1-De So 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: (1,0 điểm)


Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
Câu 2: (1,0 điểm)
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 khử oxit kim loại như sau:

Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp trên từ các oxit X tương ứng sau: MgO,
Fe3O4, Al2O3, CuO, CaO? Viết phương trình hóa học minh họa cho các quá trình trên.
Câu 3: (1,0 điểm)
Trình bày phương pháp tách riêng từng muối ra khỏi hỗn hợp gồm CuCl2, BaCl2 và AlCl3 mà
không làm thay đổi khối lượng mỗi muối. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra (biết rằng
các quá trình: kết tủa, lọc và tách xảy ra hoàn toàn)
Câu 4: (1,0 điểm)
Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
 A  Khi    1500C
lam.lanh. nhanh
 B 
 3  C  4   D 
 5  E 
 6   CH 3COOC2 H 5
CH 3COONa  NaOH ran

 X  ran    7   Y  Khi  
CuO ,t  KOH 1:1
1   8  Z
Câu 5: (1,0 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng nguyên chất: ancol etylic, etyl axetat,
benzen và dung dịch axit axetic, dung dịch glucozơ được đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn.
Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 6: (1,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2
và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các
thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 7: (1,0 điểm)
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa biểu diễn
theo đồ thị dưới đây. Xác định giá trị của m và x.

1
Khối lượng kết tủa (gam)
m

13,65

Số mol CO2
0 0,37 x
Câu 8: (1,0 điểm)
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch
NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch
BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch
BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây:
MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các
phản ứng xảy ra.
Câu 9: (1,0 điểm)
Cho hỗn hợp gồm Cu và Ag tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư. Khí tạo ra được thu vào bình đựng
khí oxi có mặt V2O5 sau đó nung nóng một thời gian. Dẫn toàn bộ khí thu được vào dung dịch
BaCl2 dư. Viết các phương trình hóa học.
Câu 10: (1,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) thu được khí CO2 và hơi H2O
theo tỉ lệ thể tích 6 : 5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He bằng 36,5.
b) Để đốt cháy hoàn toàn p gam X cần 7,28 lít O2 (đktc). Tính p
c) Cho 14,6 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH thì thu được muối của một axit
cacboxylic và 9,2 gam ancol.
+ Xác định công thức cấu tạo có thể có của X
+ Trong số các công thức cấu tạo của X ở trên, công thức nào phù hợp với điều kiện sau: lấy 9,2
gam ancol ở trên cho tác dụng với Na dư sau phản ứng khí thoát ra vượt quá 3,0 lít (đktc).

You might also like