Professional Documents
Culture Documents
BTL XSTK
BTL XSTK
Bài 2 – Đánh giá độ tin cậy của hệ thống nguồn điện (5 điểm)
2.1. Yêu cầu đề bài
2.1.1. Mô tả bài toán:
Hệ thống nguồn điện gồm 12 tổ máy 5 MW, mỗi tổ máy có hệ số FOR =
0.006; dự báo phụ tải đỉnh là 50 MW với độ lệch chuẩn σ = 3%; đường cong
đặc tính tải trong năm là đường thẳng nối từ 100% đến 40% so với đỉnh như
hình 2.1. Yêu cầu:
- Xác định thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn LOLE (Loss of Load
Expectation) trong năm.
-Xác định lượng điện năng kỳ vọng bị thiếu LOEE (Loss of Energy
Expectation) trong năm.
2.1.2. Sinh viên cần tìm hiểu:
- Các khái niệm cơ bản về nguồn điện (nhà máy điện), hệ số ngừng cưỡng
bức FOR, tải đỉnh, đường cong đặc tính tải.
- Các kiến thức về thống kê như phân phối chuẩn và phân phối nhị thức.
0 0 0 60
1 4,3274*10-24 5 55
2 3,9430*10-21 10 50
3 2,1774*10-18 15 45
4 8,1163*10-16 20 40
5 2,1514*10-13 25 35
6 4,1581*10-11 30 30
7 5,9045*10-9 35 25
8 6,1137*10-7 40 20
9 4,5015*10-5 45 15
10 2,2372*10-3 50 10
11 0,0674 55 5
12 0,9303 60 0
a. Xác định thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn LOLE
(Loss of Load Expectation) trong năm.
- Để vẽ được đặc tải trong năm, ta cần phải xác định được
phương trình biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW): t= aP+b
t = - 0.0366P+1,6667
TH1: P >= Pmax suy ra P >= 45,5 suy ra Tk = 0 do không xảy ra tình trạng
thiếu thốn nguồn
TH2: Pmin <= P <= Pmax suy ra 18,2 <= P <= 45,5. Thời gian thiếu hụt công
suất trong năm được tính theo công thức Tk = 365*24*(- 0.0366P+1,6667)
TH3: P <= Pmin suy ra P <= 18,2. Suy ra Tk = 365*24 = 8760(giờ) do nếu lúc
nào P cũng dưới mức nhỏ nhất thì đồng nghĩa với việc Tk bằng một năm.
Thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn trong năm : LOLE(giờ)=
12
∑ p (k )∗ Tk (k )
k =1
Áp dụng công thức cho từng trường hợp, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X Công suất Công suất Thời gian Thời gian kỳ
hoạt động tổ máy hoạt X tổ máy bị mất thiếu công vọng thiếu hụt
(X) động (p(X)) (P)(MW) (MW) suất nguồn công suất
trong năm nguồn trong
Tk(giờ) năm riêng
phần Tk*p(X)
(giờ)
0 0 0 60 8760 0
10 2,2372*10-3 50 10 0 0
11 0,0674 55 5 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOLE(giờ) = 8,8741*10-3
b. Xác định lượng điện năng kỳ vọng bị thiếu LOEE (Loss of Energy
Expectation) trong năm.
Dựa trên đồ thị đặc tuyến, ta có thể giải quyết bài toán này bằng phương pháp
hình học:
Điện năng thiếu nguồn trong năm phụ thuộc vào thời gian thiếu nguồn trong
năm.
E= 0,5 * (Pmax-P)*Tk
Sau khi tính được E ứng với từng trường hợp, ta có điện năng kỳ vọng bị thiếu
riêng từng X tổ máy hoạt động là p(k) * E(k). Lượng điện năng kỳ vọng bị
12
thiếu LOEE tính bằng công thức: LOEE(MWh/ năm) =∑ E (k )∗ p(k )
k =1
Ứng dụng công thức trên, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X tổ Công Thời gian Điện năng bị Điện năng kỳ
hoạt động máy hoạt suất X tổ thiếu công thiếu trong vọng bị thiếu
(X) động (p(X)) máy (P) suất nguồn năm E trong năm
(MW) trong năm (MWh/năm) E*p(k)
Tk(giờ) (MWh/năm)
0 0 0 8760 279006 0
10 2,2372*10-3 50 0 0 0
11 0,0674 55 0 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOEE(MWh/năm) = 5,0337*10-3
TH2: P lệch -2σ (-6%)
a. Xác định thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn LOLE
(Loss of Load Expectation) trong năm.
- Để vẽ được đặc tải trong năm, ta cần phải xác định được
phương trình biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW): t= aP+b
Vậy phương trình đường thẳng biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW) là:
t = - 0.0355P+1,6667
TH1: P >= Pmax suy ra P >= 47 suy ra Tk = 0 do không xảy ra tình trạng thiếu
thốn nguồn
TH2: Pmin <= P <= Pmax suy ra 18,8 <= P <= 47. Thời gian thiếu hụt công
suất trong năm được tính theo công thức Tk = 365*24*(- 0.0355P+1,6667)
TH3: P <= Pmin suy ra P <= 18,8. Suy ra Tk = 365*24 = 8760(giờ) do nếu lúc
nào P cũng dưới mức nhỏ nhất thì đồng nghĩa với việc Tk bằng một năm.
Thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn trong năm : LOLE(giờ)=
12
∑ p (k )∗ Tk (k )
k =1
Áp dụng công thức cho từng trường hợp, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X Công suất Công suất Thời gian Thời gian kỳ
hoạt động tổ máy hoạt X tổ máy bị mất thiếu công vọng thiếu hụt
(X) động (p(X)) (P)(MW) (MW) suất nguồn công suất
trong năm nguồn trong
Tk(giờ) năm riêng
phần Tk*p(X)
(giờ)
0 0 0 60 8760 0
10 2,2372*10-3 50 10 0 0
11 0,0674 55 5 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOLE(giờ) = 0,0286
b. Xác định lượng điện năng kỳ vọng bị thiếu LOEE (Loss of Energy
Expectation) trong năm.
Dựa trên đồ thị đặc tuyến, ta có thể giải quyết bài toán này bằng phương pháp
hình học:
Điện năng thiếu nguồn trong năm phụ thuộc vào thời gian thiếu nguồn trong
năm.
E= 0,5 * (Pmax-P)*Tk
Sau khi tính được E ứng với từng trường hợp, ta có điện năng kỳ vọng bị thiếu
riêng từng X tổ máy hoạt động là p(k) * E(k). Lượng điện năng kỳ vọng bị
12
thiếu LOEE tính bằng công thức: LOEE(MWh/ năm) =∑ E (k )∗ p(k )
k =1
Ứng dụng công thức trên, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X tổ Công Thời gian Điện năng bị Điện năng kỳ
hoạt động máy hoạt suất X tổ thiếu công thiếu trong vọng bị thiếu
(X) động (p(X)) máy (P) suất nguồn năm E trong năm
(MW) trong năm (MWh/năm) E*p(k)
Tk(giờ) (MWh/năm)
0 0 0 8760 288204 0
10 2,2372*10-3 50 0 0 0
11 0,0674 55 0 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOEE(MWh/năm) = 0,0321
TH3: P lệch -σ (-3%)
a. Xác định thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn LOLE
(Loss of Load Expectation) trong năm.
- Để vẽ được đặc tải trong năm, ta cần phải xác định được
phương trình biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW): t= aP+b
Vậy phương trình đường thẳng biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW) là:
t = - 0.0344P+1,6667
TH1: P >= Pmax suy ra P >= 48,5 suy ra Tk = 0 do không xảy ra tình trạng
thiếu thốn nguồn
TH2: Pmin <= P <= Pmax suy ra 19,4<= P <= 48,5. Thời gian thiếu hụt công
suất trong năm được tính theo công thức Tk = 365*24*(- 0.0344P+1,6667)
TH3: P <= Pmin suy ra P <= 19,4. Suy ra Tk = 365*24 = 8760(giờ) do nếu lúc
nào P cũng dưới mức nhỏ nhất thì đồng nghĩa với việc Tk bằng một năm.
Thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn trong năm : LOLE(giờ)=
12
∑ p (k )∗ Tk (k )
k =1
Áp dụng công thức cho từng trường hợp, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X Công suất Công suất Thời gian Thời gian kỳ
hoạt động tổ máy hoạt X tổ máy bị mất thiếu công vọng thiếu hụt
(X) động (p(X)) (P)(MW) (MW) suất nguồn công suất
trong năm nguồn trong
Tk(giờ) năm riêng
phần Tk*p(X)
(giờ)
0 0 0 60 8760 0
10 2,2372*10-3 50 10 0 0
11 0,0674 55 5 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOLE(giờ) = 0,0484
b. Xác định lượng điện năng kỳ vọng bị thiếu LOEE (Loss of Energy
Expectation) trong năm.
Dựa trên đồ thị đặc tuyến, ta có thể giải quyết bài toán này bằng phương pháp
hình học:
Điện năng thiếu nguồn trong năm phụ thuộc vào thời gian thiếu nguồn trong
năm.
E= 0,5 * (Pmax-P)*Tk
Sau khi tính được E ứng với từng trường hợp, ta có điện năng kỳ vọng bị thiếu
riêng từng X tổ máy hoạt động là p(k) * E(k). Lượng điện năng kỳ vọng bị
12
thiếu LOEE tính bằng công thức: LOEE(MWh/ năm) =∑ E (k )∗ p(k )
k =1
Ứng dụng công thức trên, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X tổ Công Thời gian Điện năng bị Điện năng kỳ
hoạt động máy hoạt suất X tổ thiếu công thiếu trong vọng bị thiếu
(X) động (p(X)) máy (P) suất nguồn năm E trong năm
(MW) trong năm (MWh/năm) E*p(k)
Tk(giờ) (MWh/năm)
0 0 0 8760 297402 0
10 2,2372*10-3 50 0 0 0
11 0,0674 55 0 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOEE(MWh/năm) = 0,0887
TH4: P lệch 0σ (0%)
a. Xác định thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn LOLE
(Loss of Load Expectation) trong năm.
- Để vẽ được đặc tải trong năm, ta cần phải xác định được
phương trình biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW): t= aP+b
Vậy phương trình đường thẳng biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW) là:
t = - 0.0333P+1,6667
TH1: P >= Pmax suy ra P >= 50 suy ra Tk = 0 do không xảy ra tình trạng thiếu
thốn nguồn
TH2: Pmin <= P <= Pmax suy ra 20<= P <= 50. Thời gian thiếu hụt công suất
trong năm được tính theo công thức Tk = 365*24*(- 0.0333P+1,6667)
TH3: P <= Pmin suy ra P <= 20. Suy ra Tk = 365*24 = 8760(giờ) do nếu lúc
nào P cũng dưới mức nhỏ nhất thì đồng nghĩa với việc Tk bằng một năm.
Thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn trong năm : LOLE(giờ)=
12
∑ p (k )∗ Tk (k )
k =1
Áp dụng công thức cho từng trường hợp, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X Công suất Công suất Thời gian Thời gian kỳ
hoạt động tổ máy hoạt X tổ máy bị mất thiếu công vọng thiếu hụt
(X) động (p(X)) (P)(MW) (MW) suất nguồn công suất
trong năm nguồn trong
Tk(giờ) năm riêng
phần Tk*p(X)
(giờ)
0 0 0 60 8760 0
10 2,2372*10-3 50 10 0 0
11 0,0674 55 5 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOLE(giờ) = 0,0681
b. Xác định lượng điện năng kỳ vọng bị thiếu LOEE (Loss of Energy
Expectation) trong năm.
Dựa trên đồ thị đặc tuyến, ta có thể giải quyết bài toán này bằng phương pháp
hình học:
Điện năng thiếu nguồn trong năm phụ thuộc vào thời gian thiếu nguồn trong
năm.
E= 0,5 * (Pmax-P)*Tk
Sau khi tính được E ứng với từng trường hợp, ta có điện năng kỳ vọng bị thiếu
riêng từng X tổ máy hoạt động là p(k) * E(k). Lượng điện năng kỳ vọng bị
12
thiếu LOEE tính bằng công thức: LOEE(MWh/ năm) =∑ E (k )∗ p(k )
k =1
Ứng dụng công thức trên, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X tổ Công Thời gian Điện năng bị Điện năng kỳ
hoạt động máy hoạt suất X tổ thiếu công thiếu trong vọng bị thiếu
(X) động (p(X)) máy (P) suất nguồn năm E trong năm
(MW) trong năm (MWh/năm) E*p(k)
Tk(giờ) (MWh/năm)
0 0 0 8760 306600 0
10 2,2372*10-3 50 0 0 0
11 0,0674 55 0 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOEE(MWh/năm) = 0,1750
TH5: P lệch σ (3%)
a. Xác định thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn LOLE
(Loss of Load Expectation) trong năm.
- Để vẽ được đặc tải trong năm, ta cần phải xác định được
phương trình biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW): t= aP+b
Vậy phương trình đường thẳng biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW) là:
t = - 0.0324P+1,6667
TH1: P >= Pmax suy ra P >= 51,5 suy ra Tk = 0 do không xảy ra tình trạng
thiếu thốn nguồn
TH2: Pmin <= P <= Pmax suy ra 20,6 <= P <= 51,5. Thời gian thiếu hụt công
suất trong năm được tính theo công thức Tk = 365*24*(- 0,0324P+1,6667)
TH3: P <= Pmin suy ra P <= 20,6. Suy ra Tk = 365*24 = 8760(giờ) do nếu lúc
nào P cũng dưới mức nhỏ nhất thì đồng nghĩa với việc Tk bằng một năm.
Thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn trong năm : LOLE(giờ)=
12
∑ p (k )∗ Tk (k )
k =1
Áp dụng công thức cho từng trường hợp, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X Công suất Công suất Thời gian Thời gian kỳ
hoạt động tổ máy hoạt X tổ máy bị mất thiếu công vọng thiếu hụt
(X) động (p(X)) (P)(MW) (MW) suất nguồn công suất
trong năm nguồn trong
Tk(giờ) năm riêng
phần Tk*p(X)
(giờ)
0 0 0 60 8760 0
11 0,0674 55 5 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOLE(giờ) = 0,9995
b. Xác định lượng điện năng kỳ vọng bị thiếu LOEE (Loss of Energy
Expectation) trong năm.
Dựa trên đồ thị đặc tuyến, ta có thể giải quyết bài toán này bằng phương pháp
hình học:
Điện năng thiếu nguồn trong năm phụ thuộc vào thời gian thiếu nguồn trong
năm.
E= 0,5 * (Pmax-P)*Tk
Sau khi tính được E ứng với từng trường hợp, ta có điện năng kỳ vọng bị thiếu
riêng từng X tổ máy hoạt động là p(k) * E(k). Lượng điện năng kỳ vọng bị
12
thiếu LOEE tính bằng công thức: LOEE(MWh/ năm) =∑ E (k )∗ p(k )
k =1
Ứng dụng công thức trên, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X tổ Công Thời gian Điện năng bị Điện năng kỳ
hoạt động máy hoạt suất X tổ thiếu công thiếu trong vọng bị thiếu
(X) động (p(X)) máy (P) suất nguồn năm E trong năm
(MW) trong năm (MWh/năm) E*p(k)
Tk(giờ) (MWh/năm)
0 0 0 8760 315798 0
11 0,0674 55 0 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOEE(MWh/năm) = 0,9655
TH6: P lệch 2σ (6%)
a. Xác định thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn LOLE
(Loss of Load Expectation) trong năm.
- Để vẽ được đặc tải trong năm, ta cần phải xác định được
phương trình biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW): t= aP+b
Vậy phương trình đường thẳng biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW) là:
t = - 0.0314P+1,6667
TH1: P >= Pmax suy ra P >= 53 suy ra Tk = 0 do không xảy ra tình trạng thiếu
thốn nguồn
TH2: Pmin <= P <= Pmax suy ra 21,2 <= P <= 53. Thời gian thiếu hụt công
suất trong năm được tính theo công thức Tk = 365*24*(- 0,0314P+1,6667)
TH3: P <= Pmin suy ra P <= 21,2. Suy ra Tk = 365*24 = 8760(giờ) do nếu lúc
nào P cũng dưới mức nhỏ nhất thì đồng nghĩa với việc Tk bằng một năm.
Thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn trong năm : LOLE(giờ)=
12
∑ p (k )∗ Tk (k )
k =1
Áp dụng công thức cho từng trường hợp, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X Công suất Công suất Thời gian Thời gian kỳ
hoạt động tổ máy hoạt X tổ máy bị mất thiếu công vọng thiếu hụt
(X) động (p(X)) (P)(MW) (MW) suất nguồn công suất
trong năm nguồn trong
Tk(giờ) năm riêng
phần Tk*p(X)
(giờ)
0 0 0 60 8760 0
11 0,0674 55 5 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOLE(giờ) = 1,9973
b. Xác định lượng điện năng kỳ vọng bị thiếu LOEE (Loss of Energy
Expectation) trong năm.
Dựa trên đồ thị đặc tuyến, ta có thể giải quyết bài toán này bằng phương pháp
hình học:
Điện năng thiếu nguồn trong năm phụ thuộc vào thời gian thiếu nguồn trong
năm.
E= 0,5 * (Pmax-P)*Tk
Sau khi tính được E ứng với từng trường hợp, ta có điện năng kỳ vọng bị thiếu
riêng từng X tổ máy hoạt động là p(k) * E(k). Lượng điện năng kỳ vọng bị
12
thiếu LOEE tính bằng công thức: LOEE(MWh/ năm) =∑ E (k )∗ p(k )
k =1
Ứng dụng công thức trên, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X tổ Công Thời gian Điện năng bị Điện năng kỳ
hoạt động máy hoạt suất X tổ thiếu công thiếu trong vọng bị thiếu
(X) động (p(X)) máy (P) suất nguồn năm E trong năm
(MW) trong năm (MWh/năm) E*p(k)
Tk(giờ) (MWh/năm)
0 0 0 8760 324996 0
11 0,0674 55 0 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOEE(MWh/năm) = 3,2575
TH7: P lệch 3σ (9%)
a. Xác định thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn LOLE
(Loss of Load Expectation) trong năm.
- Để vẽ được đặc tải trong năm, ta cần phải xác định được
phương trình biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW): t= aP+b
Vậy phương trình đường thẳng biểu diễn thời gian t(pu) theo P(MW) là:
t = - 0.0306P+1,6667
TH1: P >= Pmax suy ra P >= 54,5 suy ra Tk = 0 do không xảy ra tình trạng
thiếu thốn nguồn
TH2: Pmin <= P <= Pmax suy ra 21,8 <= P <= 54,5. Thời gian thiếu hụt công
suất trong năm được tính theo công thức Tk = 365*24*(- 0,0306P+1,6667)
TH3: P <= Pmin suy ra P <= 21,8. Suy ra Tk = 365*24 = 8760(giờ) do nếu lúc
nào P cũng dưới mức nhỏ nhất thì đồng nghĩa với việc Tk bằng một năm.
Thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn trong năm : LOLE(giờ)=
12
∑ p (k )∗ Tk (k )
k =1
Áp dụng công thức cho từng trường hợp, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X Công suất Công suất Thời gian Thời gian kỳ
hoạt động tổ máy hoạt X tổ máy bị mất thiếu công vọng thiếu hụt
(X) động (p(X)) (P)(MW) (MW) suất nguồn công suất
trong năm nguồn trong
Tk(giờ) năm riêng
phần Tk*p(X)
(giờ)
0 0 0 60 8760 0
11 0,0674 55 5 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOLE(giờ) = 2,7956
b. Xác định lượng điện năng kỳ vọng bị thiếu LOEE (Loss of Energy
Expectation) trong năm.
Dựa trên đồ thị đặc tuyến, ta có thể giải quyết bài toán này bằng phương pháp
hình học:
Điện năng thiếu nguồn trong năm phụ thuộc vào thời gian thiếu nguồn trong
năm.
E= 0,5 * (Pmax-P)*Tk
Sau khi tính được E ứng với từng trường hợp, ta có điện năng kỳ vọng bị thiếu
riêng từng X tổ máy hoạt động là p(k) * E(k). Lượng điện năng kỳ vọng bị
12
thiếu LOEE tính bằng công thức: LOEE(MWh/ năm) =∑ E (k )∗ p(k )
k =1
Ứng dụng công thức trên, ta lập được bảng như sau:
Số tổ máy Xác suất X tổ Công Thời gian Điện năng bị Điện năng kỳ
hoạt động máy hoạt suất X tổ thiếu công thiếu trong vọng bị thiếu
(X) động (p(X)) máy (P) suất nguồn năm E trong năm
(MW) trong năm (MWh/năm) E*p(k)
Tk(giờ) (MWh/năm)
0 0 0 8760 334194 0
11 0,0674 55 0 0 0
12 0,9303 60 0 0 0
LOEE(MWh/năm) = 6,5879
Sau khi tính toán được kết quả LOLE(giờ) và LOEE(MWh/năm) ứng với
7 trường hợp và áp dụng đồ thị đánh giá độ tin cậy 7 bước cho hệ thống
nguồn phá, ta lập được bảng sau:
- Thời gian kỳ vọng thiếu hụt công suất nguồn LOLE (Loss of Load
Expectation) trong năm được tính theo công thức:
7
LOLE = ∑ LOLE (i)∗ p (i) = 8,8741*10-13*0,006 + 0,0286*0,061 +
i=1
Trong đó tổ hợp chập r của n phần tử nCr: C kn=COMBIN (12 , k) với k là số máy
hoạt động (cột D)
Xác suất tổ máy hoạt động riêng phần: p(X=k) =C kn . 0,994 k . 0,006 n− k
TH1: P lệch -3σ (-9%)
=Tk*Pk
12
- LOLE(giờ) = ∑ P(k )∗ Tk
k =1
- E được tính bằng 3 TH
12
- LOEE(MWh/năm)= ∑ E (k )∗ Pk
k =1
TH2: P lệch -2σ (-6%)