Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
Hệ thống điều khiển thực tế rất đa dạng và có bản chất vật lý khác nhau. Cần phải có
cơ sở chung để phân tích, thiết kế các hệ thống điều khiển có bản chất vật lý khác
nhau đó. Cơ sở đó chính là toán học.
Mô hình toán biểu diễn mối quan hệ giữa tín hiệu ra và vào của hệ thống.
Quan hệ giữa tín hiệu ra và vào của hệ thống tuyến tính, bất biến, liên tục có thể được
biểu diễn dưới dạng phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng:
dv(t ) dv(t )
Ma f (t ) f ms M f (t ) Bv(t ) M Bv(t ) f (t )
dt dt
Trong đó: M là khối lượng xe
B là hệ số ma sát
v là vận tốc của xe (tín hiệu ra)
f là lực kéo của động cơ (tín hiệu vào)
Tuy nhiên, để phân tích hệ thống dưới dạng phương trình vi phân gặp nhiều khó
khăn (dễ dàng thấy khi bậc của phương trình > 2).
Và việc thiết kế hệ thống dựa vào phương trình vi phân hầu như không thực hiện
được trong trường hợp tổng quát.
Để giúp cho việc phân tích và thiết kế hệ thống tự động được dễ hơn cần phải
có các mô tả toán học dưới dạng khác:
- Biểu diễn bằng hàm truyền.
- Biểu diễn bằng hệ phương trình trạng thái.
Định nghĩa: Cho hàm f(t) xác định với mọi t 0, biến đổi laplace của hàm f(t)
là F(s) như sau:
[Lf (t )] F ( s ) f (t )e dt
st
0
Trong đó: s: là biến phức (biến Laplace).
L: là toán tử biến đổi Laplace.
F(s): là biến đổi Laplace của f(t).
Biến đổi Laplace tồn tại khi tích phân ở biểu thức định nghĩa trên hội tụ.
– Hàm nấc đơn vị 1(t) (Unit step): tín hiệu vào hệ thống ổn định hóa.
Chú ý: sinh viên cần học thuộc bảng biến đổi Laplace các hàm cơ bản.
Biến đổi Laplace 2 vế phương trình trên với điều kiện đầu bằng 0:
a s
0
n
a1s n 1
... an 1s an C ( s ) b0 s m
b1 s m 1
... bm 1s bm R( s )
HCMC University of Technology and Education
Faculty for High Quality Training ThS. Nguyễn Trần Minh Nguyệt
2.2 Phương pháp hàm truyền
Định nghĩa: hàm truyền là tỉ số biến đổi laplace của tín hiệu ra và biến đổi Laplace
của tín hiệu vào.
Chú ý : Hàm truyền chỉ phụ thuộc vào cấu trúc và thông số hệ thống chứ không
phụ thuộc vào tín hiệu vào và tín hiệu ra.
L Uo
Ui C
Z(s ) R Ls
Cs
Ui
I G (s )
U
Z(s) Ui Z(s )Cs
Ui
U I
Cs Z(s) Cs
R2 R2 R1C R1 R2 R2
KC ; T ; 1 K C 1; T ( R1 R2 )C; 1
R1 R2 R1 R2 R2 R1 R2
Mạch sớm pha Mạch trễ pha
Khâu tỉ lệ P (Proportional):
diö (t )
U ö (t ) Eö (t ) iö (t ) Rö L
dt
Trong đó: Eö (t ) Kω(t )
Áp dụng định luật Newton cho chuyển động quay của trục động cơ:
dω(t )
M (t ) M t (t ) Bω(t ) J
dt
Trong đó: M t (t ) Kiö (t )
U ö ( s ) Eö ( s ) I ö ( s ) Rö sLö I ö ( s )
Eö ( s ) Kω( s )
M ( s ) M t ( s ) Bω( s ) sJω( s )
M t ( s ) K I ö ( s )
Lö
Đặt: Tö hằng số thời gian điện từ động cơ
Rö
J
Tc hằng số thời gian điện cơ động cơ
B
HCMC University of Technology and Education
Faculty for High Quality Training ThS. Nguyễn Trần Minh Nguyệt
2.2 Phương pháp hàm truyền
U ö ( s ) Eö ( s )
Ta được: I ö (s)
Rö (1 Tö s )
M (s) M t (s)
ω( s )
B (1 Tc s )
Sơ đồ khối mô tả hệ thống:
Đáp ứng
Đáp ứng của hệ thống là gì?
- Đáp ứng của hệ thống là quan hệ ngõ ra c(t) theo thời gian.
- Đáp ứng xung là đáp ứng của hệ thống với tín hiệu xung.
- Đáp ứng quá độ là đáp ứng của hệ thống với tín hiệu hàm nấc đơn vị.
Các phương pháp tìm đáp ứng?
- Giải trực tiếp phương trình vi phân mô tả hệ thống.
- Dùng biến đổi Laplace ngược C(s).
- Dùng phương pháp biến trạng thái.
HCMC University of Technology and Education
Faculty for High Quality Training ThS. Nguyễn Trần Minh Nguyệt
2.3 Hàm truyền của hệ thống tự động
- Khối chức năng: tín hiệu ra của khối chức năng bằng tích của tín hiệu vào và
hàm truyền của khối chức năng.
- Điểm rẽ nhánh: tại điểm rẽ nhánh mọi tín hiệu đều bằng nhau.
- Bộ tổng: tín hiệu ra của bộ tổng bằng tổng đại số các tín hiệu vào.
Hai sơ đồ khối được gọi là tương đương nhau nếu chúng có cùng quan hệ giữa
tín hiệu vào và tín hiệu ra.
G1 Gn Gn G1
Gn G1
+ +
+ +
G1 Gn
C
R R G(s)
G k (s)
C
G
1 G(s)H (s)
H
Đối với các hệ thống phức tạp gồm nhiều vòng hồi tiếp, ta thực hiện các phép
biến đổi tương đương để làm xuất hiện các dạng ghép nối đơn giản (nối tiếp,
song song, hồi tiếp một vòng) và tính hàm truyền tương đương theo thứ tự từ
trong ra ngoài.
x1 x3 x1 x3
G G
x2 x2
1/G
x2 = x1 x3 = G.x1
x3 = G.x1 x2 = (1/G).x3 = x1
x1 x3 x1 x3
G(s) G(s)
x2 x2
G(s)
x1
x1 x3 G
G x3
x2 x2
G
x1 x3
x1 x3 G
G
x2
x2 1/G
x3 = G.x1 x2
x1 + + x4 x1 + + x4
- + + -
x2 x3 x3 x2
x3
x1 + + x4 x1 + + x4
- - +
x2 x2 x3
R C R C
G 1/H G H
H
G(s)
G k (s)
1 G(s)H (s)
Chuyển vị trí giữa điểm rẽ nhánh và bộ tổng Chuyển 2 bộ tổng khi có điểm
rẽ nhánh ở giữa
- G4
Hoán vị 2 bộ tổng
( G )G
G tñ ( s)
G (G G )
- Hoán vị 2 bộ tổng
- Chuyển điểm rẽ nhánh sau G2 ra trước G2.
GG G GG H
G tñ ( s)
G H G G H G H H GG G GG H
Ví dụ 5: Tìm đáp ứng của hệ dưới tác dụng của kích thích R và nhiễu N
R + + + C
G1 G2
- +
H2
H1
C
G R R N 0
trong đó
C
G
N N R 0
Chú ý : Phép biến đổi sơ đồ khối chỉ thích hợp với những hệ thống đơn giản.
Khi hệ thống phức tạp các phép tính toán trên các phân thức đại số dễ bị nhầm lẫn.
Do vậy đối với những hệ thống phức tạp ta có phương pháp Graph tín hiệu
(sơ đồ dòng tín hiệu) mang tính hiệu quả cao hơn.
R + E C R E G C
G
-
H H
R E G C
H
Độ lợi của một đường tiến: tích của các hàm truyền của các nhánh trên
đường tiến đó.
Vòng kín: Đường bắt đầu và kết thúc tại một nút mà trên đó không gặp nút
nào quá một lần.
R E G C
H
Độ lợi của một vòng kín: tích của các hàm truyền của các nhánh trên vòng
kín đó.
Chú ý : Các qui tắc biến đổi Graph cũng tương tự như biến đổi sơ đồ khối
gồm các nhánh mắc nối tiếp, song song, hồi tiếp…
+ R G C
Ví dụ 6: R G
- C
H H
G2
Ví dụ 7: G1G3
G1 G3 1 G2
R C R C
HCMC University of Technology and Education
Faculty for High Quality Training ThS. Nguyễn Trần Minh Nguyệt
2.3 Hàm truyền của hệ thống tự động
C(s) 1
Công thức Mason: G(s) M k k
R(s) k
k : định thức của Graph con khi gỡ bỏ đường tiến thứ k, được tính như
G4
x1 1 x2 G1 x3 G3 1 x6
x4 x5
G2
H1 H 2
H 3
M 1 1 M 2 2 G1G2G3 G3G4
G (s)
1 G1 H1 G2G3 H 2 G3 H 2 G3G4 H1 H 3 G1G3 H1 H 2
C ( p) 1 2 G 1G 2 G 3 G 1G 4
M ( p) M K K
R( p) K 1 1 -G1G 2 G 3 - G1G 2 H1 - G 2 G 3 H 2 - G 4
Ví dụ 11: Xác định hàm truyền G(s) của hệ thống theo hai phương pháp
sơ đồ khối và phương pháp Mason
H2
x2 x3 - x5
x1 + + x4
G1 G2 G3
R - + + C
H1
+ + G 1G 2 G 3
R - + 1 G 2G 3 H 2 C
H1/G3
+ G 1G 2 G 3
R
- 1 G 2 G 3 H 2 G 1G 2 G 3 G 1G 2 H 1 C
C(s) G 1G 2 G 3
G (s )
R ( s ) 1 G 2 G 3 H 2 G 1G 2 G 3 G 1G 2 H 1
H 2
x1 1 x2 G1 x3 x4 x5 1 x6
G2 G3
H1
1
M1 1 G 1G 2 G 3
G (s )
1 G 1 H 1G 3 G 2 G 3 H 2 G 1G 2 H 1
Lưu ý : Trong trường hợp hệ thống được cho dưới dạng sơ đồ khối muốn áp dụng
công thức Manson phải chuyển sơ đồ khối về dạng Graph tín hiệu. Sau đây là một vài
lưu ý khi chuyển đổi :
- Hai bộ tổng liền nhau có thể gộp thành 1 nút
- Không thể gộp 1 điểm rẽ nhánh và một bộ tổng liền sau nó thành 1 nút
- Vẽ G(j)
Vậy biểu đồ Bode của hệ thống (gồm nhiều khâu cơ bản ghép nối tiếp nhau) bằng tổng
biểu đồ Bode của các khâu cơ bản.
s c e
thì: ω = ce và ω = di
Ví dụ: G s K e 1
n
là các tần số gãy.
s d
i 1
i
Bước 2: Xác định | G(jω) |dB tại ω = 0 (nếu G(s) không có cực tại 0),
hoặc : xác định đường tiệm cận của | G(jω) |dB khi ω 0 (nếu G(s) có cực tại 0)
Bước 3: Nếu G(s) không có cực tại 0, biểu đồ Bode biên độ sẽ là đường nằm
ngang từ ω = 0 đến tần số gãy nhỏ nhất ứng với biên độ | G(j0) |dB .
Nếu G(s) có r cực tại 0, biểu đồ Bode sẽ là đường tiệm cận từ ω = 0 đến tần số
gãy nhỏ nhất, có độ dốc - r x 20dB/dec.
Hàm SERIES hoặc dùng toán tử *: kết nối hai hệ thống nối tiếp.
Hàm PARALLEL hoặc dùng toán tử +: kết nối hai hệ thống song song.
Hàm ltiview('bode',sys_tf): Vẽ giản đồ bode, biểu đồ cực:
Cách 1: Biến đổi sơ đồ khối để làm xuất hiện các dạng kết nối đơn giản rồi
dùng các lệnh series , parallel, feedback hay các toán tử “*”, “+” để lần
lượt rút gọn sơ đồ khối từ trong ra ngoài.
Cách 2: Dùng các lệnh append và connect, theo thứ tự các bước như sau:
1)Vẽ sơ đồ khối của hệ thống và đánh số thứ tự các khối (các phần tử, các hệ
con) theo qui tắc từ trái sang phải và từ trên xuống dưới (hoặc từ dưới lên trên).
2) Mô tả các hệ con SYSi trong Matlab bằng cách dùng các lệnh tf, ss, zpk đã nêu
ở phần trước.
3) Dùng lệnh append để khai báo cho Matlab các hệ con tham gia vào hệ thống:
SYSA= append(SYS1,SYS2,SYS3,…,SYSi);
4) Lập ma trận kết nối các hệ con và chỉ định các ngõ vào, ra của hệ thống:
Mỗi hàng của ma trận kết nối Q tương ứng với một hệ con. Số hạng đầu của
mỗi hàng là chỉ số của hệ con, các số hạng tiếp theo biểu thị kết nối giữa ngõ
vào của hệ con đó với ngõ ra của các hệ con khác...
5) Dùng lệnh connect tìm mô tả toán của toàn hệ thống theo cú pháp:
SYS = connect(SYSA,Q,input,output);
Cách 3:
1) Vẽ sơ đồ hệ thống trong môi trường SIMULINK của Matlab rồi dùng lệnh
linmod để trích xuất các ma trận A,B,C,D của hệ thống:
[A,B,C,D] = linmod (’model_filename’);
2) Mô tả hệ thống dưới dạng mô hình trạng thái:
SYS = ss (A,B,C,D)
Hoặc chuyển về dạng hàm truyền đạt: SYS = tf(SYS)
Ví dụ 19: Tìm hàm truyền đạt của hệ thống có sơ đồ khối như hình vẽ:
G5 s
s
X Y
10
A B s
G1 G2 G3 G4
g1=10;
g2=tf(1,[1 1]);
g3=tf(1,[1 2]);
g4=tf(1,[1 0]);
g5=tf([1 8],[2 0]); % hoặc >> s=tf('s'); g5=2*(s+1);
gtd1=feedback(g2,g5*g3,1); % mạch hối tiếp dương
gtd2=feedback(g1*gtd1,1); % mạch hối tiếp âm đơn vị
gtd2=minreal(gtd2); % tối giản hoá hàm truyền
SYS=feedback(gtd2*g3*g4,1); % mạch hối tiếp âm đơn vị
SYS=minreal(SYS)
Transfer Fcn 3
20 1 1 1
1 1
s+1 s+2 s
In Out1
1 Gain Transfer Fcn2 Transfer Fcn4
- Trạng thái của hệ thống: là tập hợp nhỏ nhất các biến (gọi là biến trạng
thái) mà nếu biết giá trị của biến này tại thời điểm t0 và biết các tín hiệu vào ở
thời điểm t > t0, ta hoàn toàn có thể xác định được đáp ứng của hệ thống tại
mọi thời điểm t t0.
Các biến trạng thái có thể chọn là biến vật lý hoặc không.
Hệ thống bậc n có n biến trạng thái.
- Véc tơ trạng thái : gồm n biến trạng thái tập hợp thành vectơ cột, được ký
hiệu là x = [x1 x2 . . . xn]T.
Nếu A là ma trận chéo thì hệ PT (*) được gọi là hệ PTBTT dạng chính tắc.
A (n x n): Ma trận hệ thống;
B (n x 1): Ma trận ngõ vào;
C (1 x n): Ma trận ngõ ra;
D
.
+ +
x x +
B C
r(t) + c(t)
Hệ PTVP của hệ thống được viết dưới dạng ma trận như sau:
1 1
0
R1C1 R1C1 0
u1 u ( t )
u 1 1 1
1
1
1 u 2 (t ) 0 ue (t )
2 R C C2
R1 R2
R2C2
3
u 1 2
u3 (t ) 1
1 1 1 1 R3C3
0
R2C3 C2 R2 R3
u1 ( t )
u a ( t ) 1 0 0 u 2 ( t ) 0.u e ( t )
u 3 ( t )
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Trường hợp vế phải PTVP không chứa đạo hàm của ngõ vào
Cho hệ thống mô tả bởi PTVP sau:
n n 1
d c(t ) d c(t ) dc(t )
a0 n
a1 n 1
... a n 1 a n c(t ) b 0 r(t ) (1)
dt dt dt
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Đặt biến trạng thái theo nguyên tắc:
x ( t ) c( t )
x x dc( t )
dt d n c(t )
x n
dt n
dnc( t )
xn x n
dt n
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
() a x n axn ... anx anx b r
an a a b
x n x n x xn r
a a a a
x x
x x
x n xn
x n a x a x a x ... an xn b
r
an an an an an
c x
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Phương trình trạng thái:
0 1 0 ... 0 0
0 0 1 ... 0 0
x(t ) .x(t ) .r (t )
.
0 0 0 ... 1 0
an
an1
an 2
...
a1 b0
a0 a0 a0 a0 a0
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Ví dụ 22: Thành lập PT BTT của HTĐK được mô tả bởi PTVP sau
d 3c(t ) d 2c(t ) dc(t )
3
3 3 c(t ) r(t ) (1)
dt dt 2 dt
x2 x1
dc(t ) (1) x 3 3x3 3x2 x1 r (t )
dt .
d 2 c(t ) d 3c(t ) x 3 x1 3 x2 3 x3 r (t )
x3 x2 x3
dt dt 3
HCMC University of Technology and Education
Faculty for High Quality Training ThS. Nguyễn Trần Minh Nguyệt
2.4 Phương trình trạng thái
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
PT BTT của hệ thống là:
x1 (t ) 0 x1 (t ) 1x2 (t ) 0 x3 (t ) 0r (t )
x (t ) Ax(t ) Br (t )
x2 (t ) 0 x1 (t ) 0 x2 (t ) 1x3 (t ) 0r (t )
x3 (t ) 1x1 (t ) 3x2 (t ) 3x3 (t ) 1r (t ) c(t ) Cx(t ) Dr (t )
c(t ) 1x1 (t ) 0 x2 (t ) 0 x3 (t ) 0r (t )
BT: d 2 c(t ) dc(t )
2 2
9 5c(t ) 3r (t )
dt dt
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Trường hợp vế phải PTVP có chứa đạo hàm của ngõ vào (m=n-1)
Cho hệ thống được mô tả bởi PTVP:
d 3c(t ) d 2c(t ) dc(t ) d 2 r(t ) dr(t )
a0 3
a1 a2 a 3c(t ) b 0 b 1 b 2 r ( t ) ( 2)
dt dt 2 dt dt 2 dt
x c( t )
x x βr ( t ) c
( t ) βr ( t )
x x β r ( t ) c( t ) β r ( t ) β r ( t )
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
x1 c(t )
c(t ) x β r (t )
2 1
c(t ) x3 β1r(t ) β 2 r (t )
c(t ) x3 β1r(t ) β 2 r(t )
. .. . .
(2) a0 {x 3 (t ) β1 r (t ) β 2 r (t )} a1{x3 (t ) β1 r (t ) β 2 r (t )}
.. .
a2 {x2 (t ) β1r (t )} a3 x1 (t ) b0 r (t ) b1 r (t ) b2 r (t )
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
. a3 a2 a1
x 3 (t ) x1 (t ) x2 (t ) x3 (t )
a0 a0 a0
b0 a0 1 .. b1 a0 2 a11 . b2 a1 2 a2 1
r (t ) r (t ) r (t )
a0 a0 a0
Chọn 1 và 2 sao cho đạo hàm của tín hiệu vào r(t) trong biểu thức trên bị triệt tiêu
b0
β1
b0 a0β1 0 a0
b1 a0β 2 a1β1 0 β b1 a1β1
2 a0
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Đặt:
b aβ aβ . a a a
β x ( t ) x ( t ) x ( t ) x ( t ) β r ( t ) ()
a a a a
Kết hợp các PT (3), (4), và (5) ta được hệ PT BTT của hệ thống
x (t ) 0 x 1x 0 x β r (t )
1 1 2 3 1
x2 (t ) 0 x1 0 x2 1x3 β 2 r (t )
a3 a2 a1
x3 (t ) x1 (t ) x2 (t ) x3 (t ) β 3r (t )
a0 a0 a0
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Kết hợp các PT (3), (4), và (5) ta được hệ PT BTT của hệ thống
x ( t ) β ( t )
x ( t )
x ( t ) x ( t ) β ( t ) r ( t )
x ( t ) a a a
a a a x ( t ) β ( t )
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Kết hợp các PT (3), (4), và (5) ta được hệ PT BTT của hệ thống
x ( t ) β ( t )
x ( t )
x ( t ) x ( t ) β ( t ) r ( t )
x ( t ) a a a
a a a x ( t ) β ( t )
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Ví dụ 23: Cho PTVP, viết hệ phương trình mô tả biến trạng thái
d 3 c(t ) d 2 c(t )
dc(t ) dr (t )
3
5 2
6 10c(t ) 10 20r (t )
dt dt dt dt
2.4.2 Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình vi phân
Trong đó: B1 = bn-1/an = 0 / 1 = 0
B2 = (bn-2 – an-1.B1)/an = (10 – 5*0)/1=10
B3 = (bn-3 – an-1.B2 – an-2B1)/an= (20 – 5 *10 – 6*0)= -30
2.4.3 Thành lập PT trạng thái từ sơ đồ khối (PP đặt biến trực tiếp)
Cho hệ thống sau:
2.4.3 Thành lập PT trạng thái từ sơ đồ khối (PP đặt biến trực tiếp)
Ta có:
s2
X ( s ) X ( s ) C ( s ) sX 1 ( s ) 5 X 1 ( s ) 2 X 2 ( s ) sX 2 ( s )
s5
1 2
sX 2 ( s ) 4 X 2 ( s ) 3 X 3 ( s ) 3R ( s )
3 sX ( s ) X ( s ) 6 X ( s ) sX ( s )
X 2 (s) [ R( s ) X 3 ( s )] 3 1 3 1
s4
s 1
X 3 (s) s 6 X 1 (s)
HCMC University of Technology and Education
Faculty for High Quality Training ThS. Nguyễn Trần Minh Nguyệt
2.4 Phương trình trạng thái
2.4.3 Thành lập PT trạng thái từ sơ đồ khối (PP đặt biến trực tiếp)
x1 5 2 3 x1 3
x 3 r (t )
x1 5 x1 (t ) 2 x2 (t ) 3x3 (t ) 3r (t ) x
2 0 4 3 2
x3 4 2 9 x3 3
x2 0 x1 (t ) 4 x2 (t ) 3x3 (t ) 3r (t )
x 4 x (t ) 2 x (t ) 9 x (t ) 3r (t )
3 1 2 3 x1
c 1 0 0 x
2
x3
2.4.4 Thành lập PT trạng thái từ hàm truyền (Phương pháp tọa độ pha)
Dùng biến đổi Laplace ngược để biến đổi hàm truyền thành PTVP rồi dùng
phương pháp ở phần trước để thành lập mô tả trạng thái
Phương pháp tọa độ pha
2.4.4 Thành lập PT trạng thái từ hàm truyền (Phương pháp tọa độ pha)
0 1 0
x ( t ) . x ( t ) .r ( t )
2 3 1
c 1 3 x(t )
Tính theo biến đổi Laplace ngược tương đối khó sử dụng định lý Caley –
Hamilton:
Φ(t) = eλt = C0I + C1λ + C2λ2 + … + Cn-1 λn-1
Với λ là vectơ riêng của ma trận A (là vectơ nghiệm của phương trình
det(λI – A) = 0.
2.5.2 Động cơ DC
di( t ) R Ke dω( t )
i( t ) ω( t ) vapp( t ) K f ω( t ) K m i( t )
dt L L L dt J J
2.5.2 Động cơ DC
R Ke
i (t ) 1
i (t ) i (t )
L .vapp (t ) c 0 1
L L
.
ω
( t ) Km
Kf ω(t ) 0 ω ( t )
J
J