Professional Documents
Culture Documents
Clauses After As If
Clauses After As If
WOULD RATHER.
Eg: + Tom looked -> tg ở quá khứ very tired as if he had worked very hard.
+ The child ate as though he had been hungry for a long time.
+ He looked as if he hadn’t taken a bath for month.
Note: Past Subjunctive (quá khứ giả định) có hình thức giống thì Simple Past
nhưng với động từ TO BE thì phải đổi thành WERE cho tất cả các ngôi.
- Past Perfect Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định) có hình thức giống thì
Past perfect.
Chốt: khi thấy S1 + V1 (Hiện tại) => S2 + V2(HT/QK)
Khi thấy S1 + V1( Qúa khứ)=> S2 + V2(QKHT)
Eg: + It’s time for her to go to bed. = It’s time she went to bed
+ It’s time to buy a car. = It’s time we bought a car
3. Clauses after WOULD RATHER:
would rather .... than cũng có nghĩa giống như prefer .... to (thích hơn)
nhưng ngữ pháp lại không giống. Đằng sau would rather bắt buộc phải là một
động từ nguyên thể không có to nhưng sau prefer là một V-ing hoặc một danh từ.
Khi so sánh hai vế, would rather dùng với than còn prefer dùng với to.
Cách sử dụng would rather phụ thuộc vào số lượng chủ ngữ của câu cũng như
thời của câu.
Loại câu này dùng would rather ... (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay
ước muốn của một người và chia làm 2 thì:
Sau would rather là nguyên thể không to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt
not trước nguyên thể và không to.
Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt
not trước have.
CHỐT: Khi S + would rather + V=> V có 2 khả năng: (Vo to-> hiện tại)/
V( have Vpp => quá khứ)
Loại câu này dùng would rather (that) (ước gì, mong gì) và dùng trong một số
trường hợp sau:
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay
không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệnh
đề hai để ở dạng nguyên thể không to cho tất cả các ngôi. Nếu muốn thành lập
thể phủ định đặt not trước nguyên thể không to.
Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc
này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.
2.2 Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các
ngôi.
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ
hai.
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he
does.
Jane would rather that it were not winter now.
2.3 Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ
định dùng hadn't + P2.
Lưu ý: Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would
rather that.
- k/năng1: khi S1 mong S2 làm gì ( làm hay k tùy S2) => V2: Vo to/ not Vo to
- K/năng2: Khi S1 ước 1 điều trái vs thực tế ở hiện tại => V2 : qkđ/ were
- Khả năng 3: khi S1 ước 1 điều trái vs thực tế ở quá khứ => V2 : qkht
CHÚ Ý:
Giả định: 03 loại
Loại 1: những điều có thể xảy ra ở ht/tl( câu đk loại 1, wish/ if only +
would/could, would rather + V 0 to, as if/ as though + Vht), it’s time +Vqkđ
Loại 2: những điều trái ngược vs thực tế ở hiện tại ( Câu đk loại 2/ wish/ if
only/would rather / as if/ as though + Vpast subjunctive(V: qkd/ be : were)
Loại 3: những điều trái ngược vs thực tế ở quá khứ ( Câu đk loại 3/ wish/ if
only/would rather / as if/ as though + Vpast perfect subjunctive(V: qkht)
4. EXERCISES:
Exercise 1: Supply the correct forms of the verbs in brackets:
1. we would rather (stay) ......stay........ home tonight.
2. Mr Jones would rather (stay).....have stayed........ home last night.
3. We would rather(drink) drink coffee than tea.
4. The photographer would rather that we (stand) stood closer together than we
are standing.
5. Carmen would rather (cook) cooked for the entire family.
6. She would rather you (not arrive) hadn’t arrived. last night.
7. John would rather he (sleep) ...had slept............ than worked last night.
8. George would rather he (be) be free tomorrow.
9. Mary would rather that she (not, fail) hadn’t failed the test yesterday.
10. I would rather that I (had invited) had invited her to my birthday party last
Sunday.
11. Henry talks to his dog as if it (understood) understood him.
12. It’s time we all (go) went now.
13. I’d rather he (go) went now.
14. He acts(ht) as if he (know) .........knew........ English perfectly.
15. It’s high time you (get) got the tea ready.
16. I’d rather you (pay) paid me now.
17. It’s high time you (have) had a haircut.
18. He was wet as if he (swim) had swum for hours.
19. She acted as if she (meet) .......had met............ him before.
20. Jack spent his money as if he (win) had won a lottery.
Exercise 2: Rewrite the sentences, beginning with the words given:
Tình huống -> giả định
hiện tại -> loại 1 ( có thật/ có thể xảy ra)
-> loại 2 ( k có thật ở hiện tại/ k thể xảy ra)
Quá khứ -> loại 3
Dựa vào thì của V -> tình huống là ở HT/QK
nếu viết câu giả định loại 1 thì vẫn giữ nguyên dạng KĐ/PĐ của tình huống
nếu viết câu giả định loại 2,3 thì phải đảo ngược dạng of ĐT ( PĐ-> KĐ, KĐ-
>PĐ) trừ cấu trúc as if/ as though