Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Thi IB351
Ôn Tập Thi IB351
Theo cách hình thành giá, giao dịch thương mại quốc tế được chia thành:
a. Đấu giá quốc tế và Đấu thầu quốc tế
2. Ý nào sau đây KHÔNG là ưu điểm của hình thức mua đối lưu:
a. Tiết kiệm chi phí ngân hàng
b. Đây là hình thức trao đổi sơ khai
c. Thúc đẩy thương mại phát triển đa dạng
d. Không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá
3. Vai trò của gia công quốc tế đối với bên giao gia công:
a. Trở thành bãi rác công nghệ của thế giới
b. Tăng giá thành sản phẩm; Tăng cạnh tranh quốc tế; Điều chỉnh cơ cấu ngành
nghề
c. Điều chỉnh cơ cấu ngành nghề, chuyển ngành sản xuất cần nhiều lao động
sang các nước đang phát triển, tập trung vào ngành nghề sản xuất cần công
nghệ và kỹ thuật cao
d. Thu về ngoại tệ
4. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần
35 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ
lao động để sản xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là
1.000 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho
biết quốc gia nào có lợi thế so sánh trong sản xuất gạo:
a. Việt Nam
5. Theo cách thức tổ chức giao dịch, giao dịch thương mại quốc tế được
chia thành:
a. 2 hình thức
6. Theo thuyết Lợi thế tuyệt đối (Absolute advantage) của Adam Smith, xu
hướng trao đổi thương mại:
a. Xuất khẩu hàng hóa có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất; nhập khẩu hàng hóa
không có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất
7. Giao dịch mua bán đối lưu được chia ra thành bao nhiêu hình thức
a. 6 hình thức
8. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần
35 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ
lao động để sản xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là
1.000 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho
biết trước khi có trao đổi thương mại, tổng số lượng máy tính và gạo mà VN
và NB sản xuất được là:
a. 14.28 máy tính và 33.3 tấn gạo
b. 33.3 máy tính và 14.28 tấn gạo
c. 50 máy tính và 25 tấn gạo
d. 64.28 máy tính và 58.3 tấn gạo
9. Thương mại quốc tế chính thức được hình thành từ:
a. Con đường tơ lụa
10. Thông quan nhập khẩu đối với hàng gia công, doanh nghiệp:
a. Tạm đóng thuế nhập khẩu và khi tái xuất sản phẩm sẽ được hoàn trả
mức thuế này
b. Không phải đóng thuế nhập
c. Tùy trường hợp
d. Đóng thuế nhập khẩu và không được hoàn lại
11. Đặc điểm của đại lý:
a. Đại lý chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
b. Đại lý không chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
c. Đại lý không ký tên trên hợp đồng
d. Hợp đồng đại lý kết thúc sau từng thương vụ
12. Các hình thức của Giao dịch tái xuất là:
a. Tái xuất đơn thuần và Chuyển khẩu
13. Ưu điểm của hình thức sở giao dịch hàng hóa là:
a. Là trung tâm, thông tin, giá cả và hướng dẫn
14. Nội dung chính của Thuyết Lợi thế so sánh (Comparative advantage) là:
a. Tập trung chuyên môn hóa và xuất khẩu loại hàng hóa có lợi thế so sánh
15. mức độ liên kết kinh tế “liên minh kinh tế” có đặc điểm
a. Sử dụng đồng tiền chung và có chính sách tiền tệ chung giữa các quốc
gia thành viên
16. Hình thức chuyển nợ có đặc điểm:
a. Nước nhận hàng sẽ chuyển nợ tiền hàng cho bên thứ 3 thanh toán hộ
17. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần
35 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ
lao động để sản xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là
1.000 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho
biết trước khi có trao đổi thương mại, số lượng máy tính và gạo mà VN sản
xuất được là:
a. 14.28 máy tính và 33.3 tấn gạo
18. Căn cứ vào mối quan hệ giữa đại lý và người ủy thác, đại lý được chia ra
thành:
a. 3 hình thức
19. Đặc điểm của môi giới là:
a. Hợp đồng ủy thác theo từng thương vụ
20. Theo thuyết Bàn tay vô hình của Adam Smith:
a. Chính phủ không nên tham gia vào thị trường
21. Phát minh nào trong lĩnh vực Vận tải giúp cho Thương mại quốc tế phát triển
nhanh:
a. Container và máy bay vận chuyển
22. Ưu điểm của hình thức đấu giá quốc tế là:
a. Có lợi cho người bán nhờ cạnh tranh giá
23. Theo cách thức giao tiếp giữa các bên, giao dịch thương mại quốc tế gồm:
a. Giao dịch trực tiếp và Giao dịch gián tiếp
24. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần
35 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ
lao động để sản xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là
1.000 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho
biết Chi phí cơ hội để VN sản xuất 1 máy tính là:
a. 7/3 tấn gạo
25. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần
35 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ
lao động để sản xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là
1.000 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho
biết Chi phí cơ hội để VN sản xuất ra 1 tấn gạo:
a. ½ máy tính
b. 2 máy tính
c. 3/7 máy tính
d. 7/3 máy tính
26. Căn cứ vào tính chất giao dịch, hình thức giao dịch TMQT được chia thành:
A. Gia công quốc tế, Mua bán đối lưu và giao dịch tái xuất
27. Ý nào sau đây KHÔNG phải là nhược điểm của hình thức gia công quốc tế đối
với bên nhận gia công:
A. Thù lao rẻ
B. Nguy cơ thành bãi rác công nghệ
C. Mâu thuẫn văn hóa
D. Chất lượng sản phẩm thấp do tay nghề người lao động kém
28. Theo mô hình sự chậm trễ trong mô phỏng, quốc gia I có đặc điểm:
A. Quốc gia I có thu nhập cao, công nghệ phát triển, người dân đòi hỏi sản
phẩm mới
29. Giả sử tỷ giá hối đoái chính thức của Việt Nam tăng thì trong ngắn hạn:
A. XK tăng, NK giảm
30. VN là thành viên thứ bn của Tổ chức thương mại TG WTO:
A. 150
31. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần 35
giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 tấn
gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 1.000 giờ. Sử dụng lý
thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho biết chi phí cơ hội để NB sản
xuất ra 1 máy tính là:
A. 7/3 tấn gạo
B. 3/7 tấn gạo
C. ½ tấn gạo
D. 2 tấn gạo
32. Khác nhau trong chính sách hỗ trợ giữa quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và ngân hàng
thế giới (WB):
A. IMF hỗ trợ các quốc gia khủng hoảng kinh tế, WB hỗ trợ các quốc gia nghèo
33. Theo mô hình sự chậm trễ trong mô phỏng, sự chậm trễ trong mô phỏng gồm
bao nhiêu nguyên nhân:.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
34. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần 35
giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 tấn
gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 1.000 giờ. Sử dụng lý
thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho biết xu hướng trao đổi
thương mại giữa 2 quốc gia NB và VN:
A. VN tập trung chuyên môn hóa sản xuất gạo và xuất khẩu sang NB, NB
tập trung chuyên môn hóa sản xuất máy tính và xuất khẩu sang VN
35. Theo thuyết Heckscher-Ohlin, mô hình TMQT của các quốc gia đang phát triển
là:
A. Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng lao động, nhập khẩu sản phẩm thâm
dụng vốn
36. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần 35
giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 tấn
gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 1.000 giờ. Sử dụng lý
thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho biết trước khi có trao đổi
thương mại, số lượng máy tính và gạo mà NB sản xuất được là:
A. 50 máy tính và 25 tấn gạo
37. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần 35
giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 tấn
gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 1.000 giờ. Sử dụng lý
thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho biết quốc gia nào có lợi thế
so sánh trong sản xuất máy tính: NB
38. Ý nào sau đây không phải ưu điểm của hình thức gia công quốc tế đối với bên
giao gia công:
A. Di chuyển ngành công nghệ không còn được ưa thích ra nước ngoài
B. Tận dụng giá nhân công rẻ
C. Giá thành phẩm giảm
D. Bị ăn cắp mẫu mã
39. Hệ thống tiền tệ quốc tế trải qua các giai đoạn phát triển sau:
A. Hệ thống lưỡng kim bản vị - Hệ thống bản vị vàng - Hệ thống Bretton Woods -
Chế độ tỷ giá linh hoạt
40. theo mô hình kim cương M. Porter, yếu tố hình thành cạnh tranh của 1 quốc gia
không bao gồm
a. YTTD
b. ĐK cầu
c. đk cung
d. cấu trúc, chiến lược doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh
41. những hàng rào nào sau đây KHÔNG được xem là hàng rào kỹ thuật
a. kiểm dịch động thực vật
b. thuế nhập khẩu
c. giấy phép NK
d. hạn chế xuất khẩu tự nguyện
42. Trung gian thương mại có nhiều ưu điểm TRỪ
a. không chia sẻ lợi nhuận cho trung gian thương mại
b. tận dụng được dịch vụ của trung gian thương mại (vận tải, đóng gói,...)
c. giảm thiểu rủi ro ở những thị trường mới
d. phụ thuộc vào năng lực của trung gian thương mại
43. Hạn chế của thuyết lợi thế tuyệt đối là
a. giải thích được động cơ tham gia TMQT của quốc gia có lợi thế tuyệt đối
b. không giải thích được động cơ tham gia TMQT của quốc gia không có
lợi thế tuyệt đối
c. một quốc gia có lợi, 1 quốc gia chịu thiệt
d. cả 2 quốc gia đều chịu thiệt
44. Thời gian tối đa hàng hóa được giữ tại kho ngoại quan theo phương thức tái
xuất (NĐ 12/2006)
a. 120 ngày và 2 lần gia hạn
45. Thuyết thương mại quốc tế đầu tiên là:
A. Thuyết trọng thương
46. Đặc điểm của hình thức đấu giá quốc tế là:
A. 1 người mua và nhiều người bán
B. Người mua được xem hàng trước, cạnh tranh mua
47. Hai quốc gia VN và NB cùng sản xuất 2 loại HH là máy tính và gạo. VN cần 35
giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 tấn
gạo; NB cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản
xuất 1 tấn gạo. Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 1.000 giờ. Sử dụng lý
thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo, bạn hãy cho biết chi phí cơ hội để NB sản
xuất ra 1 tấn gạo là:
A. ½ máy tính
B. 2 máy tính
C. 3/7 máy tính
D. 7/3 máy tính
48. Theo thuyết vòng đời sản phẩm:
A. Quốc gia phát minh ra sản phẩm là Mỹ, quốc gia phát triển có thu nhập cao
khác là Nhật và Tây Âu, quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp là VN,
Trung Quốc,...
49. Liên kết kinh tế theo khu vực gồm bao nhiêu mức độ:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
50. Tính đến 4/2020, Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) có bao nhiêu
thành viên:
A. 3
B. 5
C. 10
D. 15
1. Incoterms thành lập vào năm nào? Do tổ chức nào phát hành?
1936 – Phòng Thương mại Quốc Tế
5. Trong Incoterms 2010, có bao nhiêu điều khoản và được chia thành mấy
nhóm chính ?
13 điều khoản-5 nhóm
11 điều khoản-2 nhóm
11 điều khoản-3 nhóm
13 điều khoản-4 nhóm
6. Điều kiện quy định người bán phải thông quan cả xuất khẩu và nhập khẩu
cho hàng hóa :
DDP
7. Điều kiện nào quy định người bán sẽ hết trách nhiệm khi hàng hóa đã được
nằm trên phương tiện chuyên chở của người vận chuyển đầu tiên:
FCA
8. Trong Incoterms 2020, điều kiện tạo ra nghĩa vụ ở mức tối thiểu của người
mua trong giao dịch là:
CIP
DPP
DPU
DAP
9. Công ty B mua sản phẩm của công ty A, hàng hóa giao từ cảng Cát Lái tới cảng
Southampton theo điều kiện CIF Incoterms 2020 bằng tàu do bên A thuê của bên C,
tàu do Captain America điều khiển. Trên chặng đường biển, do lỗi cá nhân của
thuyền trưởng làm cho tàu chìm, may mắn không có thiệt hại về người nhưng hàng
hóa bị thiệt hại 85%..Trường hợp này, rủi ro do bên nào chịu :
Công ty A
Công ty B
10. Dưới đây là những điểm đổi mới trong Incoterms 2020 so với Incoterms
2010, ngoại trừ :
Đơn giản hóa và thực tế hơn
Loại bỏ điều kiện DES
Người bán có thể thuê bên vận chuyển thứ 3 hoặc tự tổ chức việc vận chuyển hàng
hóa
DAT được thay thế bằng DPU
11. Những thay đổi trong incoterm 2020 là:
Loại bỏ điều kiện EXW và FCA
Điều kiện DDP được tách thành DTP và DPU
Thêm điều kiện CNI
Tất cả đều đúng
12. Phát biểu đúng về điều kiện EXW Incoterms 2020 là:
EXW thường được sử dụng bởi các công ty có ít kinh nghiệm xuất khẩu
Người bán không phải chịu chí cũng như rủi ro bốc hàng lên phương tiện vận
chuyển
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
5. Incoterms là bộ quy tắc do ai phát hành để giải thích các điều kiện thương
mại quốc tế:
b. Phòng thương mại quốc tế
Đáp án : B (Phòng Thương Mại Quốc Tế - ICC - International Chamber of
Commerce)
6. Những yếu tố cần tham khảo khi quyết định lựa chọn điều kiện Incoterms
nào?
a. Tình hình thị trường
b. Giá cả
c. Khả năng thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm
d. Khả năng làm thủ tục thông quan XNK
e. Các quy định và hướng dẫn của nhà nước
f. Cả 5 câu trên
Đáp án: F
7. Những vấn đề Incoterms không giải quyết:
a. Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
b. Giải thoát trách nhiệm hoặc miễn trừ trách nhiệm trong trường
hợp bất khả kháng
c. Vi phạm hợp đồng
d. Cả 3 câu trên
=> Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa(Incoterms chi là nguyên tắc để giải thích
các điều kiện cơ sở giao hàng và không giải thích các điều kiện khác trong hợp
đồng. Việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa thông qua việc chuyển giao chứng từ
như vận đơn đường biển, hoặc phụ thuộc vào quy định của các bên ký hợp đồng)
Giải thoát trách nhiệm hoặc miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng.
Vi phạm hợp đồng (như không thanh toán đúng thời hạn, không giao hàng đúng thời
hạn)
8.
9. Incoterms đã sửa đổi bao nhiêu lần
с. 6
Đáp án: C (6 lần sửa đổi, bổ sung: 1953,1967,1976,1980,1990,2000)
10. Incoterms-các điều kiện thương mại quốc tế đề cập?
Nhóm E: nghĩa vụ tối thiểu của người bán: chuẩn bị hàng tại cơ sở của
minh (EXW)
Nhóm F:tăng nghĩa vụ của người bán: chuyển giao hàng hóa cho
người vận tài do người mua chỉ định(FCA, FAS, FOB)
Nhóm C:nghĩa vụ người bán tăng thêm:ký hợp đồng vận tải và trả
cıước phí (CFR, CPT) và chi phí bảo hiểm với điều kiện (CIF, CIP)
Nhóm D: nghĩa vụ lớn nhất của người bán:giao hàng đến đích
(DAF,DES,DEQ,DDU,DDP)
11. Incoterms 1990 và 2000 có bao nhiêu điều kiện và bao nhiêu nhóm?
b. 13 điều kiện-4 nhóm
12. Điều kiện Incoterm nào chỉ áp dụng cho phương tiện vận tải thủy?
FAS
FOB
CFR/CF/C&F/CNF
CIF
DES
DEQ
13. Nhóm điều kiện Incoterms nào mà người bán có nhiệm vụ giao hàng cho
người chuyên chở do người mua chỉ định?
a. Nhóm C
b. Nhóm D
c. Nhóm E
d. Nhóm F
Đáp án: D
14. Điều kiện Incoterm nào chỉ áp dụng cho phương tiện đường bộ đường
sắt?
(DAF)
15.Biên giới phân chia trách nhiệm chi phí nùi ro giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập
khẩu theo điều kiện Incoterm?Trong phương thức thanh toán quốc tế phương thức
thanh toán chuyển tiền là gì?
16. Nhà NK ở tp HCM, XK café đi Mỹ, hàng được đóng trong container, chọn điều
kiện thương mại Incoterms thích hợp khi người bán thuê phương tiện vận tải để chở
hàng đến cảng đến? (СРТ)
17.Nhà đàm phán không nên sử dụng kiểu đàm phán mềm khi?
Khi gặp đối tác không có tinh thần hợp tác thì việc áp dụng kiểu đàm phán
này sẽ dễ gây thua thiệt cho nhà đàm phán.
20. Chiến thuật nghe chủ động? dùng cách ghi nào trong chiến thuật nghe chủ
động?
21. Khi báo giá hàng cho khách, người bán lẻ dùng loại thư nào sau đây?
22. Loại vận đơn nào sau đây được sử dụng ở Việt Nam
23.Loại thư nào sau đây do nhà NK viết trong hợp đồng ngoại
thương?Cách ghi nào sau đây là sai (đúng)?Nhân tố nào sao đây
không phải là nhân tố chủ quan?
24. Nhân tố nào không phải là nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ
giá hối đoái
a. Sự biến động của thị trường tài chính tiền tệ khu vực và thế giới
b. Tỷ Lệ lạm phát và sức mua của đồng tiền bản địa
c. Chênh lệch cán cân thanh toán quốc gia
d. Cả 3 câu trên sai
25. Có máy loại phương pháp biểu thị tỷ giá hối đoái?
a. 2
(Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp)
26. Phương pháp trực tiếp là phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị tiền tệ
trong nước bằng một số ngoại tệ là đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Đáp án: B ( Phương pháp trực tiếp là phương pháp thể hiện tỷ giá của
một đơn vị ngoại tệ bằng một số lượng tiền tệ trong nước)
27.Căn cứ vào phương thức quản lý ngoại tệ, tỷ giá hối đoái có mấy loại: 2
Tỷ giá chính thức;
Tỷ giá kinh doanh của các ngân hàng thương mại (tỷ giá mua bán tiền mặt, tỷ giá
mua bán tiền chuyển khoản)
28. Căn cứ vào thời điểm công bố, tỷ giá hối đoái gồm:
Tỷ giá mở cửa, Tỷ giá đóng cửa
29.Căn cứ vào cách xác định tỷ giá, tỷ giá hối đoái gồm:
Tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực
30. Các biện pháp bảo đảm giá trị của tiền tệ
a. Đảm bảo bằng vàng
b. Đảm bảo bằng 1 đồng tiền mạnh có giá trị ổn định
c. Đảm bảo theo “rổ tiền tệ"
d. Cả 3 câu trên
Đáp án: D
31.
32.s
33.s
34.
35. Hãy sắp xếp sau cho phù hợp các định nghĩa sau
a. Là phương thức thanh toán, trong đó người bán (NB/nhà xuất khẩu) mở một tài
khoản (1 quyền số) ghi nợ người mua (NM/nhà nhập khẩu), sau khi đã hoàn thành
việc giao hàng hay cung cấp dịch vụ, theo đó đến thời hạn đã được thỏa thuận giữa
hai bên, NM trả tiền cho NB
=> vi. Phương thức ghi sổ
b. Là phương thức thanh toán không sử dụng tiền làm phương tiện, mà dùng hàng
hóa đổi lấy hàng hóa
=> v. Phương thức thanh toán trong buôn bán đối lưu
c. Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ giao hàng, NB lập và kí phát hối phiếu gửi đến
NH nhờ thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu (B/E)
=> iii. Phương thức nhờ thu
d. NM(nhà NK, người trả tiền, người nhận dịch vụ),yêu cầu NH phục vụ minh
chuyển một số tiền nhất định cho NB(nhà XK, người nhận tiền, người cung cấp dịch
vụ) tại một địa điểm xác định trong thời gian xác định
=> ii. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
e. Người mua đến NH tại nước NB ký quỹ, mở tài khoản tín thác 100% trị giá lô
hàng, đồng thời ký kết với NH bản ghi nhớ yêu cầu NH chỉ thanh toán tiền hàng cho
NB khi họ xuất trình bộ chứng từ đầy đủ và hợp lệ
=> iv. Phương thức giao chứng từ trả tiền (Cash Against Documents - CAD)
f. Là sự thỏa thuận mà trong đó NH mở thư tín dụng theo yêu cầu của khách hàng
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thứ ba hoặc chấp nhận HP do người
thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi người thứ ba này xuất trình cho NH một
bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thu tín dụng
=> i. Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credits)
41. Những điều nào sau đây không phải là nhược điểm của phương thức
thanh toán trong buôn bán đối lưu
a. Không đảm bảo quyền lợi cho người bán
b. Tốc độ thanh toán chậm
c. Rủi ro trong thanh toán cao, vốn bị ứ đọng
d. Việc đảm bảo thanh toán phức tạp trong trường hợp nhu cầu 2
bên khác nhau
e. Câu A, B, C
42.Phương thức nhờ thu gây bắt lợi cho người bán đúng hay sai?
a. Đúng
43. Trong phương thức nhờ thu trơn (clean Collection), Ngân hàng đóng vai trò rất
quan trọng đúng hay sai?
A. Sai
Đáp án: B (NH chỉ đóng vai trò người trung gian đơn thuần
44. Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ, có các hình thức
a. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ - D/P (Documents= Pavement)
Раyment)
b. Nhờ thu chấp nhận thanh toán giao chứng từ - D/A (Document Against
Acceptance)
c. Giao chứng từ theo các điều kiện khác – D/OT (Delivery of Documents on other
terms and conditions)
d. Cả 3 câu trên
53. Tính trừu tượng, bắt buộc, lưu thông của hối phiếu?
54.Loại hối phiếu nào có tính lưu thông cao nhất?
HP trả cho người cầm phiếu
55.Điều nào sau đây không phải là quyền của người trả tiền hối phiếu
56. Ai là người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu?
a. Người ký phát hối phiếu
57. Ai là người trả số tiền ghi trên hối phiếu trong phương thức tín dụng?
Người trả tiền hối phiếu là ngân hàng mở L/C.
58. Nếu hối phiếu hợp lệ mà không được thanh toán, người hưởng lợi có được
khiếu nại hay không?
Có
59. NH không chấp nhận những hồi phiếu xuất trình trễ hơn 21 ngày kể từ ngày
người hưởng lợi nhận được HP đúng hay sai?
a. Đúng
60.Điều
61.Phương thức thanh toán trong mua bán đối lưu?
Hàng đổi hàng
Mua đối lưu
Trao đổi bù trừ
Trao đổi bồi hoàn
Chuyển nợ
Mua lại sản phẩm
(?) 62. Phương thức nhờ thu, ghi số, chuyển tiền?
63. Trong các phương thức thanh toán quốc tế sau, phương thức nào đảm
bảo an toàn cho người bán
a. Chuyển tiền trả trước
b. L/C có điều khoản đỏ
c. CAD
d. L/C không hủy ngang
e. Tất cả đúng
64.Để đảm bảo an toàn khi áp dụng L/C chuyển nhượng, nhà XK nên yêu cầu có
ngân hàng xác nhận là đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
65.L/C chuyển nhượng được chuyển nhượng mấy lần? a. Chỉ 1 lần
(?) 66. người hưởng lợi trên L/C chuyển nhượng có thể là bao nhiêu lần?
3 hoặc nhiều
67.Chi phí chuyển nhượng do ai trả: b. Người hưởng lợi đầu tiên
(?) 68. Nhà XK L/C giáp lưng an toàn hơn L/C chuyển nhượng? vì sao
69. Thư tín dụng đối ứng dùng trong trường hợp nào?
Áp dụng trong trường hợp hàng đổi hàng và gia công hàng xuất khẩu. Cả 2
bên đều là người mua, người bán của nhau.
70.L/C được mở dựa trên c. Hợp đồng ngoại thương
71.L/C giáp lưng được sử dụng trong các trường hợp sau:
a. L/C gốc không có chữ chuyển nhượng
b. Điều khoản L/C gốc không cho phép chuyển nhượng theo
điều 48 – UCP 500
c. Điều khoản giao hàng khác nhau
d. Nhà XK không được thông báo về tất cả các điều khoản giao
hàng
e. BCT của L/C gốc không giống với BCT của L/C giáp lng
f Khi NH đồng ý mở L/C giáp lưng trên cơ sở L/c gốc
g. Tất cả các câu trên
72.Những công việc mà nhà Xuất khẩu làm sau khi giao hàng
a. Lập bộ chứng từ thanh toán
b. Chiết khấu BCT
c. Cả 2 câu trên đúng
73. Các phương thức thanh toán có lợi cho nhà nhập khẩu
a. Phương thức nhờ thu
b. Phương thức trả chậm
c. L/C có thể hủy ngang
d. Stand-by L/C
e. Tất cả các cầu trên
74. Thường L/C quy định địa điểm hết hiệu lực tại nước người bán là đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
75. Các yếu tố kinh tế tác động đến việc hra chọn phương thức thanh
toán
a. Sự hiểu biết của cán bộ XNK về các phương thức thanh toán
b. Phụ thuộc vào khả năng khống chế đối tác trong việc trả tiền hoặc giao hàng
c. Phụ thuộc vào chính sách thanh toán của nước mà đối tác có quan hệ thương
mại với DN
d. Cả 3 câu trên
76.v
77. Nguyên tắc hoạt động của L/C
a. Độc lập (độc lập với hợp đồng ngoại thương trong thanh toán)
b. Tuân thủ
c. Câu A và B đúng
78. Trong thư tín dụng giáp lưng, trách nhiệm của 2 ngân hàng thanh toán độc lập
với nhau là đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
79. Thư tín dụng đối ứng có giá trị hiệu lực khi nào?b. Khi L/C đối ứng với nó đã
được mở
(?) 80. Trong điều khoản quy cách.(chương 6)
(?) 81. Cách ghi nào sau đây dựa vào mẫu hàng?
82. Điều khoản số lượng của hợp đồng ngoại thương cách ghi nào sau đây không
phải là cách ghi phỏng chừng?
83.Khái niệm phương tiện vận tài đường thủy?
Đây là loại phương tiện dùng để di chuyển trên mặt nước dù là làm thủ công hay
làm theo các phương thức hiện đại, các phương tiện này phụ trách chở các mặt
hàng từ nơi này đến nơi khác.
(?) 84.4 loại vận đơn?(tên tiếng anh)
85.
86.Loại L/c ít áp dụng ở VN?
93. Chức năng của B/L bản ORIGINAL không phải là?
94. Chức năng của B/L bản COPY là?(tên tiếng anh)
95. Ngân hàng không chấp nhận loại thanh toán B/L nào?
(?) 96. Ngày lập hóa đơn trùng với ngày nào?
Ngày lập hóa đơn bán hàng hóa phải trùng với ngày chuyển giao quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt vào việc
đã thanh toán hay chưa.
=> Lưu ý: Ngày lập hóa đơn và ngày ký số trên hóa đơn không bắt buộc trùng nhau.
97. Khi không thanh toán theo L/C chuyển nhượng, HĐTM do ai phát hành?
98. Biên giới phân chia trách nhiệm rủi ro, chi phí giữa nhà XK, NK
theo điều kiện Incoterms..?
(?) 99. Điều kiện thương mại quốc tế FOB là gì?
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa
được đặt trên boong tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.
FOB yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.
FOB được sử dụng với phương thức vận tải biển.
Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định.
100. Điều kiện Incoterm nào chỉ sử dụng cho phương tiện vận tải thủy?
102. Có 3 loại mục tiêu trong đàm phán? Mục tiêu nào cốt yếu?
103. Đàm phán mềm được áp dụng trong trường hợp nào
a. Mối quan hệ tốt đẹp
b. Mọi lợi thế đều thuộc về đối tác
c. Dù nhượng bộ vẫn không mất đi lợi ích tối thiểu
d. Cả 3 câu trên
Đáp án: D
104. Những điều nào sau đây không phải là ưu điểm của kiểu đàm phán
a. Thuận lợi nhanh chóng
b. Bầu không khí thoải mái, ít căng thẳng, gây cấn
c. Luôn đạt được mục tiêu và lợi ích mong muốn
d. Hợp đồng ngoại thương thường kí kết được
110.
111. Người nhận trả giá, người mua không đồng ý thì người bán sẽ dùng loại thư
nào để đáp lại?
112. Loại thư nào sau đây do nhà NK viết
113. Trong hợp đồng ngoại thương, cách ghi nào là sai?
114. HP bất hợp lệ thì đòi ai?
115. Trong phương thức tín dụng chứng từ, người cam kết trả tiền cho người
bán/ người hưởng lợi là:
c. Ngân hàng mở L/C
Trong phương thức tín dụng chứng từ,khi người bán & người mua thỏa thuận qua
phương thức thanh toán này thì người mua tiến hành lập hồ sơ đề nghị ngân hàng
cấp L/C cho người bán ở nước ngoài. Vì thể mình chọn cầu C: ngân hàng mở L/C
116. Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển có sử dụng container, điều kiện
khuyên dùng là
a. FOB
b. CIF
f. Câu A, B đúng
g. CFR
h. Câu C, D, E đúng
Kết quả: F
117. hsh
Wtt; thực tế
Tc: tiêu chuẩn
- Nhà nước chiếm hữu nô lệ: ngẫu nhiên, quy mô nhỏ hẹp
1/ Khái niệm:
- Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hoá, dịch vụ, tiền tệ... giữa hai
hay nhiều đối tác và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền hay hàng hoá, dịch
vụ khác...).
+ Nghĩa hẹp: trao đổi HH-DV giữa các quốc gia, nguyên tắc trao đổi ngang giá, có
lợi cho các quốc gia.
+ Nghĩa rộng: giao dịch vốn, HH-DV, tài sản trí tuệ qua biên giới quốc gia, vùng lãnh
thổ giữa các chủ thể quan hệ KTQT, có lợi cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức quốc
tế.
- TMQT hàng hóa: trao đổi các vật chất hữu hình, XNK HH, gia công, lắp đặt,
TNTX
- TMQT dịch vụ: trao đổi các sản phẩm vô hình, phi vật chất
- TMQT sở hữu trí tuệ: SP trí tuệ: quyền tác giả, tác phẩm, sáng chế, bí quyết
công nghệ, chuyển giao giấy phép, chuyển nhượng đặc quyền…
3/ Đặc điểm: 4
- Tốc độ tăng trưởng: tăng trưởng TMTG tăng cùng với GDP, hàng hóa vô hình
tăng so với HH hữu hình.
- Tỷ trọng XK: NL thô giảm, dầu mỏ khí đốt, SP công nghệ chế biến tăng nhanh.
- HÌnh thức, phạm vi, phương thức và công cụ cạnh tranh: phong phhus và đa
dạng: chất lượng, giá, mẫu mã…
- Khác: nước công nghiệp phát triển, trung tâm TMQT; chu kỳ sống SP rút ngắn,
HH có hàm lượng KHCN tăng.
4/ Chức năng: 5
+ Khai thác lợi thế cạnh tranh, khai thác cơ hội TT, cân đối thu chi ngoại tệ
- Đầu tư:
+ Giải quyết các mục tiêu thương mại, mục tiêu đầu tư phát triển
1/ Vai trò:
- Vi mô:
+ Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, tiềm kiếm lợi ích của các công ty về thị trường,
nguồn lực, thúc đẩy hoạt động kinh doanh, cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất,
chất lượng, chuẩn hóa kinh doanh...
- Vĩ mô:
+ Khai thác lợi thế quốc gia, chuyển dịch cơ cấu, tham gia sâu rộng vào các liên kết
quốc tế, thúc đẩy khu vực hóa và toàn cầu hóa
- Hạn chế: Trò chơi thắng – thua (Zero – sum game), một quốc gia có lợi, quốc gia
khác phải chịu thiệt.
• Adam Smith: nhập khẩu lương thực từ nước ngoài với giá rẻ hơn, mang lại lợi
ích cho cả hai nước
• LTTĐ xuất hiện khi 1 quốc gia có năng suất sản xuất cao hơn (1 loại sản phẩm)
so với quốc gia có cùng điều kiện đầu tư.
Quan điểm:
• Chuyên môn hóa: tập trung SX các SP có LTTĐ để đổi lấy các SP không có lợi
thế.
• Chỉ giải thích được một phần rất nhỏ trong mậu dịch TG hiện nay.
• Hạn chế: không lý giải được động cơ tham gia TMQT của QG có mọi LTTĐ lẫn
QG không có LTTĐ
• LTSS do khác biệt về mức độ thâm dụng yếu tố sản xuất quốc gia (national
factor endowments).
• Xuất khẩu hàng hóa sử dụng nhiều các đầu vào có nhiều trong nội địa
• Nhập khẩu hàng hóa sử dụng nhiều các đầu vào mà nội địa khan hiếm.
+ Quy mô SX càng lớn thì CPSX càng nhỏ. Các công ty đi đầu sẽ có lợi thế của
người tiên phong nhờ tính kinh tế nhờ qui mô và ngăn trở sự tham gia của các công
ty mới gia nhập.
+ Lao động học hỏi bằng cách lặp lại cách thực hiện 1 nhiệm vụ 1 cách hiệu quá
nhất. Năng suất lao động tăng dần theo thời gian khi các cá nhân học cách thực
hiện các công việc cụ thể 1 cách hiệu quả nhất.
V/ Các nguyên tắc điều chỉnh thương mại quốc tế: 4 nguyên tắc
Các quốc gia dành cho nhau những ưu đãi, nhân nhượng tương xứng nhau trong
quan hệ buôn bán với nhau, nhằm thực hiện không phân biệt đối xử
- Các HHDV có xuất xứ từ một QG đối tác được hưởng chế độ thương mại "không
kém ưu đãi hơn chế độ ưu đãi nhất" mà QG sở tại dành cho các những sản phẩm,
HHDV tương tự của bất kỳ QG nào khác
Đối xử với người nước ngoài và người dân địa phương như nhau
4/ Ưu đãi cho các nước đang phát triển (GSP – Generalized System of Preferences)
- Hình thức ưu đãi về thuế quan do các nước công nghiệp phát triển (OECD) dành
cho một số SP từ các nước đang phát triển, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm
hoặc miễn thuế.
- Không có sự phân biệt và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước
đang phát triển.
a/
- Tiền tệ Được chấp nhận trong thanh toán để lấy hàng hoá hoặc trong việc hoàn
trả các khoản nợ.
- Tiền quy ước: tín tệ, tiền pháp định và tiền của hệ thống ngân hàng.
- Tiền tệ quốc tế
Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ mà tại đó một loại tiền tệ có thể được trao đổi với một tiền tệ
khác - là giá trị của tiền tệ một nước khác so với nội tệ.
- Tỷ giá chính thức: Là tỷ giá do NHTW hoặc Viện hối đoái công bố hằng ngày
vào đầu giờ làm việc.
- Tỷ giá thị trường: Là tỷ giá do các NHTM và các Sở giao dịch công bố hằng
ngày.
d/ Vai trò của tiền tệ:
- Chế độ tiền tệ và quy tắc xác định, điều tiết TG giữa đồng tiền của các QG khác
nhau với nhau
a/ Khái niệm:
- Cán cân thương mại: bảng đối chiếu giữa kim ngạch XK và kim ngạch NK của 1
quốc gia trong tgian nhất định.
- Cán cân TM hàng hóa: các khoản thu chi ngoại tệ ngắn với XNK HH của quốc
gia
- Cán cân TM dịch vụ: giá trị DV mà quốc gia đó cung cấp hay nhận từ thế giới
c/ Cấu trúc:
Điều ước QT về TM là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các QG và các chủ
thể của luật quốc QT, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm ấn định,
thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong QH TMQT.
Căn cứ vào chủ thể: Điều ước QT song phương và điều ước QT đa phương
Là điểm xuất phát trong quá trình cải cách luật Mua bán và Thương
mại hiện đại đối với nước đang nổi lên, CISG mang đến nhiều thuận
lợi
Luật áp dụng đối với các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng (9 + 6 QG châu Âu)
Nội dung
Chương 1: Phạm vi công ước (Điều 1 – 2)
Chương 2: Luật lệ thống nhất (Điều 3 – 22)
Chương 3: Các điều khoản cuối cùng (Điều 23 – 33)
Hiệp định thương mại quốc tế - FTA ( Free Trade Agreement)
Là một Hiệp ước thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia ( hiệp định song
phương và hiệp định đa phương)
c. Tập quán quốc tế về thương mại
Lex mercatoria: thói quen TM hình thành từ lâu đời, nội dung rõ ràng,
được áp dụng liên tục trong TMQT, có giá trị pháp lý bắt buộc
Luật áp dụng chung đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế khi
các bên lựa chọn
Incoterms 2010 (or 2020): Điều kiện TMQT
Bộ nguyên tắc
Hợp đồng TMQT
PICC (UNIDROIT): quy định điều chỉnh hợp đồng thương mại
quốc tế
Bộ luật mẫu: Model Law - UN - UNCITRAL
Công ước NEWUORK: Công nhận, thi hành các quyết định của trọng
tài nước ngoài
UCP 600: Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
d. Pháp luật quốc gia
Luật Anh - Mỹ
Anh, Mỹ, QG thuộc địa (Úc, Canada, Ấn Độ, New Zealand, Malaysia)
Công luật: được soạn thảo thành văn bản
Dân luật phần lớn vẫn còn là luật điển cứu
Những trường hợp trong quá khứ - tiền lệ pháp lý
Vai trò thẩm phán - luật sư: Thẩm phán trọng tài trung gian điều khiển
cuộc tranh biện giữa các luật sư của bên bên nguyên đơn - bị đơn
Không có sự phân biệt thuế, quota, trợ cấp, trợ ngại hành chính giữa
các nước thành viên
Mức thuế quan chung …. ( cái này cô nói bổ sung vô mà t ghi thiếu)
=> tăng cường tính cạnh tranh toàn cầu của các doanh nghiệp
Asean bằng cách tạo ra 1 thị trường khu vực rộng lớn hơn
Sự khác biệt hệ thống chính trị: Ý thức hệ, chế độ CTXH, mô hình thể chế,
đơn/đa đảng, cơ cấu và mô hình lập pháp, hành pháp, tư pháp
Mức độ ổn định chính trị: Tự do phát biểu, bầu cử, nhiệm kỳ có kỳ hạn, hệ
thống tòa, bộ máy hành chính độc lập, công bằng
Các xung đột và mâu thuẫn chính trị: thể chế chính trị, ngoại giao, chính sách,
thương mại, pháp lý, lợi ích.
Rào cản thương mại được pháp lý hóa
Cấm vận
Tẩy chay
Không áp dụng tối huệ quốc
Áp dụng bổ sung JACKSON - VANIL
Áp dụng Trading With Enemy Act
Hệ thống các nguyên tắc, biện pháp kinh tế, hành chính và pháp luật Nhà
nước sử dụng để thực hiện những mục tiêu đã xác định trong lĩnh vực
thương mại quốc tế trong một thời gian nhất định.
a. Văn hóa
Khái niệm: Văn hóa là hệ thống các giá trị và chuẩn mực được cộng
đồng chia sẻ, kết hợp lại thành lối sống
Giá trị: Ý tưởng chung về những gì cộng đồng cho là tốt đẹp, đúng đắn
và muốn đạt được là nền tảng của văn hóa
Chuẩn mực: Quy tắc xã hội chi phối hành động con người trong tình
huống cụ thể, gồm: tập quán và tục lệ
b. Yếu tố thể hiện văn hóa
Cấu trúc xã hội: Mối quan hệ cá nhân và cộng đồng
Tôn giáo: Cơ đốc giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Phật giáo, Khổng giáo,
Shinto, Đạo tâm linh
Phong tục tập quán: Trong sinh hoạt - Trong kinh doanh
Ngôn ngữ: Viết, nói, cử chỉ
c. Yếu tố môi trường xã hội
Tuổi thọ trung bình
Tình trạng sức khỏe
Điều kiện sống, chế độ dinh dưỡng
Thu nhập bình quân
Lối sống, học thức, tâm lý sống
5. Môi trường công nghệ
Cách thức hay kiểu cách giao dịch mua bán trên thị trường
Căn cứ vào cách thức giao tiếp giữa các bên đối tác
Phân loại
Mối quan hệ đại lý và người ủy thác
Phạm vi quyền hạn được ủy thác
Số lượng đại lý cùng thực hiện một công việc trên
đại bàn
Lĩnh vực hoạt động của đại lý
Căn cứ MQH đại lý và người ủy thác:
* Đại lý thụ ủy
* Tổng đại lý
Môi giới :
Thương nhân trung gian giữa NM với NB, được NB hoặc NM ủy thác tiến
hành bán hoặc mua HH, hay DV TM. Người môi giới không đứng tên chính
mình mà đứng tên người ủy thác
Đặc điểm:
HĐ ủy thác từng lần theo từng thương vụ XNK
Không chịu trách nhiệm RR/hậu quả với HĐMBQT
Không đại diện cho quyền lợi của bên nào
Không đứng tên và không tham gia trực tiếp HĐ
Không được chiếm giữ HH của HĐXNK
Có quyền đòi thù lao từ cả 2 phía XK và NK
Nghĩa vụ:
Môi giới: - Giữ bí mật và bảo quản mặt hàng, tài liệu được giao và
hoàn trả sau khi hoàn thành CV. Chịu trách nhiệm với thông tin về
người được môi giới
Người bán - người mua: Cung cấp thông tin tài liệu có liên quan .Trả
thù lao, các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới
So sánh ưu và nhược điểm của Đại lý - Môi giới:
Chỉ đại diện cho 1 bên Có thể hoạt động cho cả 2 bên
hay không đại diện cho bên
nào.
Hợp đồng đại lý là dài hạn Hợp đồng môi giới theo ủy
nhiệm từng lần
Ưu và nhược điểm của trung gian thương mại:
Ưu điểm:
Giảm thiểu rủi ro
Tiết kiệm vốn đầu tư trực tiếp
Tận dụng dịch vụ của trung gian: vận tải, đóng gói
Thiết lập mạng lưới phân phối rộng, truyền thông, quảng cáo…
Nhận khoản tín dụng hiệu quả từ trung gian có tiềm lực tài chính
Nhược điểm:
Phụ thuộc: mất liên hệ trực tiếp với thị trường
Phụ thuộc năng lực, phẩm chất trung gian: hậu quả, rủi ro phát sinh
Chia sẻ phần lợi nhuận cho trung gian
Phụ thuộc: bị đòi hỏi và đáp ứng yêu sách quá mức
Bị đọng vốn do hàng tồn tiêu thụ chậm( bị chiếm dụng vốn, nhiều chủ
hàng)
Theo tính chất GD TMQT:
Gia công quốc tế
PTTM: bên nhận gia công SD 1 phần/toàn bộ NVL của bên đặt
gia công để thực hiện 1/nhiều công đoạn trong quá trình SX
theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao
Bên đặt gia công hoặc bên nhận gia công : thương nhân nước
ngoài, có trụ sở TM ở 2 nước khác nhau/2 khu vực hải quan
riêng theo QĐ PL. Nguyên liệu, bán thành phẩm , thành phẩm di
chuyển qua biên giới
Đặc điểm:
Chủ thể tham gia GD: mang tính chất QT; XNK gắn liền
với SX
Quyền SH NL, bán thành phẩm thuộc về bên giao GC
Hình thức: mậu dịch lao động; XK lao động tại chỗ qua
HH
Nguồn cung cấp: NVL, MMTB, tiêu thụ: nước ngoài
Khác biệt khác với mua đứt bán đoạn ( NK NVL gia công
+ XK thành phẩm)
Ưu đãi: thuế và hải quan trong XNK
Vai trò:
Bên nhận gia công:
Tăng cơ hội tạo thêm công ăn việc làm cho NLĐ
Khắc phục được mâu thuẫn đang tồn tại giữa thừa
sức LĐ mà thiếu NVL đầu vào SX
Mang về lượng ngoại tệ
Tích lũy vốn, thu hút kỹ thuật và kinh nghiệm quản
lý tiên tiến.
• HH chưa qua gia công, chế biến, cung cầu lớn, biến động
thường xuyên
Phân loại:
Tái xuất đơn thuần (tái xuất thực nghĩa/tạm nhập tái xuất)
HH (Tạm nhập tái xuất): Đưa từ nước ngoài hoặc
từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt
Nam (khu vực HQ riêng theo quy định của PL) vào
Việt Nam, có làm thủ tục NK vào Việt Nam và làm
thủ tục XK chính HH đó ra khỏi Việt Nam
Tiền: Nước tái xuất trả tiền nước XK và thu tiền
của nước NK theo hình thức mua bán thông
thường. Do 1 đơn vị KD thực hiện
Chuyển khẩu: Người đứng giữa (nước tái xuất) chỉ điều
hành và thu tiền của nước NK để thanh toán cho nước
XK chứ không mang HH về nước mình
Chuyển khẩu công khai:
o Bên tái xuất không muốn giao hàng trực tiếp từ nước
xuất sang nước nhập
Chuyển khẩu
o Bên tái xuất chỉ cần quan tâm đến thanh toán mà
Không chú trọng đến các yếu tố thông tin hay dịch vụ bao
gói phụ trợ
Căn cứ vào cách thức hình thành giá trong GD cạnh tranh
Đấu giá thương nghiệp: HH phân loại, nhà buôn, mua bán HH
để bán
Đấu giá phi thương nghiệp: HH để y, người tiêu dùng, mua HH
để dùng
Công khai: Giá được niêm yết công khai sau mỗi lần trả giá
Đưa giá kín: SEALED BIDS, CLOSED BIDS – Bỏ thầu phiếu kín
Người tổ chức: Người tổ chức phát giá sẽ hô giá lần một, lần
hai để cho người mua cân nhắc và chấp nhận giá
Người mua: Người mua phát giá bằng cách hô giá chấp nhận
Ưu điểm
Lợi cho người bán: Cạnh tranh giá
Lợi cho người mua: Công bằng, công khai, HH đảm bảo
Nhược điểm
Thông đồng dìm giá, kích động người mua trả giá cao: Bất lợi
người mua, người mua
Chí phi tốn kém: Đảm bảo an toàn, an ninh đấu giá, điều tra
thẩm vấn trước khi tham dự, theo dõi hành vi
Quy trình đấu giá quốc tế
Chuẩn bị:
CSH HH ký HĐ ủy quyền bán ĐG cho bên DV ĐG tổ
chức
Chuẩn bị HH ( sơ chế, phân loại, sửa chữa), thể lệ ĐG
Công bố thông tin buổi đấu giá, HH, thời gian địa điểm.
Đấu giá:
Trưng HH
Tiến hành ĐG
Kết quả bán ĐG tài sản được ghi vào sổ đăng ký bán ĐG
tài sản, lập văn bản bán đấu giá tài sản
Kết thúc:
Người thắng gặp BTC ký kết HĐ, trả 1 phần - thanh toán
phần còn lại sau - nhận hàng.
CTY DVĐG: thù lao - tiền hoa hồng/ phí môi giới
Công bố KG ĐG
ĐẤU THẦU QUỐC TẾ:
PTGD – NM (người gọi thầu) công bố trước ĐK mua hàng để
NB (người dự thầu) báo giá và ĐKTM khác, NM chọn mua của
người báo giá rẻ nhất và ĐK tín dụng phù hợp (Điều 214 Luật
TM 2005)
Luật đấu thầu 2005: NM chọn được NB tốt nhất. Người dự thầu
gồm các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế.
Phân loại: 4 loại:
Số người tham dự:
Đấu thầu mở rộng
Đấu thầu hạn chế
Chỉ định thầu
Hình thức xét thầu:
Đấu thầu 1 gđ
Đấu thầu 2 gđ
Hình thức báo thầu:
Đấu thầu 1 hồ sơ
Đấu thầu 2 hồ sơ
Mục đích/Đối tượng:
Đấu thầu mua sắm hàng hóa
Đấu thầu cung ứng dịch vụ
Đấu thầu xây dựng công trình
Đấu thầu quản lí
Nguyên tắc đấu thầu: 2 nguyên tắc:
ADB (NH CHÂU Á):
Nguồn gốc vốn rõ ràng, tính KT, hiệu quả
Các bên tham gia có cơ hội đầy đủ, công bằng, bình đẳng
WB ( WORLD BANK):
Gói thầu thích hợp, thông báo sớm
Không phân biệt đối xử
Đảm bảo tính trung lập, hình thức, bí mật
Quy trình đấu thầu:
Làm đơn xin dự thầu Sơ tuyển lên danh sách ngắn Duyệt
Mua hồ sơ dự tuyển Bán hồ sơ dự tuyển Duyệt
Tham dự Mở đầu
(2) Sơ tuyển
(3) Chỉ dẫn, giải đáp thắc mắc cho nhà thầu
(5) Mở thầu
(9) Bên trúng thầu đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Ưu điểm:
Có quy định, thể lệ, nguyên tắc rõ ràng
Bên mời thầu, bên tham dự thầu có độ an toàn cao
Minh bạch, công khai
Nhược điểm:
Chi phí tổ chức, mở thầu tốn kém -> HH, công trình có giá trị cao
Khó kiểm soát như sự thông thầu giữa các nhà thầu và nhà thầu với
nhà tham dự thầu.
Theo cách thức tổ chức GD:
Hội chợ
Sở giao dịch HH
HỘI CHỢ - TRIỂN LÃM:
Hội chợ: TT hoạt động định kỳ, được tổ chức vào 1 tgian và ở tại 1 đia điểm
cố định trong 1 t/gian nhất định, NB đem trưng bày HH và tiếp xúc với NM để
ký kết HĐ MB
Triển lãm: việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của 1 nền kinh tế hoặc
của 1 ngành kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật...
Đặc điểm:
Có ĐK tuyên truyền thành tựu KHKT nước XK giới thiệu HH XK, mở
rộng ảnh hưởng, thúc đẩy GD.
Có ĐK XD và PT QH KH, giao lưu bạn bè, mở rộng khu vực và phạm
vi tiêu thụ, đa dạng hóa thị trường.
Có điều kiện thu thập tin tức TT, triển khai điều tra NCTT nắm vững
động thái TT hiệu quả hơn.
Có điều kiện nắm ý kiến khách hàng nước ngoài, so sánh hàng với
hàng, phát hiện vấn đề, nâng cao chất lượng HHXK, tăng cường khả
năng CT XK.
Phân loại: 2 loại:
Nội dung:
Hội chợ triển lãm tổng hợp
Hội chợ triển lãm chuyên ngành
Quy mô tổ chức:
Hội chợ triển lãm địa phương
Hội chợ triển lãm quốc gia
Hội chợ triển lãm quốc tế
Kỹ thuật nghiệp vụ tham gia:
Xác định vị thế và nắm bắt thông tin trong trình tự tiến hành
Xây dựng kế hoạch tham gia: tổng quát, công trình, giao dịch, danh
mục hàng, đề án kỹ thuật và mỹ thuật, tuyên truyền, lịch vận chuyển và
bốc xếp
Thực hiện các kế hoạch và đề án hiệu quả
SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA:
Loại TT đặc biệt tổ chức tại 1 đ/điểm vào khoảng t/gian nhất định theo chu kỳ,
thông qua môi giới: MB HH với SL lớn - chủ yếu MB khống, đầu cơ hưởng
chênh lệch giá (158/2006/NĐ-CP)
MB HH qua các trung gian môi giới do sở giao dịch chỉ định theo các quy định
của sở giao dịch
Đặc điểm:
Địa điểm, thời gian xác định theo chu kỳ, quyết định sở giao dịch
HH tiêu chuẩn cao, giá biến động lớn, cung cầu lớn
Mục đích: lợi nhuận từ đầu cơ, chuyển dịch rủi ro
Điều khoản HĐ tiêu chuẩn hóa - mỗi HH có mẫu HĐ riêng
thông tin giao dịch công bố rộng rãi
Thông qua trung gian
HĐ giao dịch kỳ hạn, thực tế: MB khống
Tác dụng:
Giá công bố: căn cứ để tham khảo cho các GD ngoài sở giao dịch
Mua bán khống: GD tại sở diễn ra nhanh chóng ( MB khống); Thiết lập
quan hệ với đối tác, tìm hiểu trao đổi thông tin
Phân loại: 3 loại:
Giao ngay
Có kỳ hạn: Đ/cơ giá xuống - BEAR; Đ/cơ giá lên - BULL
N/vụ tự bảo hiểm
Các bước:
Bước 1: NB, NM ủy thác người môi giới
Bước 2: Người môi giới ký hợp đồng mua bán
Bước 3: Giao dịch thành công: người môi giới giao hợp đồng cho KH
đăng ký; KH giữ phần chính, môi giới giữ phần cuống.
Bước 4: thời hạn thanh toán: KH trao HĐ cho người môi giới thanh
toán.
Ưu điểm:
Giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu cơ
Quốc gia có sở giao dịch lớn: kim ngạch giao dịch lớn ( HH sản lượng
lớn)
Trung tâm thông tin, giá cả, hướng dẫn.
Giao dịch tài chính, chi phí giảm tối thiểu, vòng quay vốn nhanh.
Nhược điểm:
Đòi hỏi nghiệp vụ tinh thông, vốn giao dịch lớn
Dễ bị nhà đầu cơ thâu túng thông tin, cung cầu lũng đoạn thị trường.
1. Hỏi giá:
NM đề nghị NB cho biết giá cả và mọi ĐK cần thiết khác để mua hàng.
Áp dụng cho các TT mới cần thông tin và không muốn bị ràng buộc
Nội dung: Tên hàng, qui cách, phẩm chất, đóng gói, số lượng, thời
gian giao hàng, điều kiện thanh toán, phương thức mua bán.
2. Chào hàng
NB đưa ra chào giá cho HH của mình, là đề nghị muốn kí kết HĐ xuất
phát từ phía NM hay NB về 1 loại HHDV
ND: Tên hàng, qui cách, phẩm chất, đóng gói, SL, thời gian giao hàng,
điều kiện thanh toán, phương thức MB
Chào hàng có hiệu lực khi người chào hàng có tư cách pháp
lý,HH MB, ND, hình thức hợp pháp.
Chào hàng hết hiệu lực khi hết thời gian hiệu lực, khi bị hủy bỏ
hợp pháp, khi có sự mặc cả, khi người báo giá mất khả năng
* Mức độ chủ động: chào hàng thụ động và chào hàng chủ động
* Ràng buộc trách nhiệm của người chào hàng: chào hàng cố
định và chào hàng tự do.
3. Hoàn giá
Khi người nhận được chào hàng (hoặc đơn đặt hàng) không chấp
nhận hoàn toàn chào hàng (hoặc đặt hàng) đó, mà đưa ra một đề nghị
mới
Trả giá
Chào giá trước hủy bỏ
4. Đặt hàng
Đề nghị ký kết HĐ xuất phát từ NM và là lời đề nghị chắc chắn về việc
ký kết HĐ, là chào hàng cố định
ND: Tên hàng, tiêu chuẩn chất lượng, số lượng, giá cả, thời hạn giao
hàng, phương thức thanh toán
5. Chấp nhận
Đồng ý hoàn toàn tất cả mọi ĐK của chào hàng (hoặc đặt hàng) phía
bên kia đưa ra. Qua nhiều lần báo giá và trả giá: thỏa thuận ký kết HĐ
MB
Telex hoặc Fax chỉ cần viết: chấp nhận (ACCEPT)
Viết thư chấp thuận theo đúng nguyên tắc
6. Xác nhận
K/định điều đã thỏa thuận, tránh nhầm lẫn giữa những điều đang đàm
phán với những điều đã thỏa thuận: ký HĐ
Giấy xác nhận bán hàng
Giấy xác nhận mua hàng
a/ Khái niệm:
Hợp đồng: Thỏa thuận giữa 2 /nhiều người nhằm mục đích tạo lập, chuyển
dịch, biến đổi hay chấm dứt 1 nghĩa vụ
Mua bán hàng hóa: Hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có
nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thỏa
thuận
Hợp đồng mua bán tài sản: Thoả thuận mà bên bán có nghĩa vụ giao tài sản
và nhận tiền; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng
Hợp đồng mua bán hàng hóa: Thoả thuận giữa các bên: bên bán có nghĩa vụ
giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua tài sản gọi là HH và được
thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu HH
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HH QUỐC TẾ: Là sự thoả thuận giữa những đương
sự có trụ sở TM ở các QG khác nhau theo đó một bên gọi là Bên bán (Bên
XK) có nghĩa vụ chuyển giao vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên
mua (Bên NK) một tài sản nhất định, gọi là HH; Bên Mua có nghĩa vụ thanh
toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thoả thuận.
Luật quốc tế: Điều 1 Công ước Lahaye 1964: trụ sở TM, sự di chuyển của
HH, địa điểm hình thành/chấp nhận HH Điều 1 Công ước Viene 1980: trụ sở
TM
Luật Việt Nam: Quy chế 4794/1991 Bộ Thương nghiệp: quốc tịch, sự di
chuyển HH, đồng tiền thanh toán. Điều 80 Luật TM 1997: HĐMBHH với
thương nhân nước ngoài (thương nhập được thành lập/ được pháp luật nước
ngoài thừa nhận). Điều 27 Luật TM 2005: Liệt kê hình thức MBHHQT
d/ Vai trò:
Xác nhận những nội dung GD mà các bên đã thỏa thuận và cam kết thực
hiện nội dung
Xác nhận quyền lợi và trách nhiệm của các bên trong quá trình giao dịch TM
HĐ càng quy định chi tiết, dễ hiểu thì càng dễ thực hiện và giảm xảy ra
tranh chấp TM
Thời gian thực hiện hợp đồng: ngắn hạn và dài hạn
Nội dung quan hệ kinh doanh:
XK NK
Tạm nhập - tái xuất
Tạm xuất - tái nhập
Gia công
Chuyển giao công nghệ
Nội dung mua bán:
Mua bán hàng hóa
Mua bán dịch vụ
Môi giới
Gia công
Đại lý
Hình thức:
Văn bản
Miệng
Mặc nhiên
Cách thành lập hợp đồng:
1 văn bản
Nhiều văn bản
(2)Chất lượng:
(4)Bao bì
(6)Giao hàng
(7)Thanh toán:
CAD/COD;
Ưu điểm: • Thủ tục thanh toán đơn giản. Chuyển từ Ngân hàng phục
vụ NM qua NB nhanh. NB thanh toán bằng phương thức này rất có lợi:
giao hàng xong là được tiền ngay, Bộ chứng từ xuất trình đơn giản.
Nhược điểm: NM phải có đại diện hay chi nhánh ở nước NB vì phải
xác nhận HH trước khi gửi. Việc kí quỹ để thực hiện CAD, sẽ dẫn đến
ứ đọng vốn tại Ngân hàng, Nếu NB ko giao hàng thì tiền kí quỹ sẽ ko
được hưởng lãi suất
Chuyển tiền - Transfer:
Ưu điểm: đơn giản, nhanh chóng, tiện lợi ( về mặt thủ tục)
Nhược điểm: Nhanh hay chậm phụ thuộc và khả năng và thiện chí
người trả tiền. Không đảm bảo quyền lợi cho người XK
b/ Đặc điểm:
• Các bên chỉ đàm phán khi xuất hiện vùng thỏa thuận đàm phán
• Đảm bảo lợi ích của các bên tham gia đàm phán
• Kết hợp tính khoa học và tính nghệ thuật trong đàm phán
• Tập trung vào quyền lợi chứ không phải lập trường quan điểm
e/ Hình thức:
• Kỹ thuật: kỹ thuật mở đầu đàm phán, kỹ thuật truyền đạt và thu thập thông tin, kỹ
thuật lập luận trong ĐP
• Chiến lược: chiến lược đàm phán cứng rắn, chiến lược đàm phán mềm dẻo
h/ Văn hóa trong đàm phán:Tác động đến quá trình đàm phán, đến những đặc tính
phong cách của người đàm phán, đến chiến lược thương lượng được sử dụng trong
đàm phán
• Chuẩn bị: chuẩn bị thông tin phục vụ đàm phán, chuẩn bị nội dung phục vụ đàm
phán, chuẩn bị nhân sự, chuẩn bị địa điểm, chuẩn bị chương trình làm việc
• Tiến hành: giai đoạn tiếp cận, trao đổi thông tin, giai đoạn thuyết phục, giai đoạn
nhượng bộ và thỏa thuận, kết thúc đàm phán
Bằng L/C:
Nhắc nhở người mua mở L/C theo đúng yêu cầu
Kiểm tra L/C
Bằng CAD:
Nhắc nhở người mua mở tài khoản tín thác theo đúng yêu cầu
Liên hệ ngân hàng để kiểm tra điều kiện thanh toán
Tiến hành giao hàng nếu việc kiểm tra không phát hiện điều gì sai sót
Bằng thanh toán trả trước:
Nhắc nhở người mua tiến hành thanh toán đúng hạn
Giao hàng khi ngân hàng báo có vào tài khoản của người mua
Căn cứ thuê:
ĐK HĐTMQT: Incoterms, quy định, thưởng phạt bốc dở
Người thuê:
Bán hàng: CRF, CIF, CPT, DAT, DAP, DDP
Ủy thác thuê tàu và tự thuê tàu
Phương thức thuê:
Thuê tàu chợ
Thuê tàu chuyến
Thuê tàu định hạn
Tổ chức thuê:
Phân tích các yêu cầu của HĐTMQT
Thu thập thông tin về các hãng tàu: giá cước, loại HĐVT, luật,...
NC, PT, xử lý thông tin
Ra quyết định thuê PT
Chuẩn bị các biện pháp quản lý RR
• DAT, DAP, DDP: NB sẽ cân nhắc có nên mua BH hay không để đảm bảo an
toàn cho HH và lợi ích KD
Căn cứ mua:
Incoterms
Tính chất, giá trị HH
Điều kiện vận chuyển, tuyến đường, vị trí xếp hàng
Chọn điều kiện mua bảo hiểm:
• Theo hợp đồng hay qui định trong L/C. Nếu không có quy định nào, người
bán thường mua theo điều kiện thấp nhất là điều kiện C.
• Nếu bán hàng theo điều kiện loại D thì người bán phải cân nhắc thật kỹ
trước khi mua sao cho bảo đảm an toàn cho hàng hoá và đạt hiệu quả kinh tế
cao nhất
• Trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử thì nơi tiếp nhận, xử lý
hồ sơ hải quan có thể là trụ sở Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
• Trong trường hợp cần thiết, việc kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu có thể
được thực hiện tại địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
quyết định
• Khi đã tập kết đủ hàng tại địa điểm kiểm tra hải quan, trừ những lô hàng có
KL lớn, SL lớn hoặc trường hợp đặc biệt không thể tập kết 1 lúc tại 1 địa điểm
để làm thủ tục phải được trưởng hải quan cửa khẩu/cấp tương đương đồng ý
bằng văn bản
• Chậm nhất: 08 giờ trước khi PTVT khởi hành. Tờ khai hải quan có giá trị
làm thủ tục HQ trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký
Người ký tên trên tờ khai hải quan: người đại diện hợp pháp của DN XNK;
Người đại diện hợp pháp cho DN XNK uỷ thác; Người đại diện hợp pháp cho
DN làm dịch vụ giao nhận: Giám đốc, phó giám đốc hoặc người được giám
đốc uỷ quyền bằng văn bản
Hồ sơ hải quan gồm:
Tờ khai hải quan HH XK: 02 bản chính
Bản kê chi tiết hàng hoá: 01 bản chính và 01 bản sao
Giấy phép XK, Bản sao HĐ MB
Bản định mức sử dụng nguyên liệu của mã hàng (Gia công): 1 bản
chính
01 bản giấy chứng nhận đăng ký KD và giấy chứng nhận đăng ký mã
số DN
Trước khi giao hàng: liên lạc với các bên liên quan, cập nhật thông tin, chuẩn
bị nhân lực và thiết bị giao hàng.
Giao hàng: giao hàng rời, giao hàng đóng trong container
Sau khi hoàn thành giao hàng: thông báo giao hàng, lấy bằng chứng giao
hàng
Có 4 nhóm hàng:
Hàng hoàn toàn phù hợp với container: Bách hóa, thực phẩm đóng
hộp, SP da, nhựa, cao su, đồ chơi, vải
Hàng không phù hợp lắm với chuyên chở bằng container: than, quặng:
đóng vào container về mặt vật lý là phù hợp nhưng GT KT không cao
Hàng cần container chuyên dụng: Hàng dễ hỏng, đông lạnh, súc vật
sống, hàng nguy hiểm độc hại,...dùng các container chuyên dụng như
container bảo ôn, chở súc vật
Hàng hoàn toàn ko phù hợp với container: Hàng siêu trọng siêu
trường, ô tô tải hạng nặng,..
Phương thức giao hàng:
Đường biển
Hàng không
Đường sắt
• YÊU CẦU:
Chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của NB đòi NM phải
trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn
Hóa đơn - Tác dụng
Trung tâm BCT thanh toán
KT lệnh đòi tiền trong hối phiếu
Thay thế hối phiếu đòi tiền và trả tiền
Khai báo HQ: HT HH + bằng chứng MB giao hàng và tính thuế
Chi tiết HH:
Thống kê, đối chiếu HĐ
Theo dõi HĐ
Hóa đơn - Phân loại
Hóa đơn tạm thời
Hóa đơn chính thức
Hóa đơn chi tiết
Hóa đơn chiếu lệ
Hóa đơn trung lập
Hóa đơn xác nhận
Hóa đơn hải quan
Hóa đơn lãnh sự
Chứng từ xác nhận đặc biệt của NSX về CL và tính hoàn hảo của
hàng hóa thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với điều
khoản HĐ
*Trị giá tính thuế XK/NK = Trị giá nguyên tệ * Tỷ giá tính thuế
3.8 Giấy kiểm nhận kiểm dịch, Giấy chứng nhận vệ sinh
Chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng
Xác nhận HH đã được an toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm độc…
Hóa đơn tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính
toán các khoản lệ phí của hải quan
Hóa đơn này ít quan trọng trong lưu thông
Hóa đơn có chứng thực của lãnh sự quán nước NK đặt tại nước NB về
giá cả và tổng trị giá lô hàng
Căn cứ tính thuế NK, thống kê HQ và quản lý XNK ở nước NM, xác
định nguồn gốc xuất xứ của HH
Chức năng: Chống bán phá giá và chức năng của giấy chứng nhận
xuất xứ
Chứng từ do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng nhằm xác
nhận HH đã được tiếp nhận để xếp hoặc đã xếp để VC
Chức năng
Biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để
chở
Bằng chứng về những điều khoản của 1 HĐ vận tải đường biển
Chứng từ sở hữu HH, quy định HH sẽ giao cho ai ở cảng đích,
do đó cho phép NB HH bằng cách chuyển nhượng B/L
Phân loại
Theo loại phương tiện vận tải
Theo dấu hiệu trên B/L có ghi chú xấu về HH
Theo dấu hiệu vận tải nhận hàng khi hàng đã được xếp
lên tàu
Theo dấu hiệu quy định người nhận hàng
Theo dấu hiệu HH được chuyển bằng 1 hay nhiều tàu
Chủ hàng lập và xuất trình cho đại diện người vận tải 1 bản kê khai
các hàng mà mình cần gửi đi
Công dụng
Làm cơ sở để người vận tải vạch sơ đồ xếp hàng trên tàu
Làm căn cứ để cơ quan giao nhận, vận tải ngoại thương xét thứ
tự ưu tiên hàng cần được gửi đi trước hay sau
Làm cơ sở để tính các phí liên quan tới việc xếp HH: lưu kho,
phí cầu cảng
Cung cấp thông tin về tiền cước do đại lý tàu biển soạn
Công dụng
Dùng khai HQ
Cung cấp thông tin cho người giao nhận hoặc cho chủ hàng
Văn bản mà thuyền trưởng gửi cho người gửi hàng hoặc người nhận
hàng để thông báo hàng đã sẵn sàng để xếp hay dỡ hàng
3.17 Chứng từ bảo hiểm
Chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm
hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ
giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm
3.18 Khác
Tờ mệnh lệnh đòi tiền vô ĐK do nhà XK lập sau khi hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng, yêu cầu NM khi nhìn thấy HP, hoặc đến 1 ngày cụ thể
nhất định, hoặc đến 1 ngày có thể xác định trong tương lai phải trả 1
số tiến nhất định cho 1 người nào đó, hoặc theo lệnh của nhà XK trả
cho người khác, hoặc trả cho người cầm phiếu.
Phân loại
Khả năng chuyển nhượng của B/E
Người ký phát B/E
Thời hạn trả tiền của B/E
B/E có kèm chứng từ hay không
3.20 L/C
3.21 Khác
a/ Thay đổi
Phát triển thương mại điện tử: có 10 loại
Lợi ích:
Lợi ích tài chính
Tốc độ kinh doanh và thực hiện giao dịch
Mở rộng khả năng tiếp cận thị trường
Cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp và doanh nhân,
đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Vệ sinh ATTP
Đối tác TMHQ chống khủng bố C-TRAT
Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội
Biến đổi khí hậu:
Thách thức:
Biến đổi khí hậu đe dọa nghiêm trọng đến an ninh lương thực
và phát triển nông nghiệp
Tác động nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống và môi trường
trên phạm vi toàn thế giới
Thay đổi toàn diện và sâu sắc quá trình phát triển và an ninh
toàn cầu như năng lượng, nước, lương thực, xã hội, việc làm,
ngoại giao, văn hóa, kinh tế, thương mại
Cơ hội:
Thay đổi tư duy PT, tìm ra mô hình và phương thức PT theo hướng
phát thải các-bon thấp, bền vững
Tiếp cận các cơ chế mới đang hình thành để tiếp nhận hỗ trợ tài chính
và chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển
Tăng cường các hoạt động hợp tác, hội nhập với các quốc gia, các tổ
chức QT trong quá trình thực hiện Công ước khung của LHQ về Biến
đổi khí hậu và các ĐƯQT có liên quan sẽ nâng cao vai trò và vị thế của
Việt Nam trong khu vực, TG
Thay đổi trong XH và trong nền KTTG, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng
tăng giữa các QG, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ VH, KT... trên quy mô toàn
cầu
• Tự do thương mại
• Chuyển dịch hướng tới một nền KT toàn cầu hội nhập hơn và phụ thuộc lẫn nhau
nhiều hơn
• Hợp nhất các TT QG riêng biệt thành 1 TT rộng lớn toàn cầu
- Tác động:
• Quyền lực chuyển từ các quốc gia sang các tổ chức quốc tế đa phương
• Sự quan tâm lớn hơn tới những vấn đề mang tính chất toàn cầu như biến đổi khí
hậu, tái chế, nước sạch, chống khủng bố, lao động trẻ em…
• Do PT không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng
về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích
* Mâu thuẫn giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa:Tồn tại, cùng phát triển, vừa tranh
giành ảnh hưởng tới các quốc gia, các tập đoàn, vừa thống nhất trong khuôn khổ
các thỏa ước đa phương
INCOTERMS 2020
1990 (13 điều 2000 (13 điều 2010 (11 điều 2020 (11 điều
kiện) kiện) kiện) kiện)
Giá E EXW
F FAS
FCA
FOB
C CFR
CIF
CPT
CIP
D DAP
DPU
DDP
DAP
DPU
DDP
CFR
CIF
F FCA
FAS
FOB
CFR
CIP
CIF
DPU
DDP