Professional Documents
Culture Documents
(Triết) ÔN TẬP GIỮA KỲ
(Triết) ÔN TẬP GIỮA KỲ
2) Phương thức tồn tại và hình thức tồn tại của vật chất
a) Phương thức tồn tại của vật chất – Vận động (theo nghĩa chung nhất là mọi sự biến
đổi nói chung)
- Các hình thức vận động của vật chất:
+ Xã hội
+ Sinh học
+ Hóa học
+ Vật lý
+ Cơ học
- Vận động và đứng im:
+ Đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật, hiện tượng trong những mối
quan hệ và điều kiện cụ thể, là hình thức biểu hiện sự tồn tại thực sự của các sự vật,
hiện tượng và là điều kiện cho sự vận động chuyển hóa của vật chất.
+ Đứng im chỉ có tính tạm thời, tương đối.
+ Vận động và đứng im tạo nên sự thống nhất biện chứng.
+ Đứng im ở các sự vật, hiện tượng khác nhau là khác nhau.
b) Hình thức tồn tại của vật chất – Thời gian và không gian
- Thời gian là phạm trù triết học chỉ quá trình diễn biến và sự kế tiếp nhau của các
sự vật.
- Không gian là phạm trù triết học chỉ vị trí, kết cấu, quảng tính của sự vật.
- Tính chất của không gian – thời gian:
+ Vật chất có ba chiều không gian và một chiều thời gian.
+ Mỗi chiều được mang tính vĩnh cửu và vô tận.
Câu 16: Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử:
a. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
b. Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử.
c. Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết
định.
d. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
Câu 17: Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Nhân tố kinh tế là nhân tố
quyết định duy nhất trong lịch sử”.
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Câu 19: Phép biện chứng của triết học Hêghen là:
a. Phép biện chứng duy tâm chủ quan.
b. Phép biện chứng duy vật hiện đại.
c. Phép biện chứng ngây thơ chất phác.
d. Phép biện chứng duy tâm khách quan.
Câu 21: Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt
đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào ?
a. Chủ nghĩa duy vật.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học.
Câu 22: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ……… là: sự
khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn vốn
có của chúng”.
a. Phép siêu hình.
b. Phép biện chứng.
c. Phép biện chứng duy tâm.
d. Phép biện chứng duy vật.
Câu 23: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ………
nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”.
a. Phép biện chứng duy tâm.
b. Phép biện chứng cổ đại.
c. Chủ nghĩa duy tâm.
d. Chủ nghĩa duy vật.
Câu 24: “Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó”.
Nhận định này gắn liền với hệ thống triết học nào ? Hãy chọn phương án sai.
a. Triết học duy vật.
b. Triết học duy tâm.
c. Triết học duy tâm khách quan.
d. Triết học duy tâm chủ quan.
Câu 25: Nên gắn ý kiến: “Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả của nó” với
lập trường triết học nào ?
a. Triết học duy tâm chủ quan.
b. Triết học duy tâm khách quan.
c. Triết học duy vật.
d. Khác.
Câu 26: Hãy chọn luận điểm quan trọng để bác lại thế giới quan tôn giáo.
a. Nguyên nhân ngang bằng với kết quả của nó.
b. Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn kết quả của nó.
c. Khác.
Câu 27: Chọn nhận định theo quan điểm siêu hình.
a. Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng.
b. Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong hiện thực chỉ có cách sự vật đơn thuần
nhất là tồn tại.
c. Cài chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể đang nhận thức gắn cho sự vật như một
thuật ngữ để biểu thị sự vật.
d. Khác
Câu 29: Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:
a. Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên).
b. Xã hội quan (triết học về xã hội).
c. Nhân sinh quan.
d. Cả a, b, c
Câu 30: Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì ?
a. Các quan điểm xã hội – chính trị
b. Các quan điểm triết học.
c. Các quan điểm mỹ học.
d. Cả a, b, c.
Câu 31: Vấn đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết học?
a. Đúng.
b. Sai.
c. Khác.
Câu 33: Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào ?
a. Trên phương diện lý luận
b. Trên phương diện thực tiễn
c. Cả a và b
d. Khác.
Câu 34: Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào ?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khác quan.
c. Chủ nghĩa duy vật
d. Khác.
Câu 35: Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận chứng cho
các câu hỏi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân loại.
Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào? Chọn câu trả lời đúng:
a. Triết học cổ đại.
b. Triết học Phục Hưng.
c. Triết học Trung cổ Tây Âu.
d. Triết học Mác – Lênin.
Câu 36: “Triết học Mác – Lênin là khoa học của mọi khoa học”.
a. Đúng.
b. Sai.
c. Khác.
Câu 37: Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau:
a. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.
b. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.
c. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
d. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
Câu 38: Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự
khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không ?
a. Có.
b. Không
c. Khác
Câu 39: Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật
chất là:
a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính
b. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể
c. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
d. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan
Câu 40: Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ
cổ đại là:
a. Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan niệm về vật chất.
b. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
c. Xuất phát từ tư duy.
d. Ý kiến khác.
Câu 41: Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là
một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?
a. Vật chất không tồn tại thật sự
b. Vật chất tiêu tan mất.
c. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
d. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được.
Câu 42: Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc của nguyên tử thì có làm cho
nguyên tử mất đi không?
a. Có vì….
b. Không, vì… (nguyên tử tồn tại khách quan)
Câu 43: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì chân không có phải là tồn
tại vật chất không? Vì sao?
a. Có, vì…
b. Không,vì… (chân không tồn tại khách quan)
Câu 44: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật chất
không? Theo nghĩa nào?
a. Có,vì…(vật thể cũng là một tồn tại khách quan)
b. Không,vì…
Câu 45: Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất với khái niệm
vật thể không?
a. Có, vì…
b. Không,vì…(vật thể chỉ là một dạng tồn tại của vật chất)
Câu 46: Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?
a. Duy vật chất phác.
b. Duy vật siêu hình.
c. Duy vật biện chứng
d. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.
Câu 47: Có thể coi thường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cùng của cấu tạo vật chất vật lý
được không? Vì sao?
a. Có, vì…
b. Không,vì… (vì cho đến nay, đó chỉ là giới hạn của nhận thức về cấu tạo vật chất vật lý,
không phải là giới hạn của tồn tại khách quan)
Câu 48: Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái
niệm nào?
a. Phạm trù triết học.
b. Thực tại khách quan
c. Cảm giác
d. Phản ánh
Câu 49: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của
vật chất là:
a. Tự vận động.
b. Cùng tồn tại.
c. Đều có khả năng phản ánh.
d. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 51: Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật biện chứng.
a. Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất.
b. Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan, là dạng cụ thể của vật chất.
c. Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các nhà vật lý học.
d. Phản vật chất không phải là vật chất.
Câu 53: Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
a. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính
b. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan.
c. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
d. Vật chất tự thân vận động.
Câu 54: Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong quan niệm về
vật chất.
a. Đồng nhất vật chất với vật thể.
b. Đồng nhất vật chất với một số tính chất phổ biến của vật thể.
c. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
d. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
Câu 56: Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
a. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người, độc
lập vào ý thức của con người.
b. Được ý thức của con người phản ánh.
c. Tồn tại không thể nhận thức được.
d. Cả a và b.
Câu 58: Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự logic trong ý nghĩa của định nghĩa
vật chất của V.I.Lênin:
a. Định hướng cho sự phát triển của khoa học.
b. Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất.
c. Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của mọi biến đổi
xã hội.
Đáp án: b → a → c
Câu 59: Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:
a. Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật.
b. Do nguyên nhân vốn có của vật chất.
Theo anh (chị), phải bao gồm cả a và b hay hoặc là a, hoặc là b.
Đáp án: Cả a và b
Câu 60: Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo đúng trật tự phát
triển các hình thức vận động của vật chất:
a. Vận động vật lý.
b. Vận động cơ học.
c. Vật động sinh vật học.
d. Vận động hóa học.
e. Vận động xã hội.
Đáp án: b > a > d > c > e
Câu 61: Hãy sắp xếp các cụm từ để thể hiện quan hệ giữa vận động và đứng im.
a. Tương đối. A. Vận động
b. Tuyệt đối. B. Đứng im
c. Vĩnh viễn.
d. Tạm thời.
Câu 62: Trong các tính chất sau, tính chất nào là của không gian? Tính chất nào là của
thời gian?
a. Khách quan. A. Không gian.
b. Vĩnh cửu. B. Thời gian.
c. Vô tận.
d. Ba chiều.
e. Một chiều.
Câu 63: Sắp xếp trình độ phát triển đặc tính phản ánh của vật chất, qua đó thể hiện
nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
a. Phản ánh vật lý, hóa học.
b. Phản ánh sinh học.
c. Tính cảm ứng.
d. Phản xạ.
e. Tính kích thích.
f. Phản ánh tâm lý (tâm lý động vật)
Đáp án: a-b-e-c-d-f
Câu 64: Hãy sắp xếp các yếu tố sau để tạo thành kết cấu của ý thức theo chiều dọc và theo
chiều ngang.
a. Tri thức A. Theo chiều ngang….
b. Tự ý thức. B. Theo chiều dọc….
c. Tiềm thức.
d. Vô thức.
e. Tình cảm.
f. Lý trí.
g. Niềm tin.
Đáp án: A. Theo chiều ngang: a,e,f,g ; B. Theo chiều dọc: b,c,d.
Câu 65: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể
hiện ở chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
b. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật
chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
c. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
d. Thể hiện ở cả 1, 2, 3.
Câu 66: Theo Ph. Angghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:
a. Thực tiễn lịch sử.
b. Thực tiễn cách mạng.
c. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
d. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.
Câu 67: Trung tâm định nghĩa vật chất của V.I.Lê nin là cụm từ nào?
a. Thực tại khách quan.
b. Phạm trù triết học.
c. Được đem lại cho con người trong cảm giác.
d. Không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 68: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đã được
V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
a. Tồn tại.
b. Thực tại khách quan.
c. Có thể nhận thức được.
d. Tính đa dạng.
Câu 69: Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý nghĩa gì khác mà chính
là:
a. Tồn tại khách quan.
b. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người.
c. Được ý thức con người phản ánh.
d. Tồn tại thực sự.
Câu 70: Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:
a. Thực tại khách quan.
b. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.
c. Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan con người
thì có thể sinh ra cảm giác.
d. Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại đó là một sự trừu tượng của
tư duy.
Câu 71: Khi khẳng định “Thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm
giác”, “Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” thì có nghĩa là đã thừa nhận:
1. Vật chất là tính…… (thứ nhất)
2. Ý thức là tính……….. (thứ hai)
3. Vật chất là nguồn gốc của…… (cảm giác, của ý thức)
Câu 72: Các quan hệ sản xuất của đời sống xã hội có thuộc phạm trù vật chất hay không
? Vì sao?
a. Có. Vì… (các mối quan hệ sản xuất là các mối quan hệ tồn tại khách quan của đời sống xã
hội)
b. Không. Vì…
Câu 73: Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở
chỗ
a. Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.
b. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
c. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
d. Cả a, b, c.
Câu 74: Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là
phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:
a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
b. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
c. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
d. Cả a, b, c.
Câu 75: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định quan điểm duy
tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:
a. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức.
b. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ ý thức.
c. Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động.
d. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế.
Câu 76: “Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động là vận động cơ giới, vận động vật lý,
vận động hóa, vận động sinh vật và vận động xã hội”
Nhận định trên đây có đúng không? Tại sao?
a. Đúng. Vì…………..
b. Sai. Vì…(đó chỉ là 5 hình thức vận động đã được biết)
Câu 77: Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:
a. Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động.
b. Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau.
c. Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.
d. Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian.
Câu 78: Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:
a. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
b. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
c. Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có.
d. Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn.
Câu 79: Đứng im là:
a. Tuyệt đối.
b. Tương đối.
c. Vừa tuyệt đối vừa tương đối.
d. Không có câu trả lời đúng.
Câu 80: Không gian và thời gian:
a. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại của vật
chất.
b. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại của vật
chất
c. Không gian và thời gian là những hình thức cơ bản của tồn tại vật chất.
d. Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất.
Câu 81: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a. Riêng có ở con người.
b. Chỉ có ở các cơ thể sống.
c. Chỉ có ở vật chất vô cơ.
d. Phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
Câu 82: Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật
a. Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.
b. Quá trình tiến hóa – phát triển của các giống loài sinh vật.
c. Quá trình tiến hóa – phát triển của thế giới.
d. Cả a, b, c.
Câu 84: Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:
a. Lao động và ngôn ngữ.
b. Lao động trí óc và lao động chân tay.
c. Thực tiễn kinh tế và lao động.
d. Lao động và nghiên cứu khoa học.
Câu 85: Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển
của ý thức là
a. Lao động trí óc.
b. Thực tiễn.
c. Giáo dục.
d. Nghiên cứu khoa học.
Câu 88: Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng:
“Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong
đó”.
a. Vật chất.
b. Cái vật chất.
c. Vật thể.
d. Thông tin.
Câu 90: Bản chất của ý thức được thể hiện ở đặc trưng nào?
a. Tính phi cảm giác
b. Tính sáng tạo
c. Tính xã hội
d. Cả a, b, c.
Câu 93: Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:
a. Sự suy nghĩ của con người.
b. Hoạt động thực tiễn
c. Hoạt động lý luận.
d. Cả a, b, c.
Câu 95: Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật là trong nhận thức và thực tiễn
cần:
a. Xuất phát từ thực tế khách quan.
b. Phát huy năng động chủ quan.
c. Xuất phát từ thực tế khách quan đồng thời phát huy năng động chủ quan.
d. Phát huy năng động chủ quan trên cơ sở tôn trọng thực tế khách quan.
Câu 96: Để phát huy vai trò tích cực của ý thức trong thực tiễn cần phải:
a. Có ý thức phản ánh đúng thực tại khách quan.
b. Có một tư tưởng sáng tạo.
c. Ý thức phải được vật chất hoá trong thực tiễn.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 97: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
a. Phát huy tính năng động chủ quan.
b. Xuất phát từ thực tế khách quan.
c. Cả a và b
d. Không có phương án đúng.
(47 CÂU)
Câu 1:Triết học ra đời từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn, nó có các nguồn gốc:
a. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
b. Nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc xã hội và nguồn gốc giai cấp.
c. Nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xã hội và nguồn gốc tư duy.
Câu 5: Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, đây là quan điểm:
a. Duy vật
b. Duy tâm
c. Nhị nguyên
Câu 6: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm :
a. Duy vật
b. Duy tâm
c. Nhị nguyên
Câu 7: Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng
không nằm trong quan hệ quyết định nhau, đây là quan điểm:
a. Duy vật
b. Duy tâm
c. Nhị nguyên
Câu 8: Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất đã:
a. Đồng nhất vật chất với nguyên tử và khối lượng
b. Đồng nhất vật chất với một hoặc một số sự vật cụ thể, cảm tính
c. Đồng nhất vật chất với vật thể
Câu 9: Khi cho rằng: “tồn tại là được tri giác”, đây là quan điểm:
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy tâm khách quan
c. Nhị nguyên
Câu 11: Hệ thống triết học không chính thống ở An Độ cổ đại bao gồm 3 trường phái:
a. Sàmkhya, Đạo Jaina, Đạo Phật
b. Lokàyata, Đạo Jaina, Đạo Phật
c. Vêdànta, Đạo Jaina, Đạo Phật
Câu 12: Hệ thống triết học chính thống ở An Độ cổ đại bao gồm 6 trường phái :
a. Sàmkhya, Vêdànta, Mimànsà, Yoga, Lokàyata và Vai’sêsika
b. Sàmkhya, Vêdànta, Đạo Jaina, Mimànsà, Yoga và Vai’sêsika
c. Sàmkhya, Vêdànta, Mimànsà, Yoga, Nyaya và Vai’sêsika
Câu 13: Trường phái triết học cho rằng tồn tại tuyệt đối (Brahman) đồng nhất với “tôi”
(Atman) là ý thức cá nhân thuần tuý, là trường phái:
a. Sàmkhya
b. Vêdànta
c. Nyaya
Câu 14: Thế giới được tạo ra bởi bốn yếu tố vật chất là đất, nước, lửa và không khí; đây
là quan điểm của trường phái:
a. Lokàyata
b. Nyaya
c. Sàmkhya
Câu 15: Thế giới vật chất là thể thống nhất của ba yếu tố: Sattva (nhẹ, sáng, tươi vui) ,
Rajas(động, kích thích) , Tamas ( nặng, khó khăn ); đây là quan điểm của trường phái:
a. Lokàyata
b. Sàmkhya
c. Mimànsà
Câu 16: Nhân sinh quan Phật giáo thể hiện tập trung trong thuyết “tứ đế” bao gồm:
a. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Đạo đế
b. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Diệt đế
c. Khổ đế, Tập đế, Diệt đế, Đạo đế
Câu 17: Bát chính đạo của Đạo Phật bao gồm:
a. Chính kiến, Chính tư, Chính ngữ, Chính nghiệp, Chính mệnh, Chính tinh tiến, Chính niệm,
Chính đạo
b. Chính kiến, Chính tư, Chính ngữ, Chính nghiệp, Chính mệnh, Chính tinh tiến, Chính niệm,
Chính định
c. Chính kiến, Chính tư, Chính ngữ, Chính nghiệp, Chính đạo, Chính tinh tiến, Chính niệm,
Chính định
Câu 18: Ông cho rằng bản tính con người không thiện cũng không ác, thiện hay ác là do
hình thành về sau. Ông là ai?
a. Khổng Tử
b. Mạnh Tử
c. Cao Tử
Câu 19: Ông cho rằng bản tính con người thiện, ác lẫn lộn. Ông là ai?
a. Mạnh Tử
b. Cao Tử
c. Dương Hùng
Câu 20: Ai là người đưa ra quan điểm: “ Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” (dân
là trọng hơn cả, xã tắc đứng sau, vua còn nhẹ hơn)?
a. Khổng Tử
b. Tuân Tử
c. Mạnh Tử
Câu 21: Tác giả của câu nói nổi tiếng: “ Lưới trời lồng lộng, thưa mà khó lọt “. Ông là
ai?
a. Hàn Phi Tử
b. Trang Tử
c. Lão Tử
Câu 22: Ông cho rằng sự giàu nghèo, sống chết, hoạ phúc, thành bại không phải do số
mệnh quy định mà là do hành vi con người gây nên. Ông là ai?
a. Khổng Tử
b. Hàn Phi Tử
c. Mặc Tử
Câu 25: Người đưa ra học thuyết Kiêm ái _kêu gọi yêu thương tất cả mọi người như nhau,
không phân biệt thân sơ, trên dưới, sang hèn. Ông là ai?
a. Dương Chu
b. Hàn Phi Tử
c. Mặc Tử
Câu 26 : Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên thần
bí nào tạo ra . Nó “ mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng
cháy và tàn lụi”. Ông là ai?
a. Đêmôcrít
b. Platôn
c. Hêracơlít
Câu 27:Luận điểm bất hủ:” Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông “
là của ai?
a. Aritxtốt
b. Đêmôcrít
c. Hêracơlít
Câu 28: Ông cho rằng linh hồn luôn luôn vận động sinh ra nhiệt làm cho cơ thể hưng
phấn và vận động, nơi cư trú của linh hồn là trái tim. Ông là ai?
a. Aritxtốt
b. Đêmôcrít
c. Platôn
Câu 29: Ông cho rằng thế giới ý niệm có trước thế giới các sự vật cảm biết, sinh ra thế
giới cảm biết. Ông là ai?
a. Đêmôcrít
b. Hêracơlít
c. Platôn
Câu 30: Người đề xuất phương pháp nhận thức mới_phương pháp quy nạp khoa học.
Ông là ai?
a. Rơnê Đêcáctơ
b. Tômat Hốpxơ
c. Phranxi Bêcơn
Câu 31: Tác giả của câu nói nổi tiếng: ”Tôi tư duy, vậy tôi tồn tại”. Ông là ai?
a. Phranxi Bêcơn
b. Rơnê Đêcáctơ
c. Tômat Hốpxơ
Câu 32: Ông là tác giả của thuyết “ Gió xoáy” một trong những học thuyết đầu tiên giải
thích sự hình thành vũ tru và các hành tinh trong thế giới. Ông là ai?
a. I.Cantơ
b. Rơnê Đêcáctơ
c. Phranxi Bêcơn
Câu 33: Tác giả của câu nói nổi tiếng: ”Hãy cho tôi vật chất, tôi sẽ chỉ cho các anh thấy,
thế giới phải ra đời từ vật chất như thế nào”. Ông là ai?
a. I.Cantơ
b. L. Phoiơbắc
c. Hêghen
Câu 34: Ông quan niệm rằng: “ Chúng ta sẽ không thể là con người nếu không biết yêu;
và mộtđứa trẻ chỉ trở thành người lớn khi nó biết yêu; tình yêu phụ nữ là tình yêu phổ
quát, ai không yêu phụ nữ người đó không yêu con người. Tuy nhiên, trong “ biển trời”
mênh mông của tình yêu thì tình yêu của người đàn ông dành cho người đàn bà là tình
yêu đích thực”. Ông là ai?
a. I.Cantơ
b. L. Phoiơbắc
c. Hêghen
Câu 35: Người đề ra thuyết mặt trời là trung tâm đã đánh đổ thuyết trái đất là trung tâm
của Ptôlêmê. Ông là ai?
a. Bru nô
b. Côpécních
c. Galilê
Câu 36: Ông tuyên bố : “ Tồn tại nghĩa là được cảm biết”. Ông là ai?
a. Bécơli
b. Đavít Hium
c. Lamettri
Câu 37: Người tổ chức và biên tập cuốn : “ Bách khoa toàn thư Pháp thế kỷ XVIII”. Ông
là ai?
a. Điđrô
b. Hôn Bách
c. Lamettri
Câu 38: Ông nói rằng: “Bản tính con người là tình yêu”. Ông là ai?
a. I.Cantơ
b. L. Phoiơbắc
c. Hêghen
Câu 39: Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:
a. Thế giới quan duy vật của Hêghen và phép biện chứng của Phoiơbắc
b. Thế giới quan duy vật của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen
c. Thế giới quan duy vật và phép biện chứng của cả Hêghen và Phoiơbắc
Câu 42: Trong hình thức vận động xã hội bao hàm các hình thức vận động sau đây:
a. Vận động sinh học và vận động hoá học
b. Vận động vật lý và vận động cơ học
c. Cả bốn hình thức vận động trên
Câu 44: Trong các yếu tố cấu thành của ý thức như tri thức, tình cảm, niềm tin, lý trí, ý
chí…yếu tố quan trọng nhất có tác dụng chi phối các yếu tố khác là :
a. Ý chí
b. Niềm tin
c. Tri thức
Câu 45: Theo quan điểm của triết học Mác _ Lênin , bản chất của ý thức là:
a. Hình ảnh về thế giới khách quan
b. Hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan
c. Hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan là sự phản ánh tự giác, sáng tạo về thế giới
d. khách quan
Câu 46:Theo quan điểm của triết học Mác_ Lênin: Các sự vật, các hiện tượng và các quá
trình khác nhau của thế giới có mối liên hệ qua lại , tác động, ảnh hưởng lẫn nhau hay
chúng tồn tại biệt lập, tách rời nhau?
a. Các sự vật , hiện tượng tồn tại biệt lập , tách rời nhau, cái này tồn tại cạnh cái kia. Chúng
không có sự phụ thuộc, không có sự ràng buộc và quy định lẫn nhau.
b. Các sự vật , hiện tượng vừa tồn tại độc lập , vừa quy định, tác động qua lại chuyển hoá lẫn
nhau
c. Các sự vật , hiện tượng vừa quy định vừa tác động qua lại chuyển hóa lẫn nhau
Câu 47: Theo quan điểm của triết học Mác_ Lênin thì cơ sở quy định mối liên hệ của các
sự vật , hiện tượng:
a. Do một lực lượng siêu nhiên nào đó
b. Do ý thức, cảm giác của con người
c. Tính thống nhất vật chất của thế giới