có tuần hàg bàng hệ
- không có dâus hiệu rắn bò, quai ruột nổi
3. sờ bụng
- đủ 9 vùng: hỏi có đau hay không trước
 ấn điểm đau
- niệu quản trên/ giữa
- ruột thừa
- điểm mũi ức: trên đường trắng giữa, dưới mũi ức 1-2cm
- điểm túi mật: phân giác của đường trắng giữa và ngang rốn ở bên phải.
- Nghiệp pháp murphy: ấn khi BN hít sâu hết sức ở điểm túi mật
- Cảm ứng phúc mạc: ấn rồi rút đột ngột
 Thành bụng mềm, không cứng, không đau, không có pản ứng thành
bụng, không có u, cục,không có điểm đau…, nghiệp pháp murphy âm
tính, cảm ứng phúc mạc âm tính
4. Gõ bụng
- Nan hoa
 Gõ trong đều khắp ổ bụng
5. Ngje bụng
- Nghe nhu động ruột 9 vùng
- Nghe tiếng thổi ĐMC bụng, thận : bắt mạch
- Dấu hiệu óc ách môn vị ( quay đầu về phía mặt BN)
 Dấu hiệu âm tính,
 Chưa phát hiện bất thường ở bụng
 Báo lại cô:….

You might also like