Professional Documents
Culture Documents
Tín Hiệu Và Hệ Thống- An
Tín Hiệu Và Hệ Thống- An
1
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
2
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
3
NỘI DUNG MÔN HỌC
4
Chương 1: Tổng quan
Nội dung chính
1.1 Tín hiệu
1.1.1 Khái quát chung về tín hiệu
2.1.2 Phân loại tín hiệu
2.1.3 Một vài tín hiệu đặc biệt
1.2 Hệ thống
2.2.1 Khái quát chung về hệ thống xử lý tín hiệu
2.2.2 Hệ thống tuyến tính
5
Chương 1: Tổng quan
1.1 Tín hiệu
1.1.1 Khái quát chung về tín hiệu
❖ Khái niệm
- Về mặt vật lý: Tín hiệu là các đại lượng vật lý biến thiên phản ánh tin cần truyền.
- Về mặt toán học: Tín hiệu được coi là hàm của một hoặc một vài biến độc lập.
+ Tín hiệu âm thanh, tiếng nói: Là sự thay đổi của áp suất không khí theo thời gian
mang tin tức truyền đến cơ quan thính giác: 𝐴(𝑡)
+ Tín hiệu hình ảnh: 𝑃(𝑥, 𝑦) là hàm độ
sáng theo hai biến không gian mang tin tức
truyền đến cơ quan thị giác.
➢ Trong phần này của chương
trình, tín hiệu được coi như là
hàm của một biến độc lập và
là biến thời gian.
6
Chương 1: Tổng quan
1.1 Tín hiệu
1.1.2 Phân loại tín hiệu
TÍN HIỆU
Tín hiệu tương tự Tín hiệu lượng tử hoá Tín hiệu lấy mẫu Tín hiệu số
9
Chương 1: Tổng quan
1.1 Tín hiệu
1.1.3 Năng lượng tín hiệu và công suất tín hiệu
Năng lượng tín hiệu
❖Năng lượng của tín hiệu liên tục
(t ) =
1, 𝑛 = 0
1 t =0 𝛿 𝑛 =ቊ
0 t 0 0, 𝑛 ≠ 0
12
Chương 1: Tổng quan
1.1 Tín hiệu
1.1.4 Một vài tín hiệu đặc biệt
Dãy nhảy đơn vị
❖ Định nghĩa
1, 𝑛 ≥ 0
𝑢 𝑛 =ቊ
0, 𝑛 < 0
Ví dụ: Biểu diễn dãy 𝑢 𝑛 + 3
u (n + 3) = 10 n -3
n < -3
13
Chương 1: Tổng quan
1.1 Tín hiệu
1.1.4 Một vài tín hiệu đặc biệt
Dãy chữ nhật
❖ Định nghĩa
1, 0 ≤ 𝑛 ≤ 𝑁 − 1
𝑟𝑒𝑐𝑡𝑁 𝑛 =ቊ
0, 𝑛 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖
14
Chương 1: Tổng quan
1.1 Tín hiệu
1.1.4 Một vài tín hiệu đặc biệt
Dãy tuần hoàn
❖ Định nghĩa x ( n)
𝑥 𝑛 = 𝑥 𝑛 + 𝑁 = 𝑥(𝑛 + 𝑘𝑁)
-1 0 6 7 13 14 n
15
Chương 1: Tổng quan
1.1 Tín hiệu
1.1.4 Một vài tín hiệu đặc biệt
Tín hiệu hàm sin
❖ Định nghĩa: Dãy sin được định nghĩa theo biểu thức sau
𝑠 𝑛 = 𝑠(𝜔0 𝑛)
2
sin n
2𝜋 8
Ví dụ: Biểu diễn dãy sin( 𝑛)
8 1
0 1 2 4 8 n
16
1.1 Tín hiệu
Chương 1: Tổng quan
1.1.5 Các phép toán với tín hiệu rời rạc
Tổng của hai dãy
❖ Cho hai dãy x(n),y(n)
17
1.1 Tín hiệu
Chương 1: Tổng quan
1.1.5 Các phép toán với tín hiệu rời rạc
Tích của dãy với một hệ số
❖ Cho dãy x(n)
18
1.1 Tín hiệu
Chương 1: Tổng quan
1.1.5 Các phép toán với tín hiệu rời rạc
Tích của hai dãy
❖ Cho hai dãy x(n), y(n)
19
Chương 1: Tổng quan
1.2 Hệ thống
1.2.1 Khái quát chung về hệ thống xử lý tín hiệu
Khái niệm
Hệ thống xử lý tín hiệu là một thực thể hoạt động khi có tín hiệu đầu vào và
sinh ra tín hiệu đầu ra.
- Tín hiệu vào thể hiện kích thích từ bên ngoài vào hệ thống (nguyên nhân).
- Tín hiệu ra thể hiện đáp ứng của hệ thống đối với kích thích đang khảo sát (kết
quả).
20
Chương 1: Tổng quan
1.2 Hệ thống
1.2.1 Khái quát chung về hệ thống xử lý tín hiệu
Biểu diễn
Ta có thể biểu diễn biểu diễn hệ xử lý bằng mô hình toán học thông qua một
phép biến đổi hay một toán tử T nào đó:
x(t ) y (t )
T[x(t)]
Mối quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra có thể diễn tả như sau:
T
x ( n) → y ( n)
Hoặc 𝑦 𝑡 = 𝑇[x(t)]
21
Chương 1: Tổng quan
1.2 Hệ thống
1.2.1 Khái quát chung về hệ thống xử lý tín hiệu
Phân loại
❖Dựa vào tính chất của tín hiệu vào và tín hiệu ra hệ thống xử lý tín hiệu
22
Chương 1: Tổng quan
1.2 Hệ thống
1.2.1 Khái quát chung về hệ thống xử lý tín hiệu
Phân loại
❖ Dựa vào tính chất của tín hiệu vào và tín hiệu ra hệ thống xử lý tín hiệu
- Hệ thống xử lý tín hiệu thời gian liên tục hay hệ liên tục (Continuous Time
System) là hệ thống có tín hiệu vào và ra đều là các tín hiệu liên tục
- Hệ xử lý tín hiệu rời rạc (Discrete Time System) là hệ có tín hiệu vào và ra đều là
tín hiệu rời rạc
- Hệ xử lý tín hiệu tương tự (Analog System) là hệ có tín hiệu vào và ra đều là tín
hiệu tương tự
- Hệ xử lý tín hiệu số (Digital System) là hệ có tín hiệu vào và ra đều là tín hiệu số
23
Chương 1: Tổng quan
1.2 Hệ thống
1.2.1 Khái quát chung về hệ thống xử lý tín hiệu
Phân loại
❖ Dựa vào tính chất của tín hiệu vào và tín hiệu ra hệ thống xử lý tín hiệu
Ví dụ Hệ thống truyền thông tương tự
24
Chương 1: Tổng quan
1.2 Hệ thống
1.2.1 Khái quát chung về hệ thống xử lý tín hiệu
Phân loại
❖ Dựa vào tính chất tín hiệu vào và tín hiệu ra hệ thống xử lý tín hiệu
Ví dụ Hệ thống truyền thông số
25
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
26
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
x(t ) → y (t )
x(t − ) → y (t − )
Trong đó: x(t ), y (t ) là tác động và đáp ứng của hệ thống.
x(t ) y (t ) = T [x(t)]
T
x(t − ) y (t − ) = T [x(t- )]
28
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖ Đáp ứng xung
- Đáp ứng xung của hệ thống là đáp ứng đầu ra ứng với một tín hiệu vào δ(t) [δ(t)
là xung Dirac].
- Kí hiệu đáp ứng xung: h(t ) (t ) y (t ) = T [ (t)]=h(t )
T
(t − t0 ) y (t − ) = T [x(t- )]=h(t − t0 )
δ(t – t0)
t0 t t0 t 29
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖ Đáp ứng của hệ thống
- Với một tín hiệu bất kỳ x(t ) ta có thể biểu diễn như sau:
𝑥 𝑡 = {𝑥 0 , 𝑥 ∆𝑡 , 𝑥 2∆𝑡 , … . , 𝑥 𝑘∆𝑡 } x(t)
𝑦 (𝑡 ) = 𝑥 (𝑘∆𝑡)ℎ(𝑡 − 𝑘∆𝑡)∆𝑡
𝑘=−∞ (2.3)
- Khi t → 0 thì chuỗi x(k t ) tiến đến hàm x(t ) và ta có
𝑡
𝑦 (𝑡 ) = 𝑥(𝜏)ℎ(𝑡 − 𝜏)𝑑𝜏
(2.4)
0 31
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖ Đáp ứng của hệ thống
- Có thể viết lại biểu thức 2.4 như sau
+∞
- Biểu thức tích chập (2.5) được viết dưới dạng ký hiệu:
h(n) = T (n)
hk (n) = T (n − k ) = h(n − k )
Ta có:
+ +
y ( n) = x(k )T (n − k ) = x(k )h(n − k )
k =− k =− (2.9)
➢Đối với hệ thống tuyến tính bất biến rời rạc, đáp ứng ra sẽ là tổng chập (tích chập)
rời rạc của tác động và đáp ứng xung của hệ. 35
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖Xét trong miền thời gian rời rạc
- Các bước thực hiện thuật toán tổng chập bằng phương pháp đồ thị
Bước 1: Đổi biến n thành biến k, lúc này 𝑥 𝑛 → 𝑥 𝑘 , ℎ(𝑛) → ℎ(𝑘). Cố định 𝑥(𝑘).
Bước 2: Quay ℎ(𝑘) đối xứng qua trục tung để thu được ℎ(−𝑘) tức ℎ(0 − 𝑘) ứng với 𝑛 = 0.
Bước 3: Dịch chuyển ℎ(−𝑘) theo từng giá trị n, 𝑛 > 0 dịch về bên phải, 𝑛 < 0 dịch về bên
trái ta thu được ℎ(𝑛 − 𝑘).
Bước 4: Thực hiện nhân 𝑥 𝑘 . ℎ(𝑛 − 𝑘) theo từng mẫu đối với tất cả các giá trị của k.
Bước 5: Cộng các giá trị thu được ta được một giá trị của y(n), tổng hợp các kết quả ta có dãy
y(n) cần tìm.
36
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖Xét trong miền thời gian rời rạc
- Các bước thực hiện thuật toán tổng chập bằng phương pháp đồ thị
Ví dụ: Thực hiện tích chập y(n) = x(n) ⁎ h(n)
1 0≤𝑛 ≤3
𝑥 𝑛 =𝑢 𝑛 −𝑢 𝑛−4 =ቊ
0 ∀ 𝑛 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖
1 0≤𝑛 ≤3
ℎ 𝑛 =𝑢 𝑛 −𝑢 𝑛−4 =ቊ
0 ∀ 𝑛 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖
37
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖Xét trong miền thời gian rời rạc
- Các bước thực hiện thuật toán tổng chập bằng phương pháp đô thị
n=0
y(0)=h(0-k).x(k)=1 n=1
y(1)=h(1-k).x(k)=1
38
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖Xét trong miền thời gian rời rạc
- Các bước thực hiện thuật toán tổng chập băng Phương pháp đồ thị
39
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖Xét trong miền thời gian rời rạc
➢Nhận xét
+ Nếu biết đáp ứng xung của hệ và tín hiệu vào, ta sẽ tìm được tín hiệu ra xác định
theo biểu thức tổng chập.
+ Trong thực tế, nhiều khi ta phải làm bài toán ngược lại. Được gọi là bài toán giải
chập, tức là:
- Biết tín hiệu ra và biết đáp ứng xung, ta phải tìm tín hiệu vào?
- Biết tín hiệu ra và biết tín hiệu vào, ta phải tìm đáp ứng xung?
+ Với những công cụ toán cho đến đây chưa thể giải quyết được bài toán trên. Ta sẽ
quay lại vấn đề này trong những phần sau của chương trình.
40
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖Xét trong miền thời gian rời rạc
- Tính chất của tổng chập
▪ Tính chất phân phối
x(n) ⁎ [h1(n) + h2(n)] = x(n) ⁎ h1(n) + x(n) ⁎ h2(n)
41
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖Xét trong miền thời gian rời rạc
- Tính chất của tổng chập
x(n) ⁎ h1(n) ⁎ h2(n) = x(n) ⁎ [h1(n) ⁎ h2(n)] = x(n) ⁎ [h2(n) ⁎ h1(n)]
▪ Tính chất giao hoán và kết hợp
➢Hệ thống TTBB, đáp ứng ra của hệ
(tín hiệu ra) sẽ là như nhau nếu như
vai trò của tín hiệu vào và đáp ứng
xung được đổi lẫn cho nhau.
➢Đáp ứng xung của hai hệ thống TTBB
mắc nối tiếp bằng tích chập của hai đáp
ứng xung của hai hệ thống thành phần.
42
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖Xét trong miền thời gian rời rạc
- Một số hệ thống TTBB
▪ Hệ thống TTBB và nhân quả
Một hệ thống tuyến tính bất biến là nhân quả nếu đáp ứng (tín hiệu ra) của nó ở một
thời điểm bất kỳ n = n0 hoàn toàn độc lập với kích thích của nó ở các thời điểm tương lai n
> n 0.
Định lý
Hệ thống tuyến tính bất biến là nhân quả nếu đáp ứng xung bằng không với n < 0
h(n) = 0 với n < 0
Tín hiệu nhân quả
Một tín hiệu x(n) được gọi là nhân quả nếu:
x(n) = 0 với n < 0 43
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.1 Hệ thống tuyến tính bất biến trong miền thời gian LTI và các đặc trưng
Hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian
❖Xét trong miền thời gian rời rạc
- Một số hệ thống TTBB
▪ Hệ thống tuyến tính bất biến và ổn định
Một hệ là ổn định nếu đáp ứng của hệ luôn bị chặn đối với tác động vào bị chặn, tức
là:
Với |x(n)| < ∞ với n bất kỳ
Ta có |y(n)| < ∞ với n bất kỳ
Định lý
Một hệ TTBB là ổn định nếu và chỉ nếu đáp ứng xung thỏa mãn điều kiện:
∞
𝑆= ℎ(𝑛) < ∞
𝑛=−∞
44
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.2 Phương pháp mô tả hệ thống LTI
Phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng
- Mối quan hệ giữa tín hiệu vào và ra của một hệ thống tuyến tính được mô tả bởi phương
trình vi phân tuyến tính bậc N sau đây:
𝑁 𝑀
𝑑 𝑘 𝑦(𝑡) 𝑑 𝑟 𝑥(𝑡)
𝑎𝑘 (𝑡) = 𝑏𝑟 (𝑡)
𝑑𝑡𝑘 𝑑𝑡 𝑟 (2.10)
𝑘=0 𝑟=0
- Đối với các hệ rời rạc, mối quan hệ này được mô tả bởi phương trình sai phân tuyến tính
𝑁 𝑀
𝑎𝑘 . 𝑦(𝑛 − 𝑘) = 𝑏𝑟 . 𝑥(𝑛 − 𝑟)
𝑘=0 𝑟=0
(2.12)
Các hệ số ak và br sẽ biểu diễn một hệ thống tuyến tính bất biến
- Phương trinh (2.12) được viết lại như sau:
𝑁 𝑀
46
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.2 Phương pháp mô tả hệ thống LTI
Hệ thống không đệ quy
- Từ Phương trình SPTT HSH (2.13), trường hợp N = 0, ta có:
𝑀
𝑏𝑟
𝑦 (𝑛 ) = . 𝑥 (𝑛 − 𝑟 )
𝑎0
𝑟=0 (2.14)
- So sánh với biểu thức của tổng chập
∞
𝑦 (𝑛 ) = ℎ(𝑘). 𝑥(𝑛 − 𝑟)
𝑟=−∞
𝑆= ℎ𝑘 = ℎ𝑘 = 𝑏𝑟 (2.16)
𝑘=−∞ 𝑘=0 𝑟=0
𝑆= ℎ𝑘 < ∞
𝑘=−∞
→ Hệ FIR luôn thỏa điều kiện ổn định của hệ thống TTBB.
48
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.2 Phương pháp mô tả hệ thống LTI
Hệ thống đệ quy
- Từ Phương trình SPTT HSH (2.13), trường hợp N > 0, ta có
𝑀 𝑁
𝑏𝑟 𝑎𝑘
𝑦 (𝑛 ) = . 𝑥(𝑛 − 𝑟) − . 𝑦(𝑛 − 𝑘) (2.17)
𝑎0 𝑎0
𝑟=0 𝑘=1
𝑦(𝑛) = 𝐹 [𝑦(𝑛 − 1), 𝑦(𝑛 − 2, … , 𝑦(𝑛 − 𝑁), 𝑥(𝑛), 𝑥(𝑛 − 1), … , 𝑥(𝑛 − 𝑀)]
➢Nhận xét
+ Tín hiệu ra không những chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào, mà còn phụ thuộc vào cả
quá khứ của chính tín hiệu ra→ Hệ có truy hồi hay hệ đệ quy (Recursive system).
+ Hệ thống đệ quy, đáp ứng xung của nó có chiều dài vô hạn (Infinite duration
Impulse Respone system, viết tắt là IIR).
49
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.2 Phương pháp mô tả hệ thống LTI
Hệ thống đệ quy
- Xét tính ổn định của hệ thống
Ví dụ: Tìm đáp ứng xung của hệ có phương trình sai phân bậc nhất
𝑦(𝑛) = 𝑎. 𝑦(𝑛 − 1) + 𝑥(𝑛)
Với điều kiện ban đầu: y(n) = 0 với n < 0
Bài giải: Đặt x(n) = (n) ta có y(n) = h(n) với điều kiện y(n) = 0 với n < 0 ta có
h(n) = 0 với mọi n < 0
h(0) = a.h(-1) + 1 = 1
h(1) = a.h(0) = a
h(2) = a.h(1) = a2
………. →h(n) = an.u(n) L[h(n)] = [0, +∞] = ∞, đây là hệ IIR.
h(n) = a.h(n-1) = an 50
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.2 Phương pháp mô tả hệ thống LTI
Hệ thống đệ quy
- Xét tính ổn định của hệ thống
∞ ∞ ∞
𝑆= ℎ𝑛 = ℎ𝑛 = 𝑎𝑛
𝑘=−∞ 𝑘=0 𝑘=0
1
𝑆=
1− 𝑎
Nếu |a| > 1 thì S sẽ phân kỳ, hệ thống này sẽ không ổn định
51
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.2 Phương pháp mô tả hệ thống LTI
Thực hiện hệ thống
❖ Các phần tử thực hiện hệ thống
- Phần tử trễ (D- Delay) x ( n) y (n) = a.x(n − 1)
D
x1 (n)
- Phần tử cộng y (n) = x1 (n) + x2 (n) + ... + xM (n)
x2 (n) +
xM (n)
- Phần tử nhân với hệ số
x ( n) y (n) = a.x(n)
x x ( n) y (n) = a.x(n)
a = const a = const
52
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.2 Phương pháp mô tả hệ thống LTI
Thực hiện hệ thống
❖ Hệ thống không đệ quy
𝑀
𝑦(𝑛) = 𝑏0 . 𝑥 (𝑛) + 𝑏𝑟 . 𝑥 (𝑛 − 𝑟)
𝑟=1
x(n) b0 + y(n)
F[x(n-1),x(n-2), x(n-M)]
53
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.2 Phương pháp mô tả hệ thống LTI
Thực hiện hệ thống
❖ Hệ thống đệ quy
𝑀 𝑁
54
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
2.2 Phương pháp mô tả hệ thống LTI
Thực hiện hệ thống
❖ Hệ thống đệ quy
➢ Cách xét tính ổn định hệ thống IIR:
Ta có: đáp ứng xung của hệ thống được xác định: ℎ(𝑛) = 𝑦(𝑛) 𝑥(𝑛)=𝛿(𝑛)
a) x(n) = rect4(n - 1)
h(n) = rect5(n - 2)
b)
n
1 − 6 0n4
x ( n) =
n0
0
n4
n
1 − 3 0n3
h( n) =
n0
0
n3 56
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
Cho biết:
Bài tập ví dụ
Câu 2: Cho hai hệ TTBB ghép nối tiếp với nhau:
h1(n) h2(n)
x(n) y(n)
h1 (n) = 3n
n
1
h2 (n) = .u ( n)
3
57
Chương 2: Hệ thống bất biến trong miền thời gian
Bài tập ví dụ
Câu 3: Hãy tìm đáp ứng xung và xét sự ổn định của hệ thống có sơ đồ sau:
+ +
x(n) y(n)
D D
0,3 0,2
Câu 4: Hãy vẽ sơ đồ thực hiện, tìm đáp ứng xung và xét sự ổn định của hệ thống mô tả bởi
phương trình SP TT HSH sau đây:
y (n) − 0,2. y (n − 1) = 2.x(n) + 3.x(n − 2) + 4.x(n − 3)
58
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.5 Ứng dụng biến đổi Z để giải Phương trình sai phân
- Ký hiệu ZT [ x(n)]=X(z)
- Nhận xét:
+ Miền xác định của hàm X(z) là các giá trị của z để chuỗi trên hội tụ.
+ Biến đổi Z hai phía hay còn gọi tắt là biến đổi Z. 60
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.1 Giới thiệu
Định nghĩa
❖ Biến đổi Z một phía
- Biến đổi Z một phía của dãy x(n) là chuỗi lũy thừa của biến số phức z :
X ( z) =
1
x(n). z
n =0
−n
- Miền xác định của hàm X1(z) là các giá trị của z để chuỗi trên hội tụ
- Dãy x(n) được gọi là hàm gốc, còn X1(z) được gọi là hàm ảnh Z.
61
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.1 Giới thiệu
Mặt phẳng Z
- z là biến số phức nên ta có thể viết dưới dạng phần thực và phần ảo như sau
z = Re[z] + jIm[z]
- Mặt phẳng z được tạo bởi trục tung Im[z] và trục hoành Re[z]
- Trong tọa độ cực z được viết dưới dạng z = re j Vòng tròn đơn vị Im[z]
Z = ejω
→Tọa độ cực trong mặt phẳng z được minh họa
Re[z] = r cos
ω
Im[ z ]=rsin
0 Re[z]
- Nhận xét:
+ Vòng tròn đơn vị là vòng tròn ứng với z = r =1
Mặt phẳng z 62
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.2 Sự tồn tại của biến đổi Z
Miền hội tụ
- Tập hợp tất cả các giá trị của biến số phức z mà tại đó các chuỗi X(Z) hội tụ
được gọi là miền hội tụ của biến đổi Z.
- Miền hội tụ của X(z): Ký hiệu 𝑅𝐶[𝑋 𝑧 ]
𝑣(𝑛) = 𝑣0 + 𝑣1 + 𝑣2 + ⋯
𝑛=0
64
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.2 Sự tồn tại của biến đổi Z
Tiêu chuẩn hội tụ Cauchy
- Miền hội tụ của X(z)
▪ Phân tích X(z) hai phía thành
∞ −1 ∞
1/𝑛
lim 𝑥(𝑛) . 𝑧 −1 < 1 ↔ lim 𝑥(𝑛) 1/𝑛 < 𝑧
𝑛→∞ 𝑛→∞
−1
1/𝑚 1/𝑚
lim 𝑥(−𝑚) . 𝑧 <1 ↔ 𝑧 < lim 𝑥(−𝑚)
𝑚 →∞ 𝑚 →∞
66
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.2 Sự tồn tại của biến đổi Z
Tiêu chuẩn hội tụ Cauchy
−1
1/𝑚
▪ Đặt 𝑅𝑥+ = lim 𝑥(−𝑚)
𝑚→∞
→𝑋1 (𝑧) hội tụ với 𝑧 < 𝑅𝑥+
→Miền hội tụ của X(z)
Im[z]
RC[X(z)] = RC[X1(z)] ∩ RC[X2(z)]
Rx+
▪ 𝑅𝑥 − < 𝑅𝑥 + Miền hội tụ của biến đổi z hai phía sẽ
Rx-
là một hình vành tròn trên mặt phẳng z, có tâm là
0 Re[z]
gốc tọa độ, có bán kính trong là Rx-, bán kính ngoài là Rx+
▪ Rx- ≥ Rx+ thì X(z) sẽ không hội tụ, tức là không có miền hội tụ
Miền hội tụ của biến đổi Z
chung cho X1(z) và X2(z), do đó X(z) không tồn tại.
67
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.2 Sự tồn tại của biến đổi Z
Tiêu chuẩn hội tụ Cauchy
Ví dụ: Xác định biến đổi z, và miền hội tụ của các tín hiệu sau:
a. x(n) = rect5(n).
Bài làm:
a. Ta có:
X ( z ) = ZT [ x ( n)] =
n =−
x ( n).z −n
=
n =−
rect5 ( n).z − n
4
= z − n = 1 + z −1 + z −2 + z −3 + z −4 , z0
n =0
b. Ta có: 3
X ( z ) = ZT [ x ( n)] = x(n).z
n =−
−n
= x(n).z
n =−1
−n
1
= z − 1 + 2.z −1 + 0.z −2 + 3 z −3
2
1
= z − 1 + 2.z −1 + 3 z −3 , z , z 0 68
2
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.2 Sự tồn tại của biến đổi Z
Cực và không
- Biến đổi Z thường gặp dưới dạng phân thức
𝐵(𝑧)
𝑋 𝑧 =
𝐴(𝑧)
- Định nghĩa không
▪ Tại các điểm z = z0r mà ta có X(z) = 0, thì các điểm đó (z0r) gọi là các Không của X(z).
Các nghiệm của đa thức B(z) chính là các “Không” của X(z).
▪ Giả sử 𝐵(𝑧) là đa thức bậc M:
B(z) = b0 + b1.z + b2.z2 + … + bM.zM
M
Ta có thể viết lại:
B ( z ) = bM ( z − z01 )( z − z02 )...( z − z0 M ) = bM ( z − z0 r )
r =1
B ( z ) bM
( z = z0 r )
r =1
X ( z) = = N
A( z ) aN
( z − zck )
k =1 70
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.2 Sự tồn tại của biến đổi Z
Cực và không
Ví dụ: Cho dãy x(n) = u(n). Hãy tìm X(z), miền hội tụ và các cực, các không của X(z).
Ta có:
∞
1 𝑧
𝑋 𝑧 = 1. 𝑧 −𝑛 = = 𝑣ớ𝑖 𝑧 > 1
1 − 𝑧 −1 𝑧 − 1
𝑛=0 Im[z]
Dễ dàng thấy rằng trong trường hợp này: Rx- = 1; Rx+ = +∞ Rx- = 1
𝑍𝑇[𝑥1 (𝑛)] = 𝑋1 (𝑧) = 𝑥1 (𝑛)𝑧 −𝑛 , 𝑅𝐶 [𝑋1 (𝑧)]: 𝑅𝑥1− < 𝑧 < 𝑅𝑥1+
∞
𝑛=−∞
𝑍𝑇[𝑥2 (𝑛)] = 𝑋2 (𝑧) = 𝑥2 (𝑛)𝑧 −𝑛 , 𝑅𝐶 [𝑋2 (𝑧)]: 𝑅𝑥2− < 𝑧 < 𝑅𝑥2+
𝑛=−∞
- Dãy x(n) là tổ hợp tuyến tính của hai dãy x1(n) và x2(n) (a, b là các hằng số)
x(n) = a.x1(n) + b.x2(n
- Biến đổi z của x(n) ∞
Ta có: ∞ ∞
𝑧
𝑋1 (𝑧) = 𝑥1 (𝑛). 𝑧 −𝑛 = 𝑎𝑛 . 𝑧 −𝑛 = ; 𝑧 >𝑎 Miền hội tụ của X(z)
𝑧−𝑎
𝑛=−∞ 𝑛=0
∞ ∞ ∞
𝑎
𝑋2 (𝑧) = 𝑥2 (𝑛). 𝑧 −𝑛 = 𝑎𝑛 . 𝑧 −𝑛 = 𝑎𝑛 . 𝑧 −𝑛 − 1 = ; 𝑧 >𝑎
𝑧−𝑎
𝑛=−∞ 𝑛=1 𝑛=0
Giả sử có dãy y(n) = x(n – n0) là trễ của x(n) thì biến đổi z của nó:
Y ( z) = y (n).z −n
= x(n − n0 ).z − n
n =− n=−
= x(n − n0 ).z − ( n−n0 ) .z − n0 = z − n0 . X ( z )
n =−
z-1
X(z) Y(z)
75
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
→ Biểu thức (3.2) là giá trị đầu của X(z) áp dụng cho dãy nhân quả.
76
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.3 Một số thuộc tính của biến đổi Z
Vi phân trong miền Z
- Theo định nghĩa của biến đổi Z
ZT [ x(n)] = X ( z ) = x(n).z − n Rx − z R x +
n =−
- Ta có
dX ( z )
= x(n).(−n).z − n−1
dz n =−
dX ( z )
−z = n.x(n).z.z − n −1
= n.x(n).z − n
dz n =− n=−
Vậy dX ( z )
ZT [n.x(n)] = − z.
dz
77
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.3 Một số thuộc tính của biến đổi Z
Tổng chập của hai dãy
- Giả thiết 𝑦(𝑛) là tổng chập của hai dãy 𝑥(𝑛) và ℎ(𝑛)
y(n) = x(n) * h(n)
- Thực hiện biến đổi Z hai vế:
ZT [ y (n)] = y (n).z −n
= x(n) h(n).z −n
= x(k ).h(n − k ) .z − n
n =− n =− n=− k =−
− ( n−k ) − k
= x(k ) h(n − k ).z .z = x(k ).z . h(n − k ).z
−k − ( n−k )
RC Y ( z ) = RC X ( z ) RC H ( z )
- Ta có
→Thông qua phép biến đổi z, tổng chập của hai dãy bất kỳ sẽ trở thành phép nhân đơn giản. 78
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.4 Biến đổi Z ngược
Định nghĩa biến đổi Z ngược
- Định lý Cauchy: Tích phân trên đường cong khép kín bao quanh gốc tọa độ trong mặt
phẳng phức thỏa mãn biểu thức sau:
1 1 k = 0
k −1
z dz =
2 j c 0 k 0
- Biến đổi z ngược của biểu thức X(z) được định nghĩa như sau:
1
n −1
x ( n) = X ( z ). z dz
2 j C
- Trong đó C là đường cong khép kín bao quanh gốc tọa độ của mặt phẳng phức z
theo chiều dương và phải nằm trong miền hội tụ của X(z).
- Kí hiệu: IZT[X(z)] = x(n)
79
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.4 Biến đổi Z ngược
Các cách tính toán biến đổi Z ngược
❖Phương pháp thặng dư
- Phương pháp thặng dư để xác định x(n) từ X(z) được định nghĩa như sau:
sk −1
Re s X ( z ).z n −1 = 1 d .Q ( z )
.
z = zck
( sk − 1)! dz sk −1
z = zck
- Trong đó: + zck là các cực của X(z).zn-1 nằm trong đường cong khép kín C.
X ( z ).z n−1
+ Re s
z = z
ck
là thặng dư của X(z).z n-1 tại cực z = z .
ck
K
sk −1
Re s X ( z ).z =
n −1 1 d .Q ( z )
.
z = zck
( sk − 1)! d sk −1
z=z ck
Re s X ( z ).z n −1 = Q( z )
z = zck
z = zck
81
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.4 Biến đổi Z ngược
Các cách tính toán biến đổi Z ngược
❖Khai triển theo phép chia (khai triển thành chuỗi lũy thừa)
- Biến đổi z của x(n) là một chuỗi số có dạng sau:
X ( z) = x(n).z
n =−
−n
C1 V1 V2
= + +
1 ( z − 1) ( z − 1)2
z−
2
2 2 2
Tính toán ta được: 𝑋 𝑧 = 1−
𝑧−1
+ 𝑧−1 2
= 𝑋1 𝑧 + 𝑋2 𝑧 + 𝑋3 𝑧
𝑧−2
85
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.4 Biến đổi Z ngược
Các cách tính toán biến đổi Z ngược
❖Khai triển theo phân thức tối giản
n −1
1
- Dễ thấy IZT X 1 ( z ) = 2 .u (n)
2
IZT X 2 ( z ) = 2.u (n − 1)
d 1 1
=
dz z − 1 ( z − 1) 2
1 1
IZT = u (n − 1) ZT u (n − 1) =
z − 1 z −1
d −n
1
− n−1
u ( n − 1). z = u ( n − 1)( − n ). z =
dz n=− n=− ( z − 1) 2
86
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.4 Biến đổi Z ngược
Các cách tính toán biến đổi Z ngược
❖Khai triển theo phân thức tối giản
- Đặt−𝑛 − 1 = 𝑚→ n = m – 1; n – 1 = m – 2
Ta có
1
u (m − 2).(m − 1).z − m =
( z − 1) 2
m=−
1 1
ZT (n − 1).u (m − 2) = IZT 2
= (n − 1).u (n − 2)
( z − 1) 2 ( z − 1)
➢Như vậy
n −1
1
x(n) = 2. .u (n − 1) − 2.u (n − 1) + 2.( n − 1).u (n − 2)
2
87
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.4 Biến đổi Z ngược
Một vài biến đổi Z thông thường
Tín hiệu Biến đổi z Miền hội tụ Tín hiệu Biến đổi z Miền hội tụ
( )
2
u(n) 1 |z| > 1 1 − a.z −1
1 − z −1 (cosω0n).u(n) |z| > 1
1 - z −1.cos0
u(-n-1) |z| < 1
1 1 − 2 z −1.cos0 + z −2
1 − z −1
n.u(n) z −1 |z| > 1 (sinω0n).u(n) |z| > 1
1 - z −1.cos0
(1 − z )
2
−1
1 − 2 z −1.cos0 + z −2
an.u(n) 1 |z| > a
1 − a.z −1 an(cosω0n).u(n) |z| > a
1 - a.z −1.cos0
-an.u(-n-1) 1 |z| < a 1 − 2.a.z −1.cos0 + a 2 z −2
1 − a.z −1 88
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.5 Ứng dụng biến đổi Z để giải Phương trình sai phân hệ số hằng
Điều cần lưu ý là phương trình sai phân thường đi kèm với điều kiện ban đầu khác
không. Vì vậy ta luôn phải để ý tới ZT[x(n – n0)]:
= x(−1) + z −1. X ( z )
- ZT x(n − 2) = x(n − 2).z − n = x(−2) + x(−1).z −1 + x(0).z −2 + x(1).z −3 + ...
n =0
= x(−2) + x(−1).z −1 + z −2 . X ( z )
→ m
r
ZT x(n − m) = z −m
X ( z ) + x(−r ).z
r =1 89
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.5 Ứng dụng biến đổi Z để giải Phương trình sai phân hệ số hằng
Ví dụ: Giải phương trình sai phân sau:
y(n) – 3y(n - 1) + 2y(n - 2) = 3n - 2 n≥0
với điều kiện ban đầu: y(-2) = -4/9; y(-1) = -1/3
Ta có:
z
Y ( z ) − 3 y (−1) + z −1.Y ( z ) + 2 y (−2) + y (−1).z −1 + z −2 .Y ( z ) = 3−2.
z −3
1 4 1 1 z
Y ( z ) 1 − 3 z −1 + 2 z −2 + 3. − 2. − 2. .z −1 = .
3 9 3 9 z −3
−1
−1 1
−2 − 2. z
Y ( z ) 1 − 3 z + 2 z =
z −3
z
Y ( z) =
( z − 1)( z − 3)
90
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.5 Ứng dụng biến đổi Z để giải Phương trình sai phân hệ số hằng
Để tìm y(n) = IZT[Y(z)], ta dùng phương pháp khai triển thành các phân thức hữu
tỷ đơn giản:
Y ( z ) C1 C
= + 2
z z −1 z − 3
Trong đó:
1 1 1
C1 = ( z − 1). = =−
( z − 1)( z − 3) z =1 ( z − 3) z =1 2
1 1 1
C2 = ( z − 3). = =
( z − 1)( z − 3) z =3 ( z − 1) z =3 2
Vậy
1 z 1 z
Y ( z) = − . + .
2 z −1 2 z − 3
Dễ dàng tìm ra
1
2
1
2
1
( )
y (n) = IZT [Y ( z )] = − .u (n) + .(3) n .u (n) = 3n − 1 .u ( n)
2 91
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Phân tích hệ thống
❖Các phần tử thực hiện hệ thống
▪ Phần tử trễ
- Trong miền n, quan hệ giữa tín hiệu lối vào và lối ra của mạch trễ: y(n) = x(n – m)
Khi m=1, ta có:
y(n) = x(n - 1)
- Trong miền z: ZT[y(n)] = ZT[x(n - 1)
Y(z) = z-1.X(z)
- Như vậy phép trễ trong miền n đã được thay thế bằng phép nhân với z-1 trong miền z.
D z-1
x(n) y(n) = x(n - 1) X(z) Y(z) = z-1.X(z)
M M X1(z)
ZT y (n) = ZT xi (n) Y ( z ) = X i ( z )
i =1 i =1
X2(z) + M
Y ( z) = X i ( z)
i =1
XM(z)
Phần tử cộng 93
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Phân tích hệ thống
❖Các phần tử thực hiện hệ thống
▪ Phần tử nhân với hệ số
- Trong miền n: y(n) = a.x(n)
- Trong miền z:
ZT[y(n)] = ZT[x(n)] ↔ Y(z) = a.X(z)
- Tìm mối quan hệ ghép nối giữa các khối nhỏ hơn
- Ghép các hàm truyền đạt Hi(z) của những khối nhỏ đã tìm thấy theo quy luật đã
phân tích ở trên.
95
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
H ( z ) = H1 ( z ).H 2 ( z )
H(z)
X(z) Y(z)
96
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Y1(z) Y1 ( z ) = X ( z ).H1 ( z )
H1(z)
Y2 ( z ) = X ( z ).H 2 ( z )
X(z) + Y(z) Y ( z ) = Y1 ( z ) + Y2 ( z ) = X ( z ).[H1 ( z ) + H 2 ( z )]
H2(z) Y2(z) = X ( z ).H ( z )
H ( z ) = H1 ( z ) + H 2 ( z )
97
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
Y1(z) Y1 ( z ) = X ( z ) + Y2 ( z ); Y2 ( z ) = Y ( z ).H 2 ( z )
X(z)
+ H1(z)
Y(z) Y ( z ) = Y1 ( z ).H1 ( z ) = [ X ( z ) + Y ( z ).H 2 ( z )].H1( z )
Y2(z) = X ( z ).H1 ( z ) + Y ( z ).H1 ( z ).H 2 ( z )
H2(z)
Y ( z )[1 − H1 ( z ).H 2 ( z )] = X ( z ).H1 ( z )
H1 ( z )
Y ( z ) = X ( z ). = X ( z ).H ( z )
1 − H1 ( z ).H 2 ( z )
Hàm truyền đạt của hệ thống
H1 ( z )
H ( z) =
1 − H1 ( z ).H 2 ( z )
98
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
X(z) + H(z)
Y(z) X(z)
H(z) + Y(z)
F(z) F(z)
W(z)
→ Khi dịch chuyển điểm cộng từ trước ra sau một khối, ta cần mắc thêm một khối con có
hàm truyền đạt W(z) thỏa mãn: W(z) = H(z).
99
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Phân tích hệ thống
❖Nguyên tắc phân tích hệ thống
- Dịch chuyển điểm cộng từ sau về trước một khối
X(z)
H(z) + Y(z) X(z) + H(z)
Y(z)
F(z)
W(z) F(z)
→ Khi dịch chuyển điểm cộng từ sau về trước một khối, ta cần mắc thêm một khối con có
hàm truyền đạt W(z) thỏa mãn:
1
𝑊 𝑧 =
𝐻(𝑧)
100
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Phân tích hệ thống
❖Nguyên tắc phân tích hệ thống
- Thực hiện nối tiếp và song song các hệ
+ Nếu H(z) có thể phân tích thành: H(z) = c.H1(z).H2(z)…..Hn(z), C là hằng số
H(z) tương đương với cách nối tiếp n hệ nhỏ
Hi(z) là hàm truyền đạt của các hệ tương ứng với một trong hai dạng sau:
1 + bi1.z −1 1 + bi1.z −1 + bi 2 .z −2
Hi ( z) = Hi ( z) =
1 + ai1.z −1 1 + ai1.z −1 + ai 2 .z −2 101
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Phân tích hệ thống
❖Nguyên tắc phân tích hệ thống
- Thực hiện nối tiếp và song song các hệ
+ Nếu H(z) có thể phân tích thành: H(z) = c + H1(z) + H2(z) + ….. + Hn(z)
+ H(z) tương đương với cách song song n hệ nhỏ
+ Hàm truyền đạt của hệ ứng với một trong hai dạng: c
H1(z)
bi 0
Hi ( z) =
1 + ai1.z −1 X(z) H2(z) + Y(z)
bi 0 + bi1.z −1
Hi ( z) =
1 + ai1.z −1 + ai 2 .z −2
Hn(z)
H(z)
- Trong miền Z, hàm truyền đạt H ( z ) đặc trưng hoàn toàn cho hệ thống:
Im[z]
H ( z) = h(n).z −n
Rh− z Rh+
(3.5)
n =− RC[H(z)]
thỏa mãn thì hàm truyền đạt H(z) phải hội tụ với |z| < 1 .
vì thế miền hội tụ của H(z) nhất thiết phải chứa vòng tròn đơn vị. 103
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Độ ổn định
❖Sự ổn định của hệ thống TTBB và nhân quả
- Hàm truyền đạt của hệ thống nhân quả
H ( z ) = h(n).z − n
n =0
Im[z]
- Miền hội tụ của H ( z ) nằm ngoài vòng tròn bán kính Rh −
1
Rh− = lim h(n) n
n→ 0 Re[z]
104
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Độ ổn định
❖Sự ổn định của hệ thống TTBB và nhân quả
Nhận xét:
- Các hệ thống TTBB, điều kiện nhân quả và điều kiện ổn định là khác nhau và độc lập với
nhau.
- Trên thực tế, ta chỉ thực hiện được về mặt vật lý hệ thống TTBB nhân quả và ổn định. Vì
vậy để xét hệ thống này, ta cần kết hợp cả hai điều kiện: nhân quả và ổn định.
- Một HT TTBB nhân quả và ổn định thì hàm truyền đạt phải có miền hội tụ thỏa mãn
RC[ H ( z )] z Rh−
Rh− 1
- Miền hội tụ của hàm truyền đạt H(z) không chứa bất cứ điểm cực nào của H(z) vì tại các
điểm cực hệ không ổn định.
➢Do vậy, một hệ thống tuyến tính bất biến nhân quả là ổn định nếu và chỉ nếu tất cả các
điểm cực của hàm truyền đạt H(z) nằm bên trong vòng tròn đơn vị. 105
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Độ ổn định
❖Ví dụ: Hãy xét sự ổn định của một hệ TTBB có H(z) được cho như sau
z2 − z −1
H ( z) =
1 Im[z]
Ta thấy H(z) có hai điểm cực: z −z+
2
Vòng tròn
2 j đơn vị
1 1
zc1 = − j. 1/2 x zc1
2 2
1 1
zc 2 = + j. -1 0 1/2 1 Re[z]
2 2 z
-1/2 x c2
Hai điểm cực phức này nằm trong vòng tròn đơn vị.
➢ Vậy hệ thống ổn định -j
106
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Độ ổn định
❖Ví dụ: Khảo sát hệ TTBB được mô tả bởi phương trình SP TT HSH bậc nhất sau:
y(n) – a.y(n-1) = x(n)
Từ Phương trình SP TT HSH ta có sơ đồ biểu diễn hệ thống như sau
Lấy biến đổi PT trên ta có:
x(n) + y(n)
Y(z) – a.z-1.Y(z) = X(z)
D
Hàm truyền đạt của hệ:
Y ( z) 1 z a
H ( z) = = =
X ( z ) 1 − a.z −1 z − a Im[z]
RC[H(z)]
H(z) có một điểm cực tại zc1 = a→H(z) hội tụ với điều kiện |z| > a
Hệ thống nhân quả này là ổn định nếu thỏa mãn a < 1,
0 Re[z]
tức là zc1 = a phải nằm trong vòng tròn đơn vị.
107
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Độ ổn định
→ Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến và nhân quả: h(n) = an.u(n)
→ Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến phản nhân quả:
h(n) h(n)
h(n) = -an.u(-n-1) 1 1
a = 1/2 a = 3/4
0 n 0 n
h(n) h(n)
1 1
a = -1/2 a = -3/4
0 n 0 n
r =0
H ( z) = N
a0 = 1
1 + ak .z − k
k =1
Đặt
N
D ( z ) = 1 + ak . z − k
k =1
➢ Dùng các hệ số ak của D(z) để xây dựng một bảng gồm 2N – 3 hàng.
109
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Độ ổn định
❖Tiêu chuẩn ổn định Jury
Hàng Hệ số
1 1 a1 a2 ….. ….. ….. ….. aN
2 aN aN-1 aN-2 ….. ….. ….. ….. 1
2N - 3 r0 r1 r2
110
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Độ ổn định
❖Tiêu chuẩn ổn định Jury
- Các phần tử ci , dj của bảng được xác định như sau:
1 aN −i 1 aN −i
ci = det = = ai − aN .aN −i
aN ai aN ai
c0 cN −1− j c0 cN −1− j
d j = det = = c0c j − cN −1.cN −1− j
cN −1 c j cN −1 cj
Với i = 0, 1, 2, …. , N-1
j = 0, 1, 2, …. , N-2
Việc thiết lập bảng sẽ dừng khi hàng (2N-3) chỉ có 3 hệ số.
111
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Độ ổn định
❖Tiêu chuẩn ổn định Jury
- Tiêu chuẩn ổn định Jury: Một hệ thống TTBB là ổn định nếu và chỉ nếu hàm
truyền đạt H(z) của nó thỏa mãn các điều kiện sau
1. D( z ) z =1 0
2. D( z ) z =−1 0 với N chẵn
D( z ) z =−1 0 với N lẻ
3.
1 aN
c0 cN −1
d 0 cN −2
..................
r0 r2 112
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Độ ổn định
❖Tiêu chuẩn ổn định Jury
Ví dụ: Dùng tiêu chuẩn ổn định Jury để xét sự ổn định của hệ thống có hàm truyền đạt như
sau:
1 − z −1 + z −2
H ( z) =
1
1 − z −1 + .z −2
1 −2 2
Ta có: D( z ) = 1 − z −1 + .z
2
N = 2 là số chẵn
2N – 3 = 1 hàng
1 1
Áp dụng tiêu chuẩn Jury: 1. D( z ) z =1 = 1 − 1 + = 0
2 2
3. aN = a2 = 1
2
2. 1 5
D( z ) z =−1 = 1 + 1 + = 0
N chẵn 1
2 2 1 1 aN
2
➢Cả 3 điều kiện Jury đều thỏa→ Đây là hệ thống ổn định 113
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 1: Tìm biến đổi Z và miền hội tụ của các dãy sau
a) x(n) = δ(n)
b) x(n) = δ(n - 1)
c) n.e − a.n n 0
x ( n) =
0 n0
Câu 2: Bằng phương pháp khai triển thành các phân thức tối giản hãy xác định dạng giải
tích của x(n) nếu biết X(Z) có dạng như sau:
z
X ( z) = 3
z
114
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 3: Dựa vào vịt trí của các điểm cực, hãy xác định sự ổn định của hệ có hàm truyền đạt
sau:
a) H1 ( z ) = 1 + z −1 + 2 z −2 + 3z −3
b) H ( z ) = 1 − z −1
1 −2 1 −3
2
1 + .z . 1 + .z
2 3
Câu 4: Sử dụng tiêu chuẩn ổn định của Jury hãy xác định sự ổn định của hệ thống được mô
tả bởi phương trình sai phân sau:
115
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 4: Tìm hàm truyền đạt và xác định sự ổn định của hệ thống có sơ đồ sau
+ + +
X(z) Y(z)
z-1 z-1 z-1
2 4 -1
+ +
z-1 z-1
3 -2
116
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
117
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.1 Giới thiệu
Ý tưởng
- Biểu diễn một hàm phức tạp như là một tổ hợp tuyến tính của các hàm cơ bản
(Các hàm sơ cấp đơn giản).
f (n) = ai . i (n)
i =0
c i = j
Trong đó, i (n) tạp nên các hàm cơ bản, nếu các hàm này thỏa: ( i . j ) =
0 i j
được gọi là hệ hàm trực giao.
118
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
- Trong số các khai triển thành chuỗi hàm trực giao, khai triển thành chuỗi Fourier là khai
triển được dùng nhiều trong xử lý tín hiệu.
- Để biểu diễn tín hiệu và hệ thống theo miền tần số, xuất phát từ hai hướng:
+ Từ việc xem xét, quan sát đáp ứng của hệ TTBB đối với tín hiệu vào điều hòa.
+ Từ việc phân tích tín hiệu theo các hàm trực giao, trong đó các hàm điều hòa là
trường hợp đặc biệt thông dụng.
119
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.1 Giới thiệu
- Xét hệ TTBB, đáp ứng của hệ:
y ( n) = x ( n) h( n) = x ( k ) h( n − k ) = h( k ) x ( n − k )
k =− k =−
= e jn .H e j ( )
Trong đó:
( )
H e j
=
k =−
h(k )e− jk
120
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.1 Giới thiệu
Nhận xét ( )
H e j
✓Hàm H(ejω) được gọi là đáp ứng tần số của hệ, nó cho biết sự thay đổi sự thay đổi về mặt
biên độ và pha theo tần số khi tín hiệu đi qua hệ.
✓Là một hàm phức, do đó có thể biểu diễn dưới dạng: phần thực và phần ảo, hoặc theo biên
độ và pha.
✓Là một hàm liên tục theo ω, và là một hàm tuần hoàn theo ω với chu kỳ 2π.
➢ Có thể phân tích hiệu x(n) bất kỳ thành tổ hợp tuyến tính các hàm trực giao, miễn
là chuỗi này hội tụ:
( ) x ( k )e
X e j =
k =−
− jk
(4.1) 121
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.2 Biến đổi Fourier và các đặc trưng của nó
Định nghĩa biến đổi Fourier
- Biến đổi Fourier của một tín hiệu rời rạc x(n) được định nghĩa như sau:
- Ký hiệu
( )
X e j
=
n=−
x(n)e− jn
(4.2)
( )
FT x(n) = X e j FT
x ( n ) ⎯⎯→ X ( e )
FT j
Miền n Miền ω
X ( e j ) là một hàm biến phức
IFT
122
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.2 Biến đổi Fourier và các đặc trưng của nó
Các cách thể hiện X ( e j )
- Phần thực và phần ảo
X (e j ) = Re X (e j ) + j.Im X (e j )
( )
X e j = Re [X(e ) + Im [X(e ) : Phổ của biên độ tín hiệu
2 j 2 j
𝐼𝑚[𝑋 𝑒 𝑗𝜔 ]
𝜑 𝜔 = 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑔
( ) : Pha của tín hiệu. 𝑅𝑒[𝑋 𝑒 𝑗𝜔 ] 123
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.2 Biến đổi Fourier và các đặc trưng của nó
Ví dụ: Cho một tín hiệu x(n) có dạng như sau
x(n) = rectN(n)
Tìm và biểu diễn X (e j )
Giải N −1
Ta có: X (e ) = FT x(n) =
j
x(n).e − jn
= e − jn
n=− n =0
N N N
j −j −j
1 − e − jN e 2 −e 2 e 2
= − j
= .
1− e 1
j
1
−j
1
−j
e 2 −e 2 e 2
N N −1
sin
= 2 .e 2
−j
sin
2
124
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.2 Biến đổi Fourier và các đặc trưng của nó ( )
A e j
Giải (tiếp) N
( ) = arg X
j
2 sin
2
N
- Độ lớn sin
( )=
−
6
−
4
−
2 0 2 4 6 8 π
2 −
6
2 −
2 2π ω
j 2 N N N N N N N N N
A e
sin
2
N −1
- Pha ( ) =−
2
125
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.2 Biến đổi Fourier và các đặc trưng của nó
Điều kiện tồn tại của biến đổi Fourier
- Biến đổi Fourier của dãy x(n) tồn tại nếu chuỗi trong biểu thức (4.2) là hội tụ, khi
đó x(n) thỏa mãn điều kiện sau:
x ( n) (4.3)
n=−
x (n) x (n)
2
Ex =
n =− n=−
➢ Nếu x(n) thỏa điều kiện (4.3) thì ta luôn có:
2
Ex = x ( n)
Kết luận n=−
Biến đổi Fourier rời rac của tín hiệu có năng lượng hữu hạn là luôn tồn tại (các
tín hiệu vật lý luôn thỏa mãn điều kiện tồn tại của biến đổi Fourier)
126
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.2 Biến đổi Fourier và các đặc trưng của nó
Biến đổi Fourier ngược
Nhân cả hai vế của biểu thức (4.2) với ejmω sau đó lấy tích phân trong khoảng từ
(-π ÷ π)
( X e j ) .e jm d = x(n)e − jn .e jm d = x (n)e j ( m−n ) d
− − n =− − n =−
= x(n). e j ( m−n ) d
n =− −
Trong đó:
j ( m−n ) 2 m=n
e d =
0 mn
−
( )
1
➢ Ta được: x ( n) = X e j .e jn d
2 −
127
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
( )
1
x ( n) = X e j .e jn d (4.4)
2 −
Kí hiệu:
( )
IFT X e j = x(n)
X ( e j ) ⎯⎯→
IFT
x (n)
128
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
( )
1
x ( n) = X e j .e jn d
2 −
Ký hiệu:
FT x(n) = X e j ( )
( )
IFT X e j = x(n)
129
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.2 Biến đổi Fourier và các đặc trưng của nó
Ví dụ
Một tín hiệu có phổ được cho trong khoảng (-π ÷ π):
X ( e j ) = A ( e j )
1
0
( ) j 1
X e =
0 0
− − c 0 c
Hãy xác định x(n)?
Giải: Theo định nghĩa biến đổi IFT ta tính tích phân: ( )
( )
1
x ( n) = X e j .e jn d −
2 − c 0 c
−
0
=
1
2 e jn d =
1
j.2n
( )
e jn0 − e − jn0 =
1
n
.sin0n
−0
0 sin0n
= .
0n 130
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
n=−
− jn
= a.x1(n) + b.x2 (n).e− jn
n=−
= a.x1 (n).e − jn + b.x2 (n).e − jn
n =− n =−
( )
= a. X1 e j + a. X 2 e j ( )
132
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
133
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
( ) ( )
= X 1 e j . X 2 e j 134
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
Thì
cos0n =
2
(
1 jn0
e + e− jn0 ) dịch chuyển tần số của phổ của dãy
x(n) đi một lượng ω0.
FT cosn0 .x(n) = x (n).cosn0 .e − jn
n =−
1 1
= . x(n).e jn0 − jn
.e + . x(n).e − jn0 .e − jn
2 n=− 2 n=−
1
2
( 1
) (
= . X e j ( +0 ) + . X e j ( −0 )
2
) 136
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.2 Biến đổi Fourier và các đặc trưng của nó
Một số thuộc tính của biến đổi Fourier
❖ Trễ tần số
Ví dụ
137
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.2 Biến đổi Fourier và các đặc trưng của nó
Một số thuộc tính của biến đổi Fourier
❖ Quan hệ Parseval
Tín hiệu x(n) và phổ của nó là: X(ejω).
Biểu thức năng lượng của tín hiệu:
2
X ( e ).e d
1
x(n) = x(n).x (n) = x(n). j − jn
2 * *
n =−
2
=
1
( ) ( )
. X * e j . X e j d
2 0
2
( )
1 2
= . X e j d
2 0
138
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.3 Biểu diễn hệ thống trong miền tần số
Đáp ứng tần số của hệ thống
Mô hình hệ thống trong miền n: Mô hình hệ thốn trong miền :
h(n) H(ej)
x(n) y(n) X(ej) Y(ej)
- Đáp ứng của hệ thống: -Theo tính chất của biến đổi FT:
y(n) = x(n)*h(n) Y(ej) = FT[y(n)] = FT[x(n)*h(n)]
− jn
Ta có: ( ) = y(n).e
Y e j − jn
= x(k ).h(n − k ) .e
n=− k =−
n =−
= x(k ).e − jk . h(n − k ).e − j ( n−k )
k =− n=−
( ) ( )
= X e j .H e j 139
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.3 Biểu diễn hệ thống trong miền tần số
Đáp ứng tần số của hệ thống
Đáp ứng tần số của hệ tổng quát:
H (e ) =
j ( )
Y e j
X (e ) j
(4.5)
Trong đó:
( )
H e j
= FT h(n) =
n=−
h(n).e − jn
Như vậy:
Đáp ứng tần số của hệ thống chính là biến đổi Fourier của đáp ứng xung của hệ.
Ngược lại: :
Đáp ứng xung của hệ thống chính là biến đổi Fourier của đáp ứng tần số của hệ.
2
j
( )
h(n) = IFT H e =
1
2
H e j
.( )
e jn
d
0
140
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.3 Biểu diễn hệ thống trong miền tần số
Đáp ứng tần số của hệ thống
❖Biểu diễn H(ejω) Trong đó
H (e j ) = H (e j ) .e j ( ) H (e j ) = Re2 H (e j ) + Im2 H (e j )
141
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.3 Biểu diễn hệ thống trong miền tần số
Đáp ứng tần số của hệ thống
❖Biểu diễn H(ejω)
Ví dụ:
Cho một hệ TTBB có đáp ứng xung được cho như sau
h(n) = an.u(n) |a| < 1
Tìm đáp ứng tần số của hệ thống trên.
Giải
Ta có:
( ) ( )
n
H e j
= h(n).e − jn
= a .en − jn
= a.e − j
n=− n =0 n =0
Với giả thiết |a| < 1 cho nên |a.e j-ω| < 1, vậy chuỗi này hội tụ. Do đó:
( )
H e j =
1
1 − a.e− j
142
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.3 Biểu diễn hệ thống trong miền tần số
Đáp ứng tần số của hệ thống
❖Biểu diễn H(ejω)
Giải (Tiếp)
1 − a.cos
( )
Ta có thể tìm thấy:
Re H e j =
1 + a 2 − 2a.cos
1 − a.sin
Im H e
( )
j
=
1 + a 2 − 2a.cos
H e( )=
j 1
1 + a 2 − 2a.cos
a.sin
( )
arg H e j = −arctg
1 − a.cos
143
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.3 Biểu diễn hệ thống trong miền tần số
Đáp ứng tần số của một hệ TTBB được biểu diễn bởi PT SP TT HSH
Hệ TTBB được biểu diễn bằng PT SP TT HSH.
N M
ak . y(n − k ) = br .x(n − r )
k =0 r =0
N M
ak .e − jk
. y (n − k ).e − j ( n−k )
= br .e − jr
. x(n − r ).e− j ( n−r )
k =0 n=− r =0 n=−
( ) = b .e ( )
N M
ak .e − jk
.Y e j
r
− jr
. X e j 144
k =0 r =0
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
( ) j r
b .
e − jr
H (e ) =
j
Y e
r =0
=
X (e ) j N (4.6)
a .e k
− jk
.
k =0
Đây chính là đáp ứng tần số của hệ TTBB có phương trình đặc trưng là PT SP TT HSH.
145
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.4 Lọc tần số
Những khái niệm chung
- Bộ lọc tần số: Là bộ phận có chức năng cho qua hoặc chặn lại một dải tần số nào đó.
- Bộ lọc số lý tưởng: Các bộ lọc số lý tưởng có đặc trưng là đặc tính đáp ứng biên độ có
dạng chữ nhật.
146
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
1 − 𝜔𝑐 < 𝜔 < 𝜔𝑐 (
H e j )
𝐻 𝑒 𝑗𝜔 =ቊ Ký hiÖu c : TÇn sè c¾t
0 𝜔 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖 1
: D¶i th«ng
: D¶i chÆn
(−𝜋 ≤ 𝜔 ≤ 𝜋)
− − c 0 c
147
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.4 Lọc tần số
Bộ lọc số thông thấp lý tưởng
❖ Đáp ứng xung
h( n) =
1
2 −
H e( )
j
.e jn
d =
1 c
2 −
1.e jn
d =
1
2jn
e (
jc n
− e − jc n
)
c
c sinc n
= .
c n
Nhận xét:
+ Đáp ứng xung có dạng đối xứng, tâm đối xứng nằm tại mẫu n = 0.
+ Trường hợp tần số cắt c = (M nguyên dương) thì tại các mẫu là một số nguyên lần
M
của M sẽ cho h(n) = h(mM) = 0.
+ Các bộ lọc có tần số cắt c = (M nguyên dương) được gọi là bộ lọc Nyquist.
M
148
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.4 Lọc tần số
Bộ lọc số thông cao lý tưởng
❖ Định nghĩa theo đáp ứng biên độ
Đáp ứng biên độ của bộ lọc số thông cao lý tưởng được định nghĩa như sau:
1 − −c ( )
H e j
c
H e( )j
= c
1
Ký hiÖu : TÇn sè c¾t
0 : D¶i th«ng
− c : D¶i chÆn
❖ Đáp ứng xung
− − c 0 c
h( n) =
1
2 −
( )
j jn
H e .e d =
1
2 −
jn
e d −
1 c jn
2 −
e d
c
c sinc n
= ( n ) − .
c n
( n ) : Đáp ứng xung của bộ lọc thông tất
(chúng cho tất cả các tín hiệu đi qua với mọi tần số)
149
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
1
( )
H e j
= c1 c 2
: D¶i th«ng
0
: D¶i chÆn
− −c 2 −c1 0 c1 c 2
− c
− −c 2
1 − c1 c1
( )
H e j
=
c 2
0 1
- Có thể xác định được h(n) nếu biết phương trình sai phân. Tuy nhiên nếu biết h(n) thì chưa
chắc đã tính ra được các hệ số ak, br của phương trình sai phân. Đó là do chúng ta phải làm
sao để triển khai được H(ejω) có dạng là tỷ số của hai đa thức của exp(-jω).
- Như vậy trong mọi trường hợp, tổng chập vẫn là công thức tổng quát nhất đặc trưng cho
một hệ TTBB bất kỳ. Lớp hệ con của hệ TTBB là lớp hệ được đặc trưng bằng PT SP TT
HSH sẽ có đáp ứng tần số là tỷ số của hai đa thức theo exp(-jω).
➢Biến đổi Fourier là một công cụ mạnh để phân tích và biểu diễn tín hiệu.
152
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
- Việc lấy mẫu được thực hiện bằng chuỗi xung vô cùng hẹp P(t)
k
k k
xm (t ) = Ts x . t − = x(t ).Ts t −
k =− Fs Fs k =− Fs
155
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.5 Lấy mẫu tín hiệu
Lấy mẫu lý tưởng
- Phổ của tín hiệu:
FT xm (t ) = X m ( f ) = X ( f ) ( f − nFs )
n=−
➢ Như vậy, phổ của xm(t) là phổ của x(t) bị “chu kỳ hóa” nghĩa là lặp lại
nhiều lần trên trục tần số với chu kỳ lặp lại là Ts = 1/Fs.
Xm ( f )
f
-3Fc -2Fc -Fc 0 Fc Fs=2Fc 3Fc
Phổ trong trường hợp lấy mẫu ở tần số Fs = 2Fc
156
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.5 Lấy mẫu tín hiệu
Mối quan hệ giữa tín hiệu rời rạc x(nTs) với tín hiệu tương tự x(t)
157
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
4.5 Lấy mẫu tín hiệu
Mối quan hệ giữa tín hiệu rời rạc x(nTs) với tín hiệu tương tự x(t)
158
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
- Muốn cho sự lặp lại có tính chu kỳ của phổ không làm biến dạng đơn nguyên bị lặp lại, thì
điều kiện cần và đủ là tần số lặp Fs (tần số lấy mẫu) bằng hay lớn hơn 2Fc
- Để tìm lại được tín hiệu ban đầu, cho tín hiệu bị lấy mẫu đi qua bộ lọc thông thấp lý
tưởng, có tần số cắt Fc = Fs/2
159
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
Quan hệ giữa biến đổi Z, biến đổi Fourier
Theo định nghĩa của biến đổi ZT :
X (z) =
n =−
x ( n ) .z − n
n =−
Nếu chúng ta đánh giá biến đổi ZT trên vòng tròn đơn vị (r=1), ta có:
X ( z ) z = e j = ( )
x ( n ) .e− jn = X e j
n =−
Như vậy:
- Biến đổi Fourier chính là biến đổi z được thực hiện trên vòng tròn đơn vị.
- Do đó, biến đổi Fourier chỉ là trường hợp riêng của biến đổi z.
- Chúng ta có thể tìm biến đổi Fourier từ biến đổi Z bằng cách đánh giá ZT trên vòng
tròn đơn vị với điều kiện vòng tròn đơn vị phải nằm trong miền hội tụ của biến đổi Z.
160
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
Quan hệ giữa biến đổi Z, biến đổi Fourier
Ví dụ 1
n
1
Cho tín hiệu x(n) = .u (n)
4
Tìm X(z), X(ejω)
Giải n
1 1 1
X ( z ) = .z − n = z
n =0 4
1 −1 4
1− z
4
X(z) hội tụ trên vòng tròn đơn vị nên X(ejω) tồn tại, ta có
j 1
X (e ) = X ( z ) z =e j =
1 − j
1− e
4
161
Chương 4: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền tần số
Quan hệ giữa biến đổi Z, biến đổi Fourier
Ví dụ 1
Cho tín hiệu x(n) = u(n)
Tìm X(z), X(ejω)
Giải
Ta có:
1
X ( z) = x ( n) z −n
= z −n =
1 − z −1
z 1
n=− n =0
Trường hợp này vòng tròn đơn vị |z| = 1 không nằm trong miền hội tụ
của X(z). Do đó X(ejω) không tồn tại.
162
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
163
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
❖ Khái niệm
Biến đổi Laplace là một biến đổi tích
phân của hàm số từ miền thời gian sang
miền tần số phức , được tạo ra bởi nhà toán
học người Pháp Pierre-Simon Laplace.
164
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.1 Giới thiệu
- Biến đổi Fourier cho phép phân tích tín hiệu thành tổng các thành phần
tần số để phân tích hệ thống đơn giản và trực quan hơn.
- Biến đổi Fourier là công cụ chủ yếu để phân tích tín hiệu và hệ thống trong
trong nhiều lĩnh vực (viễn thông, xử lý ảnh,…)
- Muốn áp dụng biến đổi Fourier thì tín hiệu phải suy giảm và hệ thống với đáp
+ +
ứng xung h(t) phải ổn định:
−
f (t )dt , h(t )dt
−
- Để phân tích tín hiệu tăng theo thời gian (dân số, GDP,…) và hệ thống không
ổn định ta thường dùng biến đổi Laplace (là dạng tổng quát của biến đổi Fourier)
165
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Biến đổi Laplace thuận
❑ f(t) là tín hiệu xác định với mọi t, biến đổi Laplace của tín hiệu f(t) là:
Kí hiệu:
166
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Biến đổi Laplace ngược
167
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Ví dụ
168
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
170
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Biến đổi Laplace của các tín hiệu thông dụng
171
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tính chất của biến đổi Laplace
172
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tính chất của biến đổi Laplace
173
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
174
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
175
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tính chất của biến đổi Laplace
176
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tính chất của biến đổi Laplace
177
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tính chất của biến đổi Laplace
178
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
179
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tìm biến đổi LapLace thuận
180
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tìm biến đổi LapLace thuận
Bài tập ví dụ
181
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
182
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tìm biến đổi LapLace ngược
183
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tìm biến đổi LapLace ngược
184
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
185
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.2 Biến đổi Laplace và miền hội tụ
Tìm biến đổi LapLace ngược
❖ Xác định các hệ số dùng phương pháp Heaviside
186
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.3 Các hệ thống bậc 1
187
Chương 5: Phân tích hệ thống bằng biến đổi Laplace
5.3 Các hệ thống bậc 1
Hệ thống bậc 1
188
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Hàm truyền đạt của hệ thống rời rạc
Đáp ứng ra của mọi hệ TTBB được biểu diễn dưới dạng:
∞
𝑦 (𝑛 ) = 𝑥 (𝑘). ℎ(𝑛 − 𝑘)
𝑘=−∞
Trong miền z
Y ( z ) = X ( z ).H ( z )
H(Z) được gọi là hàm truyền đạt của hệ thống rời rạc.
189
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Hàm truyền đạt của một hệ nhân quả
- Nếu hệ là nhân quả, tức là đáp ứng xung h(n) sẽ bằng không khi n < 0.
Biểu thức H(z)
H ( z ) = x(n).z − n
n =0
- Vì vậy hàm H(z) sẽ đương nhiên hội tụ với |z| < 1. Nghĩa là vòng trong đơn vị nằm trong
miền hội tụ, nói cách khác miền hội tụ phải chứa vòng tròn đơn vị.
Hàm truyền đạt của một hệ nhân quả và ổn định.
Miền hội tụ của hàm truyền đạt của hệ TTBB, nhân quả và ổn định là miền nằm
ngoài vòng tròn bán kính Rh- , miền này chứa vòng tròn đơn vị.
Nói cách khác là: Tất cả các điểm cực của hệ TTBB, nhân quả và ổn định đều nằm
trong vòng tròn đơn vị. 191
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Hàm truyền đạt của một hệ đặc trưng bằng phương trình sai phân tuyến tính hệ số
hằng
- Xét lớp hệ TTBB được đặc trưng bởi PT SP TT HSH
𝑁 𝑀
𝑎𝑘 . 𝑦(𝑛 − 𝑘) = 𝑏𝑟 . 𝑥(𝑛 − 𝑟)
𝑘=0 𝑟=0
- Lấy biến đổi z biểu thức trên
N −n M −n
k a . y ( n − k ) . z = r b . x ( n − r ) .z
n =− k =0 n=− r =0
N −n
M −n
ka . y ( n − k ). z r
= b . x ( n − r ). z
k =0 n=− n=− r =0
N − ( n−k ) − k
M − ( n−r ) − r
ka . y ( n − k ). z . z = r
b . x ( n − r ). z .z
k =0 n=− n =− r =0
N
Y ( z ). ak .z −k
= X ( z ). br .z − r
k =0 n =− 192
Chương 3: Biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền Z
3.6 Biểu diễn hệ thống trong miền Z
Hàm truyền đạt của một hệ đặc trưng bằng phương trình sai phân tuyến tính hệ số
M hằng
Ta có:
Y ( z)
br .z − r
r =0
H ( z) = = N
X ( z)
Có thể viết lại như sau: k
a . z −k
k =0
M
0r )
− −1
M
( z − z0 r ) (1 z . z
H ( z) =
Y ( z)
= q. rN=1 Hoặc H ( z ) = q. rN=1
X ( z)
( z − zck ) ck )
(1 − z . z −1
k =1 k =1
Nhận xét: + H(z) dưới dạng là tỷ số của hai đa thức biến z, là vì Y(z) và X(z) có thể có các điểm
không và cực bù lẫn cho nhau.
+Nếu biết H(z), ta có thể tìm được h(n). Tương tự như vậy: Nếu biết X(z), H(z) ta có thể
tìm ra Y(z) = X(z).H(z). Sau đó tìm ra y(n) thông qua phép biến đổi z ngược một cách dễ dàng
193