Professional Documents
Culture Documents
Nhập mon GT phi tuyến
Nhập mon GT phi tuyến
NHAN ĐỀ SÁCH
Mục lục
1 Chương 1 2
1
Chương 1. Chương 1
2
Chương 2. Các định lý điểm bất động
1. Ánh xạ f gọi là thỏa điều kiện Lipchitz (hay f là ánh xạ Lipchitz) nếu tồn tại hằng số k ≥ 0
sao cho ¡ ¢
d f (x), f (y) ≤ kd (x, y) ∀x, y ∈ X .
Hiển nhiên nếu f là ánh xạ Lipchitz thì f liên tục đều trên X và ta có thể coi số k trong
định nghĩa trên là dương.
2. Ánh xạ f gọi là ánh xạ co nếu
¡ ¢
∃k ∈ [0, 1), d f (x), f (y) ≤ kd (x, y) ∀x, y ∈ X .
Khi đó ta cũng nói f là ánh xạ k -co.
3. Điểm x 0 ∈ X gọi là điểm bất động của f nếu f (x 0 ) = x 0 .
Định lý 2.2. Giả sử
Khi đó f có duy nhất trên X điểm bất động x ∗ . Hơn nữa, với mọi x ∈ X ta có
kn ¡
x ∗ = lim f n (x), d x ∗ , f n (x) ≤
¡ ¢ ¢
d x, f (x) , n = 0, 1, ...., (2.1)
n→∞ 1−k
n
¡ n−1 ¢
0
ở đây f (x) = x , f (x) = f f (x) , n ∈ N .∗
≤ ... ≤ k n d (x 1 , x 0 ), n = 0, 1, ...
n+p−1 n+p−1
k i d (x 1 , x 0 )
X X
d (x n+p , x n ) ≤ d (x i +1 , x i ) ≤
i =1 i =n
n
k
≤ d (x 1 , x 0 ) n, p ∈ N. (2.2)
1−k
3
Vậy {x n } là dãy Cauchy trong không gian metric đầy đủ, đặt x ∗ = lim x n . Qua giới hạn trong
n→∞
đẳng thức x n+1 = f (x n ) và sử dụng tính liên tục của f ta có x ∗ = f (x ∗ ). Vậy x ∗ là điểm bất
động của f . Cho p → ∞ trong (2.2) ta nhận được (2.1).
Nếu x 0 cũng là điểm bất động của f thì ta có
d (x 0 , x∗) = d f (x 0 ), f (x ∗ ) ≤ d (x 0 , x ∗ ).
¡ ¢
Ghi chú: Định lý 2.2 thường áp dụng khi X là một tập đóng trong không gian metric đầy đủ
Y và d là thu hẹp trên X của metric trên Y .
Khi đó, gọi x(y) là điểm bất động của f y thì lim x(y) = x(y 0 ).
y→y 0
Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức (2.1) trong Định lý 2.2 với n = 0, f = f y với điểm bất
động x ∗ = x(y) và x = x(y 0 ), ta được
¡ ¢ 1 £ ¤
d x(y), x(y 0 ) ≤ d f y (x(y 0 )), x(y 0 ) . (2.3)
1−k
Mặt khác £ ¤ £ ¤
lim d f y (x(y 0 )), x(y 0 ) = d f y 0 (x(y 0 )), x(y 0 ) = 0. (2.4)
y→y 0
Khi đó f có duy nhất trong X điểm bất động x ∗ và x ∗ = lim f n (x) với mọi x ∈ X .
n→∞
4
Chứng minh. Do Định lý 2.2, f p có duy nhất điểm bất động x ∗ = f p (x ∗ ). Khi đó,
f (x ∗ ) = f f p (x ∗ ) = f p f (x ∗ )
¡ ¢ ¡ ¢
nên f (x ∗ ) cũng là điểm bất động của f p . Vậy x ∗ = f (x ∗ ) và do đó x ∗ là điểm bất động của f .
Nếu x 0 là điểm bất động của f thì ta có
¢ p−1
d f n (x), x∗ ≤
X £ p q
d ( f ) n (x r ), x∗ , lim ( f p )qn (x r ) = x ∗ , r = 0, 1..., p − 1.
¡ ¤
n→∞
r =1
Do đó lim f n (x) = x ∗ .
n→∞
2.2. Ánh xạ ε − δ co
Định nghĩa 2.5. Cho không gian metric (X , d ) và ánh xạ f : X → X . Ánh xạ f gọi là ε − δ co
nếu
∀ε > 0 ∃δ > 0 : ∀x, y ∈ X , ε ≤ d (x, y) ≤ ε + δ ⇒ d f (x), f (y) < ε.
¡ ¢
d (x, y). Nói riêng, ánh xạ f liên tục và điểm bất động, nếu tồn tại, là duy nhất. Nếu lim x n = x ∗
n→∞
thì qua giới hạn trong đẳng thức x n+1 − f (x n ), do tính liên tục của f ta được x ∗ = f (x ∗ ).
5
• Đầu tiên, ta chứng minh lim d (x n , x n+1 ) = 0. Thật vậy,
n→∞
¡ ¢
0 ≤ d (x n+1 , x n+2 ) = d f (x n ), f (x n+1 ) ≤ d (x n , x n+1 ) (theo nhận xét trên)
∀n ≥ n 0 ⇒ d (x n , x n+1 ) < δ.
Vậy {x n } là dãy cauchy, giả sử x ∗ = lim x n thì x ∗ là điểm bất động duy nhất của f .
n→∞
Định nghĩa 2.8. Cho không gian metric (X , d ). Ánh xạ f : X → X gọi là co theo Krasnoselskii
nếu với mọi 0 < α < β tồn tại k ∈ (0, 1) sao cho
6
Định lý 2.9. Giả sử
Chứng minh. Ta chỉ cần chỉ ra rằng ánh xạ co theo Krasnoselskii có tính chất ε − δ co. Thật
vậy, cho ε > 0 thì có k ∈ (0, 1) sao cho
n o
Chọn δ < min 1, ε(1−k)
k
, ta có
1. Tồn tại hàm liên tục ϕ : [0, ∞) → [0, ∞), sao cho ϕ(0) = 0, 0 < ϕ(t ) < t với mọi t > 0 và thỏa
mãn
d f (x), f (y) ≤ ϕ d (x, y) ∀x, y ∈ X .
¡ ¢ £ ¤
Cho hàm f : [0, a] × [x 0 − r, x 0 + r ] → R liên tục. Xét bài toán tìm số b ∈ (0, a] và hàm x(t ) thỏa
7
3.2. Đưa về bài toán điểm bất động.
• Bài toán (2.6)-(2.7)-(2.8) tương đương bài toán tìm hàm x = x(t ) thỏa mãn
Thật vậy, nếu x = x(t ) thỏa mãn (2.6)-(2.7)-(2.8) thì x 0 (t ) là hàm liên tục nên lấy tích phân hai
vế của (2.7) trên [0, t ] ta được (2.10). Ngược lại, giả sử hàm x = x(t ) thỏa mãn (2.9)-(2.10).
Do hàm x(t ) liên tục nên hàm t 7→ f [t , x(t )] liên tục. Do đó từ (2.10) ta suy ra x(t ) khả vi trên
[0, b] và thỏa mãn (2.8). Lất đạo hàm hai vế (2.10) ta có (2.7).
• Đặt
X = {x ∈ C [0, b] : x(t ) ∈ [x 0 − r, x 0 + r ]} , ∀t ∈ [0, b]. (2.11)
Xét ánh xạ F : X → C [0, b] xác định bởi
Z t
F (x)(t ) = x 0 + f [s, x(s)]d s, t ∈ [0, b]. (2.12)
0
Khi đó
(2.9) − (2.10) ⇔ (x ∈ X , x = F (x)).
Định lý 2.11. Giả sử hàm f : D = [0, a] × [x 0 − r, x 0 + r ] → R liên tục thỏa mãn điện Lipchitz
theo biến thứ hai, nghĩa là
¯ ¯
∃k > 0 : ¯ f (t , x) − f (t , y)¯ ≤ k|x − y| ∀t ∈ [0, a], ∀x, y ∈ [x 0 − r, x 0 + r ].
Khi đó tồn tại số b ≤ a sao cho bài toán (2.6)-(2.7)-(2.8) có duy nhất nghiệm.
Chứng minh. Đặt M = sup ¯ f (t , x)¯ : (t , x) ∈ D và b ∈ (0, a] thỏa mãn b < k1 , b ≤ Mr . Trên
©¯ ¯ ª
C [0, b] ta xét metric d (x, y) = sup |x(t ) − y(t )| và tập X cho bởi (2.11), hàm x cho bởi x(t ) =
t ∈[0,b]
x 0 , t ∈ [0, b].
• Ta có (C [0, b], d ) là không gian metric đầy đủ, X = B (x, r ) là tập đóng nên (X , d ) là không
gian metric đầy đủ.
• Ta chứng minh F (X ) ⊂ X . Với x ∈ X ta có
8
• Tiếp theo ta chứng minh F là ánh xạ co trên X .
¯ ¯ t©
¯Z ¯
¯ ª ¯
¯F (x)(t ) − F (y)(t )¯ = ¯ f [s, x(s)] − f [s, y(s)] d s ¯¯
¯
0
Z b
≤k |x(s) − y(s)|d s ≤ kbd (x, y) ∀t ∈ [0, b].
0
Do đó d (F (x), F (y)) ≤ kbd (x, y). Do kb < 1 nên F là ánh xạ co. Áp dụng Định lý 2.2 ta có
khẳng định của định lý.
Định lý 2.12. Giả sử hàm f : [0, a] × R → R liên tục và thỏa mãn điều kiện Lipchitz theo biến
thứ hai
∃k > 0 : ¯ f (t , x) − f (t , y)¯ ≤ k|x − y| ∀t ∈ [0, a], ∀x, y ∈ R.
¯ ¯
Khi đó
1) Bài toán (2.7)-(2.8) có duy nhất nghiệm xác định trên [0, a].
2) Nghiệm của bài toán (2.7)-(2.8) phụ thuộc liên tục vào điều kiện đầu, nghĩa là, gọi x y là
nghiệm của (2.7) với điều kiện x y (0) = y thì lim x y = x y 0 đều trên [0, a].
y→y 0
Chứng minh. Để chứng minh 1) ta sẽ sử dụng Định lý 2.7 với X = C [0, a], d (x, y) = sup |x(t )−
t ∈[0,a]
y(t )|e −kt
. Để chứng minh 2) ta áp dụng Định lý 2.3 với X , d như trên và Y = R.
1) Hiển nhiên ta có F (X ) ⊂ X , ta sẽ chứng minh F là ánh xạ co. Ta có
¯Z t ¯
−kt −kt
¯ ¯ ¯ © ª¯
e ¯F (x)(t ) − F (y)(t )¯ = e ¯
¯ f [s, x(s)] − f [s, y(s)]d s ¯¯
0
Z t
−kt
≤ e .k |x(s) − y(s)|d s
0
Z t
−kt
≤ e .k e ks d (x, y)d s
0
³ ´
−kt
= 1−e d (x, y)
³ ´
≤ 1 − e −ka d (x, y) ∀t ∈ [0, a].
Khi đó:
F y là ánh xạ co với hệ số 1 − e −ka .
¡ ¢
d F y (x) − F y 0 (x) = |y − y 0 | nên lim F y (x) = F y 0 (x) ∀x ∈ X .
y→y 0
Vậy các điều kiện của Định lý 2.3 được thỏa mãn.
9
§ 2. Định lý diểm bất động Schauder
1. Định lý Brouwer
i. C là tập lồi đóng, bị chặn trong không gian định chuẩn hữu hạn chiều X .
i. C là tập lồi đóng trong không gian định chuẩn hữu hạn chiều X .
Chứng minh. Đặt C 1 = conv f (C ) thì C 1 là tập lồi, đóng và do f (C ) bị chặn nên C 1 là tập bị
chặn. Hơn nữa, f (C ) ⊂ C nên C 1 ⊂ C . Do đó, f liên tục trên C 1 và f (C 1 ) ⊂ f (C ) ⊂ C 1 . Vậy f
có điểm bất động trong C 1 ⊂ C .
2. Định lý Schauder
(a) g (C ) ⊂ C , g (C ) là tập compact tương đối, chứa trong một không gian con hữu hạn chiều
của X .
10
Xét hàm hi : C → [0, ∞), hi (x) = max{ε − k f (x) − y i k, 0}, i = 1, 2, . . . , n .
Ta có hi liên tục và có tính chất
∀x ∈ C , ∃i ∈ {1, 2, . . . , n} : h i (x) > 0. (2.13)
Lập các ánh xạ
h i (x)
αi : C → [0, 1], αi (x) = n
,
P
h k (x)
k=1
n
αi (x)y i .
X
g : C → X , g (x) =
i =1
Khi đó, do hi liên tục và tính chất (2.13) ta có αi liên tục. Do đó, g liên tục và
• g (C ) ⊂ C (do y i ∈ C ).
• g (C ) ⊂ span{y 1 , y 2 , . . . , y n }, g (C ) bị chặn nên compact tương đối.
Từ
m
αi (x)[y i − f (x)] và αi (x)ky i − f (x)k ≥ αi (x)ε, i = 1, n
X
g (x) − f (x) =
i =1
ta được
kg (x) − f (x)k ≤ ε, ∀x ∈ C .
Đặt C n = C ∩ X n thì C n là tập lồi đóng trong X n , f n (C n ) ⊂ C n , f n (C n ) là tập compact tương đối
trong X n .
Do đó, theo Định lý Brouwer, ta có
∃x n ∈ C n : f n (x n ) = x n .
Vì f (x n ) ∈ f (C ) và f (C ) là tập compact tương đối nên có dãy con {x nk } sao cho lim f (x nk ) =
k→∞
x k ∈ C . Kết hợp với (2.14) ta được lim x nk = x ∗ . Lại sử dụng (2.14), ta có f (x ∗ ) = x ∗ .
k→∞
11
3. Định lý Krasnoselskii
Chứng minh. Sử dụng tính chất A + B ⊂ A + B đúng cho các tập con khác rỗng của X và điều
kiện (a) ta có f (C ) + g (C ) ⊂ C .
+ Lập ánh xạ F : g (C ) → C xác định như sau: với z ∈ g (C ) thì F (z) là điểm bất động của ánh xạ
f z hay F (z) = f (F (z)) + z .
Khi đó, ta có ¡ ¢ ¡ ¢
x ∈ C , x = f (x) + g (x) ⇔ x ∈ C , x = F (g (x)) .
Vậy ta chỉ cần chứng minh rằng ánh xạ F ◦ g có điểm bất động trong C .
1
Từ đây ta có kF (x) − F (y)k ≤ 1−k kx − yk, do vậy F liên tục.
12
4. Ứng dụng cho phương trình vi phân giá trị đầu
Định lý 2.18 (Định lý Ascoli - Arzela). Trên C [a, b] ta xét chuẩn kxk = sup{|x(t )| : t ∈ [a, b]}.
Khi đó, tập A ⊂ C [a, b] là tập compact tương đối khi và chỉ khi A có các tính chất
có nghiệm.
Chứng minh. Trên C [0, b] ta xét chuẩn kxk = sup{|x(t )| : t ∈ [0, b]} và xét tập C , ánh xạ F như
sau
C = {x ∈ C [a, b] : x(t ) ∈ [x 0 − r, x 0 + r ], ∀t ∈ [a, b]} = B (x, r ), trong đó x là hàm x(t ) = x 0 , ∀t ∈
[0, b]. R t
F : C → C [a, b], F (x)(t ) = x 0 +
f [s, x(s)]d s, t ∈ [0, b].
a
Ta biết nghiệm của 2.15 là điểm bất động của F . Ta sẽ dùng Định lý Schauder để chứng minh
F có điểm bất động trong C .
13
+ Hiển nhiên C là tập lồi, đóng. Ta chứng minh F (C ) ⊂ C .
Với x ∈ C thì F (x) xác định, thuộc C [0, b] và ta có
t
¯Z ¯
¯ ¯
|F (x)(t ) − x 0 | = ¯¯ f [s, x(s)]d s ¯¯ ≤ M b ≤ r, ∀t ∈ [0, b].
0
Do đó F (x) ∈ C .
Suy ra
Z b
kF (x n ) − F (x)k ≤ | f [s, x n (s)] − f [s, x(s)]|d s (2.16)
0
Mặt khác,
lim x n (s) = x(s) nên lim f [s, x n (s)] = f [s, x(s)], ∀s ∈ [0, b],
n→∞ n→∞
| f [s, x n (s)] − f [s, x(s)]| ≤ 2M , ∀s ∈ [0, b], ∀n ∈ N∗ .
Định nghĩa 2.22. 1. Tập X 6= ; gọi là tập có thứ tự (có thứ tự bộ phận,...) nếu giữa một số cặp
phần tử của X có định nghĩa quan hệ "≤" sao cho
(i) x ≤ x ∀x ∈ X ,
(ii) (x ≤ y, y ≤ x) ⇒ x = y ,
14
(iii) (x ≤ y, y ≤ z) ⇒ x ≤ z .
a. Tập A ⊂ X gọi là một xích (tập sắp thẳng,...) nếu với mọi x, y ∈ A thì hoặc x ≤ y hoặc
y ≤ x.
b. phần tử a ∈ X gọi là một cận trên của tập A ⊂ X nếu x ≤ a ∀x ∈ A .
c. Phần tử a ∈ X gọi là cận trên đúng của A , viết a = sup A , nếu a là cận trên của A và với
mọi b là cận trên của A thì a ≤ b .
d. Phần tử a ∈ X gọi là phần tử tối đại của X nếu không tồn tại x ∈ X mà x ≥ a, x 6= a .
Bổ đề Zorn. Giả sử X là tập có thứ tự sao cho mọi xích của X có cận trên. Khi đó X có phần
tử tối đại.
ii) x ≤ f (x), ∀x ∈ X .
Chứng minh. Từ giả thiết i) và Bổ đề Zorn thì X có phần tử tối đại, kí hiệu là a . Vì a ≤ f (a)
theo giả thiết ii) nên ta có a = f (a).
ii) tồn tại x 0 ∈ X sao cho x 0 ≤ f (x 0 ) và f là ánh xạ tăng, nghĩa là nếu x ≤ y thì f (x) ≤ f (y).
15
Với y ∈ X 3 ta có y ≤ x ∀x ∈ X 2 nên f (y) ≤ f (x) = x ∀x ∈ X 2 . Vậy f (y) ∈ X 3 . Giả sử A ⊂ X 3
là một xích và a = sup A , ta sẽ chứng minh a ∈ X 3 . Với x ∈ X 2 ta có y ≤ x ∀y ∈ A nên x là một
cận trên của A và do đó a ≤ x . Vậy a là một cận dưới của X 2 nên a ∈ X 3 và do đó X 3 có tính
chất (i) của Bổ đề 2.23. Do vậy f có điểm bất động trên X 3 .
2. Nếu K ⊂ X là nón thì ta định nghĩa thứ tự trong X sinh bởi K như sau:
x ≤ y ⇔ y −x ∈K.
Mệnh đề 2.26. Cho X là không gian Banach với thứ tự sinh bởi một nón. Khi đó
1. Nếu x ≤ y thì x + z ≤ y + z, ∀z ∈ X , λx ≤ λy ∀λ ≥ 0.
Định nghĩa 2.27. Nón K trong không gian Banach được gọi là nón chuẩn nếu tồn tại số N > 0
sao cho
θ ≤ x ≤ y ⇒ kxk ≤ N kyk.
Mệnh đề 2.28. Giả sử X là không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón chuẩn. Khi đó
16
2. Giả sử {x n } là dãy tăng và lim x nk = a . Do Mệnh đề 2.26 ta có x nk ≤ a ∀k ∈ N∗ và do đó
k→∞
x n ≤ a ∀n ∈ N∗ .
Với ε > 0 tùy ý, ta tìm được k sao cho kx nk − ak < Nε (N là số nói trong Định nghĩa 2.27).
Với n ≥ n k ta có
θ ≤ a − x n ≤ a − x nk nên ka − x n k < ε.
Vậy lim x n = a .
k→∞
(i) X là tập có thứ tự sao cho mọi dãy tăng thì có cận trên,
∀u ∈ X , u ≥ u 0 ⇒ S(u) = S(u 0 ).
Chứng minh. Nếu S(X ) = {−∞} thì ta có thể lấy u 0 ∈ X tùy ý. Giả sử S(X ) 6= {−∞}, ta lấy
u 1 ∈ X mà S(u 1 ) 6= −∞ và xây dựng dãy tăng {u n } bằng quy nạp như sau. Giả sử đã có u n , ta
đặt
M n = {u ∈ X : u ≥ u n } , a n = sup{S(u) : u ∈ M n }.
Nếu an = S(u n ) thì u 0 := u n là phần tử thỏa mãn yêu cầu. Nếu an > S(u n ) tồn tại phần tử, ký
hiệu là u n+1 thỏa:
1
u n+1 ∈ M n , S(u n+1 ) > a n − (a n − S(u n )).
2
Giả sử an 6= S(u n ) ∀n ∈ N . Khi đó ta xây dựng được dãy {u n }n thỏa mãn
∗
Gọi u 0 là một cận trên của {u n }n theo giả thiết (i). Xét phần tử u ≥ u 0 . Ta có u ∈ Mn nên
S(u) ≤ a n ∀n ∈ N∗ . Kết hợp với (2.17) ta được
Dãy {S(u n )} tăng, bị chặn trên nên hội tụ. Đặt a = lim S(u n ), ta có
n→∞
17
(i) F (M ) ⊂ M , ∃x 0 ∈ M : x 0 ≤ F (x 0 ),
(ii) với mọi dãy tăng {x n } ⊂ M thì dãy {F (x n )} hội tụ.
x n ≤ x ( do x n ≤ F (x n ) ≤ x),
F (x n ) ≤ F (x) nên x ≤ F (x) và x ∈ M 0 .
Vậy x là cận trên của {x n } trong M0 .
Với x 1 , x 2 ∈ M0 và x 1 ≤ x 2 , ta có
© ª © ª
(y, z) ∈ M 0 × M 0 : x 1 ≤ y ≤ z ⊃ (y, z) ∈ M 0 × M 0 : x 2 ≤ y ≤ z .
Do đó g (x 1 ) ≥ g (x 2 ) và −g (x 1 ) ≤ −g (x 2 ).
• Do Nguyên lý Entropy, ta tìm được a ∈ M 0 sao cho
∀u ∈ M 0 , u ≥ a ⇒ g (u) = g (a) (2.20)
Ta sẽ chứng minh g (a) = 0. Giả sử trái lại g (a) > c > 0. Từ định nghĩa g (a) ta có
∃y 1 , y 2 ∈ M 0 : y 2 ≥ y 1 ≤ a, kF (y 2 ) − F (y 1 )k > c.
Do (2.20) ta có g (y 2 ) = g (a) > c nên từ định nghĩa g (y 2 ) ta có
∃y 3 , y 4 ∈ M 0 : y 4 ≥ y 3 ≥ y 2 , kF (y 4 ) − F (y 3 )k > c.
Lặp lại lí luận trên, ta xây dựng được dãy tăng {y n }n ⊂ M0 sao cho kF (y 2n ) − F (y 2n−1 )k >
c ∀n ∈ N∗ . Vậy dãy {F (y n )} không hội tụ, mâu thuẩn với giả thiết (ii). Vậy g (a) = 0 và từ đây
ta suy ra
∀u ∈ M 0 , u ≥ a ⇒ F (u) = F (a). (2.21)
Vì a ∈ M0 nên F (a) ≥ a và F (a) ∈ M0 . Do đó theo (2.21) ta được F (F (a)) = F (a) hay F (a) là
điểm bất động của F .
Hệ quả 2.30. Giả sử X là không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón K , M ⊂ X là tập đóng
và F : M → X là ánh xạ tăng sao cho
(i) F (M ) ⊂ M , ∃x 0 ∈ M : x 0 ≤ F (x 0 ),
(ii) K là nón chuẩn và F (M ) là tập compact tương đối.
Chứng minh. Với {x n } là dãy tăng ta có {F (x n )} dãy tăng, có dãy con hội tụ do tập F (M ) là tập
compact tương đối. Do K là nón chuẩn ta suy ra dãy {F (x n )} hội tụ theo Mệnh đề 2.28.
Vậy các điều kiện của Định lý được thỏa mãn và F có điểm bất động trên M .
18
3. Ứng dụng vào khái niệm "Lực lượng của tập hợp"
Khái niệm "lực lượng của tập hợp" không được định nghĩa. Ta muốn dùng nó để mô tả "số
lượng" phần tử của các tập hợp.
1. Ta nói X , Y có cùng lực lượng, và viết cardX = cardY , nếu tồn tại một song ánh giữa X và
Y.
2. Ta viết cardX ≤ cardY nếu tồn tại một đơn ánh từ X vào Y .
Mệnh đề 2.32. Với hai tập hợp tùy ý X 6= ;, Y 6= ; thì hoặc cardX ≤ cardY hoặc cardY ≤
cardX .
Để kiểm tra g xác định đúng ta cần chỉ ra rằng nếu x ∈ A i ∩ A j thì f i (x) = f j (x). Điều này
đúng do (A i , f i ) ≤ (A j , ≤ f j ) hoặc (A j , f j ) ≤ (A i , ≤ f i ). Lí luận tương tự ta có g là đơn ánh. Vậy
(B, g ) ∈ A là một cận trên của xích đã cho.
Áp dụng Bổ đề Zorn ta tìm được phần tử tối đại (X 0 , f 0 ) của A.
• Ta sẽ chứng minh rằng không xảy ra trường hợp:
X 0 6= X và f 0 (X 0 ) 6= Y .
Bổ đề 2.33. Cho các tập X , Y và các ánh xạ f : X → Y , g : Y → X . Khi đó ta có thể phân tích
X = X 1 ∪ X 2 , Y = Y1 ∪ Y2 sao cho
X 1 ∩ X 2 = ;, Y1 ∩ Y2 = ;, f (X 1 ) = Y1 , g (Y2 ) = X 2 .
19
Chứng minh. Trên tập P (X ) tất cả các tập con của X ta xét thứ tự A 1 ≤ A 2 ⇔ A 1 ⊂ A 2 và xét
ánh xạ
ϕ : P (X ) → P (X ), ϕ(A) = X \g (Y \ f (A)), A ∈ P (X ).
Ta sẽ áp dụng Định lý Tarskii-Knaster-Bourbaki để chứng minh ϕ có điểm bất động. Hiển
nhiên ϕ là ánh xạ tăng và ; ≤ ϕ(;). Nếu {A i : i ∈ I } ⊂ P (X ) là một xích thì A = A i sẽ là cận
i ∈I
trên đúng.
Vậy tồn tại A 0 ⊂ X sao cho A 0 = ϕ(A 0 ) = X \g (Y \ f (A 0 )). Đặt
X 1 = A 0 , X 2 = X \A 0 Y1 = f (A 0 ), Y2 = Y \Y1
Chứng minh. Ta xây dựng các tập X 1 , X 2 , Y1 , Y2 như trong Bổ đề 2.33. Khi đó ánh xạ sau là
song ánh
F : X → Y , F (x) = f (x) nếu x ∈ X 1 , F (x) = g −1 (x) nếu x ∈ X 2 .
ii) ∀t ∈ [0, a], hàm u 7→ f (t , u) là hàm tăng (có thể không ngặt).
20
4.2. Các kiến thức bổ sung
Z t
a. Nếu hàm x : [0, a] → R khả tích trên [0, a] thì hàm y(t ) = x(s)d s liên tục, khả vi h.k.n
0
trên [0, a] và y 0 (t ) = x(t ) h.k.n. Do đó nếu x là nghiệm của (2.22) và hàm t 7→ f [t , x(t )] khả
tích thì x thỏa mãn (2.23) h.k.n.
b. Nếu f thỏa mãn các điều kiện i), ii) và x : [0, a] → R là hàm tăng thì hàm t 7→ f [t , x(t )] đo
được trên [0, a].
f (t , u)
∃u 0 : ∀u ≥ u 0 ⇒ < c 0 ∀t ∈ [0, a].
u
Chọn u 0 thỏa mãn: u 0 ≥ u 0 , x 0 + bc 0 u 0 ≤ u 0 . Trong C [0, b] xét nón K các hàm không âm, đặt
© ª
M = x ∈ C [0, b] : 0 ≤ x(t ) ≤ u 0 ∀t ∈ [0, b], x tăng
Z t
F (x)(t ) = x 0 + f [s, x(s)]d s, x ∈ M .
0
• Với x ∈ M ta có:
∗ Hàm t 7→ f [t , x(t )] đo được; f [t , x(t )] ≤ f (t , u 0 ) ≤ c 0 u 0 ∀t ∈ [0, b] nên khả tích. Vậy F (x)
xác định, liên tục. Do f [s, x(s)] ≥ 0 nên F (x) là hàm tăng.
Rt
∗ 0 ≤ F (x)(t ) ≤ x 0 + 0 c 0 u 0 d s ≤ x 0 + bc 0 u 0 ≤ u 0 .
Vậy F (x) ∈ M . Hiển nhiên F (θ) ≥ θ và do hàm u 7→ f (t , u) tăng ta có F là ánh xạ tăng.
• Ta chứng minh F (M ) là tập compact tương đối. Với x ∈ M ta có
Do đó với t 1 < t 2 , ta có
Z t2
|F (x)(t 1 ) − F (x)(t 2 )| ≤ f [s, x(s)]d s ≤ (t 2 − t 1 )c 0 u 0 .
t1
21
Vậy tập F (M ) liên tục đồng bậc và kết hợp với {F (x)(0) : x ∈ M } = {x 0 } là tập bị chặn, ta có
F (M ) là tập compact tương đối.
• Vì nón K các hàm không âm trong C [0, b] là nón chuẩn nên áp dụng Hệ quả ta thấy F có
điểm bất động.
Ánh xạ co
Bài 1. Xét phương trình Kepler:
t
x(t ) = ε sin x(t ) + 2π , 0 ≤ t ≤ T, 0 < ε < 1.
T
22