Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 11

TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


BỘ MÔN TIN ỨNG DỤNG

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG TÀI CHÍNH
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Ngành: Công nghệ thông tin, chuyên ngành Tin ứng dụng

1. Thông tin chung về học phần


- Tên học phần: ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG TÀI CHÍNH
(Applied Informatics In Finance)
- Mã học phần: DCT.02.17
- Số tín chỉ: 3 (60 tiết, mỗi tiết 45 phút)
- Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (số lượng tiết)
+ Lý thuyết và thực hành: 33 tiết
+ Bài tập lớn, thảo luận, kiểm tra: 9 tiết
+ Tự học: 18 tiết.
- Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tin ứng dụng Khoa CNTT
2. Các học phần tiên quyết
Các học phần tiên quyết:
 Tin học đại cương 2 (Mã số DCT.02.02)
 Lý thuyết tài chính - tiền tệ (Mã số DTN.02.07)
3. Mục tiêu của học phần:
3.1 Mục tiêu chung:
Trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về phần mềm Excel để giải các bài toán
liên quan đến tài chính doanh nghiệp.
3.2 Mục tiêu cụ thể
a) Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về phần
mềm Excel để giải quyết các bài toán liên quan đến tài chính doanh nghiệp
b) Về kỹ năng: Sinh viên sử dụng thành thạo các hàm trong Excel để xử lý các bài
toán tài chính doanh nghiệp.
c) Về thái độ: Giúp sinh viên nhận thức được vai trò, trách nhiệm của người làm công
việc phát triển ứng dụng tin học: cẩn thận, làm việc từng bước theo đúng quy trình.
4. Chuẩn đầu ra của học phần
Chuẩn đầu ra của học phần là kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi cần đạt được của sinh
viên sau khi kết thúc học phần.
4.1. Nội dung chuẩn đầu ra học phần:
Sau khi học xong học phần, sinh viên có thể:
1) Về kiến thức:
CLO 1: Hiểu được các kiến thức, kỹ năng của phần mềm Excel có liên quan đến tài
chính doanh nghiệp.

1
CLO 2: Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng, các hàm trong Excel vào việc xử lý
các bài toán tài chính dùng trong doanh nghiệp.
CLO 3: Phân tích, đánh giá được các giải pháp được dùng để giải quyết các bài toán
tài chính dùng trong doanh nghiệp.
2) Về kỹ năng
CLO 4: Có kỹ năng giải quyết, vận dụng kiến thức và các hàm trong Excel vào việc xử
lý các bài toán tài chính trong doanh nghiệp. Có kỹ năng phân tích, đánh giá
được hiệu quả của các giải pháp sử dụng Excel vào việc giải quyết các bài
toán tài chính trong doanh nghiệp.
CLO 5: Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý, làm việc nhóm trong các hoạt động thuộc lĩnh
vực công nghệ thông tin.
CLO 6: Có kỹ thuyết trình, thương thảo trong các hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ
thông tin.
3) Về phẩm chất
CLO 7: Có phẩm chất chính trị; có trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng. Có
đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt. Năng động,
có hoài bão về nghề nghiệp.
Ghi chú: CLO = Course Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của học phần.
4.2. Ma trận nhất quán giữa chuẩn đầu ra học phần (CLO) với chuẩn đầu ra
chương trình đào tạo (PLO):
Ghi chú:
- PLO = Program Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
- Mức độ đóng góp của CLO và PLO được xác định cụ thể như sau:
L (Low) – CLO có đóng góp ít vào PLO
M (Medium) – CLO có đóng góp vừa vào PLO
H (High) - CLO có đóng góp nhiều vào PLO
Chú thích: H – cao; M – vừa; L – thấp – phụ thuộc vào mức hỗ trợ của CLO đối với
PLO ở mức bắt đầu (L) hoặc mức nâng cao hơn mức bắt đầu; có nhiều cơ hội được thực
hành, thí nghiệm, thực tế (mức M) hay mức thuần thục, thành thạo (H)).
(Xem chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo – PLO, trong Phụ lục kèm theo)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9
CLO 1 H H H H H M M M M
CLO 2 H H H H H M M M M
CLO 3 H H H H H M M M M
CLO 4 M M M M M H H H M
CLO 5 M M M M M H H H M
CLO 6 M M M M M H H H M
CLO 7 M M M M M H H H M
Tổng hợp toàn bộ
M M M M M M M M M
học phần

2
4.3. Ma trận nhất quán giữa phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá với chuẩn
đầu ra học phần (CLO)
Ghi chú: Khi xây dựng bảng này, xem mục 5.1 để về các hình thức kiểm tra, đánh giá
mà giảng viên sử dụng khi giảng dạy học phần
Hình thức đánh giá CLO1 CLO2 CLO3 CLO4 CLO5 CLO6 CLO7
1. Chuyên cần (tham gia đủ 100% số
M M M M M M M
buổi)
2. Hoạt động cá nhân tại lớp (phát
biểu, thảo luận, trả lời câu hỏi của M M M M M M M
GV)
3. Hoạt động cá nhân tại nhà (tự học
ở nhà theo y/c của GV, tìm kiếm tài
H H H M M M M
liệu, làm bài tập về nhà, viết chuyên
đề)
4. Hoạt động nhóm (chuẩn bị bài
thuyết trình, trình bày bài thuyết
M M M M M M H
trình, phát biểu bảo vệ ý kiến của
nhóm tại lớp)
5. Thực hành (tập diễn tình huống,
H H H H H H M
thực tập, thí nghiệm)
6. Kiểm tra giữa kỳ H H H H H H M
7. Kiểm tra cuối kỳ (tự luận, vấn đáp,
H H H H H H M
trắc nghiệm)

4.4. Ma trận nhất quán giữa phương pháp dạy học với chuẩn đầu ra học phần
(CLO)
CLO1 CLO2 CLO3 CLO4 CLO5 CLO6 CLO7
1. Dạy học nhóm H H H M M M M
2. Nghiên cứu tình huống điển hình
H H H H H H M
(Case study)
3. Nêu và giải quyết vấn đề H H H M M M M
4. Sử dụng công nghệ trong dạy học
(máy móc, mạng online, phần H H H H H H M
mềm ứng dụng)

4.5. Ma trận nhất quán các chương với chuẩn đầu ra học phần (CLO)
Chú thích: I: Introduction/ Giới thiệu
P: Proficient/ Thuần thục, đủ
A: Advanced/ Nâng cao
CLO1 CLO2 CLO3 CLO4 CLO5 CLO6 CLO7
Bài 1 I I I P P P P

3
Bài 2 A A A I I I P
Bài 3 A A A A A A P
Bài 4 A A A I I I P
Bài 5 A A A I I I P
Bài 6 A A A I I I P
Bài 7 A A A I I I P
Bài 8 A A A I I I P
Bài 9 A A A I I I P
Bài 10 A A A I I I P
Bài 11 A A A I I I P
Bài 12 A A A I I I P
Bài 13 A A A I I I P
Bài 14 A A A I I I P
Bài 15 A A A I I I P
Bài 16 A A A I I I P
Bài 17 A A A I I I P
Bài 18 A A A I I I P
Bài 19 A A A I I I P
Bài 20 A A A I I I P

(Xem chi tiết tiêu đề các Bài dạy ở Mục 8)


5. Nhiệm vụ của sinh viên
- Tham dự giờ lên lớp: tối thiểu 80% số tiết học trên lớp, trong phòng thực hành có
sự giảng dạy, hướng dẫn trực tiếp của giáo viên;
- Bài tập, thảo luận:
+ Đọc tài liệu, chuẩn bị và tham gia thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên;
+ Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao;
- Làm bài kiểm tra định kỳ;
- Tham gia thi kết thúc học phần.
6. Tài liệu học tập:
6.1. Giáo trình chính:
[1]. Nguyễn Hưng Long (2016), Bài giảng Tin học ứng dụng trong Tài chính doanh
nghiệp. Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội
6.2. Sách tham khảo:
[1] ĐH Kinh tế quốc dân (2009), Giáo trình Tin học ứng dụng.
7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

4
Học phần bao gồm các nội dung chính sau: Hệ thống thông tin tài chính doanh
nghiệp, các hàm Excel xử lý các bài toán tài chính doanh nghiệp, ứng dụng Excel để xử lý
các bài toán tài chính doanh nghiệp.
Các nội dung trên được trình bày trong 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ
yếu của chương này là các khái niệm về hệ thống thông tin tài chính doanh nghiệp; mục
tiêu, nội dung, vai trò của hệ thống thông tin tài chính doanh nghiệp .
Chương 2: Phần mềm MS Excel trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ
yếu của chương này là kỹ năng quản trị CSDL bảng tính Excel; nhóm các hàm trong quản
lý tài chính doanh nghiệp; phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp; phân tích lập kế
hoạch tài chính doanh nghiệp.
Chương 3: Ứng dụng MS Excel trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ
yếu của chương này là quy trình giải bài toán quản lý tài chính doanh nghiệp bằng MS
Excel; ứng dụng MS Excel đánh giá hiệu quả đầu tư, dự báo tình hình tài chính doanh
nghiệp, phân tích lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp.
8. Kế hoạch giảng dạy:
Bài Số tiết Tài liệu đọc Nhiệm vụ của
Nội dung giảng dạy
dạy (LT, BT, TH) trước sinh viên
Bài CHƯƠNG I . TỔNG QUAN VỀ HỆ 6 tiết LT Đọc trước giáo
1+2 THỐNG THÔNG TIN TÀI CHÍNH trình.
DOANH NGHIỆP
1.1-Khái niệm về HTTT TCDN
1.1.1-Khái niệm hệ thống
1.1.2-Khái niệm HTTT TCDN
1.2-Mục tiêu, vai trò, nội dung cơ bản
của HTTT TCDN
1.2.1- Mục tiêu của HTTT TCDN
1.2.2- Vai trò của HTTT TCDN
Bài 3 1.3-Phát triển HTTT TCDN 3 tiết LT Tự nghiên cứu
1.3.1- Phát triển theo qui trình
chuẩn mực
1.3.2- Phát triển theo ứng dụng
nhanh
Bài 4 CHƯƠNG II. PHẦN MỀM MS 3 tiết LT + Tự nghiên cứu
EXCEL TRONG QUẢN LÍ TÀI TH
CHÍNH DOANH NGHIỆP
2.1- Quản trị CSDL bảng tính MS
Excel

2.1.1- Một số khái niệm


2.1.2- Quản trị CSDL bảng tính
MS Excel
Bài 2.2- Nhóm các hàm trong quản lý 6 tiết LT + Đọc trước giáo

5
Bài Số tiết Tài liệu đọc Nhiệm vụ của
Nội dung giảng dạy
dạy (LT, BT, TH) trước sinh viên
5+6 TCDN TH trình. Làm bài
2.2.1- Các hàm tính giá trị của tập về nhà
dòng tiền theo thời gian
2.2.2- Các hàm đánh giá hiệu
quả dự án đầu tư
Bài 2.3- Phân tích dự báo tình hình tài 6 tiết LT + Đọc trước giáo
7+8 chính của doanh nghiệp TH trình. Làm bài
2.3.1- Phân tích rủi ro tập về nhà
2.3.2- Phân tích độ nhạy
2.3.3- Phân tích tình huống
Bài 2.4- Phân tích lập kế hoạch tài chính 6 tiết LT + Đọc trước giáo
9 + 10 doanh nghiệp TH trình. Làm bài
2.4.1- Phân tích lập báo cáo tài tập về nhà
chính doanh nghiệp
2.4.2- Phân tích lập kế hoạch tài
chính doanh nghiệp
Bài 11 Kiểm tra giữa kỳ lần 1 3 tiết TH Đọc và nghiên
cứu các phần đã
học trong giáo
trình. Làm bài
tập về nhà
Bài CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG MS 6 tiết LT + Tự nghiên cứu
12 EXCEL TRONG QUẢN LÍ TÀI TH
CHÍNH DOANH NGHIỆP
3.1- Qui trình giải bài toán quản lý
TCDN bằng MS Excel
3.1.1- Một số bài toán quản lý
TCDN
3.1.2- Qui trình giải bài toán
QTDN bằng MS Excel
Bài 3.2- Ứng dụng MS Excel đánh giá 6 tiết LT + Đọc trước giáo
13+14 hiệu quả dự án đầu tư TH trình. Làm bài
3.3.1- Đặt bài toán tập về nhà
3.3.2- Phân tích, thiết kế
3.3.3- Tổ chức thực hiện :
Bài 15 Kiểm tra giữa kỳ lần 2 3 tiết TH Đọc và nghiên
cứu các phần đã
học trong giáo
trình. Làm bài
tập về nhà
Bài 3.3- Ứng dụng MS Excel trong phân 6 Tiết TH + Đọc trước giáo

6
Bài Số tiết Tài liệu đọc Nhiệm vụ của
Nội dung giảng dạy
dạy (LT, BT, TH) trước sinh viên
16+17 tích dự báo tình hình tài chính doanh LT trình. Làm bài
nghiệp tập về nhà
3.3.1- Đặt bài toán
3.3.2- Phân tích, thiết kế
3.3.3- Tổ chức thực hiện
Bài 3.4- Ứng dụng MS Excel phân tích lập 6 tiết LT + Tự nghiên cứu
18+19 kế hoạch tài chính doanh nghiệp TH
3.4.1- Đặt bài toán
3.4.2- Phân tích, thiết kế
3.4.3- Tổ chức thực hiện
Bài 20 Kiểm tra cuối kỳ 3tiết LT + Đọc và nghiên
TH cứu các phần đã
học trong giáo
trình. Làm bài
tập về nhà

9. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy:


- Tên giảng đường:
- Danh mục trang thiết bị: Projector, Phòng máy tính thực hành với máy tính có cấu
hình phù hợp, cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy và học.
10. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập:
10.1. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
10.1.1 Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: Trên lớp (Lấy điểm chuyên cần)
Yêu cầu chung, mục đích, minh
STT Hình thức đánh giá Trọng số
chứng
1. Điểm chuyên cần: Đánh giá mức + Mục đích: Giúp sinh viên duy trì ý
độ thực hiện các nhiệm vụ sinh thức, kỷ luật trong học tập.
viên, bao gồm việc tham gia học + Yêu cầu:
10%
tập trên lớp và kiểm tra, đánh giá  Sinh viên đi học đều đặn, đúng giờ.
thường xuyên trên lớp  Sinh viên thực hiện đầy đủ các yêu
cầu chuẩn bị học tập của GV.

10.1.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ, thi kết thúc học phần
Yêu cầu chung, mục đích, minh
STT Hình thức đánh giá Trọng số
chứng
1. 03 bài kiểm tra đánh giá theo bài + Mục đích: Giúp sinh viên củng cố
thực hành trên lớp 30% kiến thức đã được học.
+ Yêu cầu: Sinh viên làm việc độc lập
2. Bài thi hết học phần thực hành 60 60% + Mục đích: Đánh giá kết quả học tập
toàn bộ học phần của SV.

7
phút + Yêu cầu: Sinh viên làm việc theo
nhóm và thực hiện nhiệm vụ theo sự
phân công của Trưởng nhóm.

10.2. Miêu tả chi tiết các bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần và bộ tiêu chí đánh giá:
- Bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần:
- Mô tả chi tiết:
(1) Sinh viên sẽ có điểm kiểm tra thông qua đánh giá bài kiểm tra thực hành theo 3
giai đoạn giữa kỳ và cuối kỳ trong phạm vi nội dung đã được học.
(2) Sinh viên sẽ làm bài thi hết học phần theo hình thức làm bài thực hành 60 phút
(3) Các bài kiểm tra này thể hiện kết quả học trên lớp, tự học, thực hành, làm bài tập
mà sinh viên đã thưc hiện cũng như khả năng vận dụng những kiếm thức đã được học.

 Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra thực hành kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ và hết học phần
Tiêu chí đánh giá Mức chất lượng Thang điểm
 Thực hiện đầy đủ và xuất sắc yêu cầu của đề bài
 Khảo sát và đặc tả yêu cầu đề bài tốt Xuất sắc 9-10
 Xây dựng và cài đặt chương trình chạy tốt
 Bố cục rõ ràng, cấu trúc phù hợp, văn phong khoa học
 Trả lời được tất cả các câu hỏi của GV
 Thực hiện đầy đủ yêu cầu của đề bài
 Khảo sát và đặc tả yêu cầu đề bài tốt Khá- Giỏi 7-8
 Xây dựng và cài đặt chương trình chạy ổn
 Bố cục rõ ràng, cấu trúc phù hợp, văn phong khoa học
 Trả lời được 70-80% các câu hỏi của GV
 Thực hiện hầu hết yêu cầu của đề bài
 Khảo sát và đặc tả yêu cầu đầy đủ Trung bình 5-6
 Xây dựng và cài đặt chương trình chạy còn có một số
lỗi
 Bố cục rõ ràng, cấu trúc chưa thật phù hợp
 Trả lời được 50-60% các câu hỏi của GV
 Thực hiện được ít yêu cầu của đề bài
 Khảo sát và đặc tả yêu cầu sơ sài, thiếu và nhiều sai Yếu 3-4
sót
 Xây dựng và cài đặt chương trình chưa chạy
 Cấu trúc chưa đúng với yêu cầu đề bài
 Trả lời được 30-40% các câu hỏi của GV
 Thực hiện được rất ít yêu cầu của đề bài
 Khảo sát và đặc tả yêu cầu sơ sài, thiếu và nhiều sai Kém 0-2
sót
 Xây dựng và cài đặt chương trình không chạy, rất

8
nhiều lỗi
 Cấu trúc chưa đúng với yêu cầu đề bài
 Trả lời được dưới 20% các câu hỏi của GV

10.3. Chính sách trong đánh giá chuyên cần:


- Sinh viên vắng mặt quá 20% số buổi sẽ không được làm bài thi kết thúc học phần.
- Có điểm thưởng cho sinh viên tích cực phát biểu, ham học hỏi, có sự sáng tạo trong
thảo luận, tranh biện.
Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2020
Hiệu trưởng Trưởng Khoa Trưởng bộ môn Người soạn đề cương

PGS.TS. Phạm Ngọc Ánh TS. Phùng Văn Ổn ThS. Vũ Minh Tâm ThS. Vũ Minh Tâm

9
PHỤ LỤC
Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Tin
ứng dụng của Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội.

2.1. Về kiến thức


2.1.1 Kiến thức chung
PLO1: Hiểu biết các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, về đường lối của
cách mạng Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh; hiểu biết khái quát về chính sách về an
ninh, quốc phòng Việt Nam; đạt yêu cầu trung bình trở lên trong học tập các chương trình
Giáo dục quốc phòng – an ninh, Giáo dục thể chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
PLO2: Hiểu được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên (toán học,
xác suất thống kê), có khả năng giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh trong các hoạt
động ở trình độ sơ cấp, trung cấp, có trình độ tiếng Anh tương đương TOEIC 450.
2.1.2 Kiến thức cơ sở ngành
PLO3: Hiểu được các kiến thức cơ sở ngành công nghệ thông tin, tài chính, ngân
hàng, kế toán, quản trị doanh nghiệp để sinh viên có thể nghiên cứu, giải quyết những vấn
đề ứng dụng tin học trong các ngành kinh tế nói chung và các lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, kế toán, quản trị kinh doanh nói riêng.
2.1.3 Kiến thức chuyên ngành
PLO4: Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về phân tích, thiết kế, phát triển ứng
dụng, bảo trì phần mềm trong các tổ chức, doanh nghiệp để phát triển được các giải pháp
xây dựng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng.
PLO5: Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về thiết kế, xây dựng các mạng máy
tính, quản trị, vận hành và bảo đảm an toàn các hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức,
doanh nghiệp nói chung và các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh
nói riêng.
2.2. Về kỹ năng
2.2.1 Kỹ năng nghề nghiệp
PLO6: Có kỹ năng giải quyết, vận dụng kiến thức về máy tính, mạng máy tính; phân
tích, thiết kế hệ thống thông tin, xây dựng phần mềm ứng dụng để ứng dụng vào thực tế
doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị
kinh doanh. Có kỹ năng phân tích, đánh giá hoạt động của hệ thống máy tính; mạng máy
tính, an toàn thông tin trong doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh. Có kỹ năng quản trị,vận hành và bảo đảm an toàn
cho hoạt động của hệ thống mạng máy tính, hệ thống thông tin, phân mềm ứng dụng của
doanh nghiệp, nhất là lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh.
2.2.2 Kỹ năng mềm
PLO7: Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng phân tích,
nghiên cứu, phản biện khoa học.
PLO8: Có kỹ năng giao tiếp, thương thảo, thuyết trình trong các hoạt động thuộc lĩnh
vực công nghệ thông tin.

10
2.3. Về thái độ và năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
PLO9: Có phẩm chất chính trị, trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng, trách
nhiệm với môi trường sống, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Có
đạo đức nghề nghiệp, lương tâm nghề nghiệp; ý thức kỷ luật; tác phong công nghiệp; có
tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt. Có ý thức trách nhiệm, có hoài bão về nghề
nghiệp; năng động, sáng tạo. Đạt yêu cầu về kết quả rèn luyện toàn khóa học theo “Quy
định tạm thời về đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên đại học hệ chính quy” ban hành
kèm theo Quyết định số 155/QĐ-ĐHTCNH-QLĐT ngày 09 tháng 10 năm 2015 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội. Có năng lực tổ chức và thực hiện
công việc chuyên môn về Công nghệ thông tin trong công tác quản lý; có năng lực lập kế
hoạch, điều phối hoạt đông tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên
môn ở quy mô trung bình; có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau.

 Chú giải từ viết tắt:


PLO = Program Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

11

You might also like