Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TH Bao Gói TP
Báo Cáo TH Bao Gói TP
Hà Nội 03/2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1
I. MỤC ĐÍCH
- Nhận dạng một số vật liệu làm bao bì thông dụng và vai trò của chúng trong bảo quản, phân
phối thực phẩm.
- Tìm hiểu kết cấu bao bì.
- Xác định một số thông số kích thước của bao bì.
- Xác định một số thông số kĩ thuật khi tạo mối ghép nhiệt.
II. DỤNG CỤ, NGUYÊN VẬT LIỆU
- Các mẫu bao bì
- Thước thẳng, thước kẹp
- Kính lúp
- Dao, kéo
- Máy hàn nhiệt.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
3.1. Nhận dạng một số vật liệu làm bao bì thông dụng
Màng bao chất dẻo (plastic)
a, Túi đi chợ: HDPE (high density polyethylene), LDPE (low density polyethylene)
HDPE (high density polyethylene)
Đặc tính:
‐ Độ thô cứng lớn hơn, độ bền cao
‐ Chống thấm khí và độ ẩm tốt hơn LDPE
‐ Nhiệt độ nóng chảy cao hơn (121°C).
- Độ trong suốt và khả năng chịu va chạm kém.
Ứng dụng:
- BB dạng màng mỏng, túi xách
- Đúc chai, lọ, bình
- SX nắp chai
LDPE (low density polyethylene)
Đặc tính:
- Là loại đầu tiên của nhóm này được dùng làm vật liệu bao gói TP.
- Có cấu trúc đơn giản nhất trong tất cả các polymer
- Giá thành thấp
- Mềm, đàn hồi tốt, dễ kéo căng
- Độ trong tương đối tốt
- Ngăn ẩm tốt, nhưng ngăn O2, CO2 kém.
- Có thể tạo mối ghép nhiệt
Ứng dụng
- Làm BB cho các SP đông lạnh
- Làm lớp dán dính trong BB nhiều lớp
- Làm lớp bọc ngăn nước, chất béo cho vật liệu bao gói bằng giấy bìa
- Làm màng cho SX BB các sản phẩm nướng
- Làm túi xách đựng TP
Bảng 3.1.1. Bảng so sánh tính chất của 2 loại vật liệu bao bì: HDPE và LDPE
Bảng 3.1.2. Bảng so sánh tính chất của 2 loại vật liệu bao bì: PE và PP
Tính chất Loại bao bì PE PP
Tính chất
quang học Độ trong Trong, hơi có ánh mờ Trong suốt
Tính chất cơ Khả năng kéo Dễ kéo dãn Khó bị kéo dãn hơn,
học dãn không bị kéo dãn dài
c, Màng bọc thực phẩm: PVC (polyvinylchloride) và LDPE (low density polyethylene)
Đặc tính màng PVC:
- Độ trong suốt và kéo dãn kém hơn màng PE
- Cách điện, chống thấm nước tốt, có khả năng chịu nhiệt.
- Có độ trong màu vàng nhạt, mềm dẻo, ít dai khi kéo dãn. Chỉ cháy khi đốt trực tiếp trên
lửa, có mùi hắc.
- Sờ có cảm giác dính tay, khi các lớp màng bọc tiếp xúc trực tiếp với nhau thì khó tách.
- Khi sản xuất, thường kết hợp với một số phụ gia tăng tính mềm dẻo ít sử dụng.
Bảng 3.1.3: Bảng so sánh tính chất của 2 loại vật liệu màng bao thực phẩm: LDPE và PVC
Tính chất Loại bao bì LDPE PVC
Nhận xét:
- Các đặc điểm về tính chất cơ học, quang học của các vật liệu bao bì là khác nhau, sở dĩ có
sự khác nhau đó là do các loại bao bì được chế tạo từ các loại polymer khác nhau (thành
phần cấu tạo khác nhau), và tùy theo điều kiện trong quá trình polymer hóa cũng như trong
sản xuất mà tính chất của các loại bao bì này khác nhau.
- Tốc độ của quá trình polymer hóa ảnh hưởng đến việc hình thành liên kết giữa các phân tử,
các phân tử liên kết với nhau tạo thành các chuỗi phân nhánh, những chuỗi phân nhánh này
làm cản trở quá trình tạo tinh thể và làm giảm các tính chất quan trọng như độ cứng và độ
bền cơ học nhưng lại tăng cường độ trong và giảm trọng lượng. Như vậy quá trình polymer
hóa diễn ra càng nhanh thì độ bền xé của bao bì plastic càng cao.
- Ngoài ra dựa vào đặc điểm cấu tạo cũng như các điều kiện sản xuất mà các loại bao bì còn
khác nhau về độ thấm khí, thấm nước….
Bảng 3.1.4. Bảng so sánh tính chất của các loại vật liệu bao bì giấy
➢ Giải thích:
Sự khác nhau đó là do cấu tạo của các loại giấy khác nhau và phương pháp sản xuất khác
nhau. Có bột giấy được tẩy màu thì có màu trắng còn không được tẩy màu thì có màu
nâu, giấy sulfat có độ bền cao hơn giấy sulfit, hay giấy được làm từ sợi gỗ ngắn có bề
mặt mịn hơn nhưng tính nằn cơ lý kém hơn giấy làm từ sợi gỗ dài. Có thể sản xuất theo
phương pháp cơ học và hóa học.
+ Về màu sắc: Giấy 1 lớp có màu sáng nhất do sfí dụng thuốc tẩy trắng, giấy bìa có màu
trắng kém hơn và bìa caton có màu vàng xỉn giấy đúc có màu tối nhất
+ Khả năng cho ánh sáng truyền qua: giấy 1 lớp cho ánh sang truyền qua tốt nhất do có
kết cấu mỏng; giấy bìa bìa caton, bìa đúc không cho ánh sang truyền qua do có nhiều lớp.
+ Độ bóng bề mặt: do giấy bìa có phủ 1 lớp nilon mỏng , giấy trắng có độ bóng; bìa caton
và bìa đúc không bóng
Tính cơ học
+ Khả năng chịu lực: cao nhất là bìa đúc sau đó bìa caton do kết cấu dầy
+ Độ xé theo các phương: giấy trắng yếu nhất do mỏng
➢ Ứng dụng:
Bao gói đa dạng thực phẩm từ các thực phẩm khô : ngũ cốc, bánh nướng , bánh
mỳ, cà phê, đường , thùng đựng ( mỳ tôm, bánh kẹo , sữa , ống hay hộp bọc quà
…Ngoài lĩnh vực thực phẩm ,bao bì giấy còn có mặt ở nhiều lĩnh vực khác như
mỹ phẩm hay thời trang .
Cấu tạo -Lon hai mảnh gồm thân dính liền với - Thân: Được chế tạo từ một
đáy, nắp rời được ghép mí với thân (như miếng thép chữ nhật, cuộn lại
trường hợp ghép mí nắp lon ba mảnh). thành hình trụ và được làm mí
thân.
-Lon hai mảnh chỉ có một đường ghép - Nắp và đáy: Được chế. tạo riêng,
mí giữa thân và nắp, vật liệu. chế tạo được ghép mí với thân (nắp có
lon hai mảnh phải mềm dẻo, đó chính là khóa được ghép với thân sau khi
nhôm (Al) cũng có thể dùng vật liệu rót thực phẩm).
thép có độ mềm dẻo cao hơn. Hộp, lon -Thân, đáy, nắp có độ dày như
hai mảnh được chế tạo theo công nghệ nhau vì thép rất cfíng vững không
kéo vuốt tạo nên thân rất mỏng so với mềm dẻo như nhôm, không thể
bề dày đáy, nên có thể bị đâm thủng, nong vuốt tạo lon có chiều cao
hoặc dễ bị biến dạng do va chạm. Lon như nhôm, mà có thể chỉ nong
hai mảnh là loại thích hợp chfía các loại vuốt được những lon có chiều cao
thực phẩm có tạo áp suất đối kháng bên nhỏ.
trong như là sản phẩm nước giải khát có
ga (khí CO2).
Ưu điểm -Có ít mối ghép hơn (1 mối ghép). -Đỡ tốn chi phí vận chuyển bao
-Thích hợp cho các sản phẩm có áp suất bì(có thể giảm thể tích chfía bao
đối kháng bên trong. bì).
-Giảm nguy cơ nhiễm độc từ mối hàn. - Thích hợp cho các sản phẩm có
áp suất đối kháng bên trong.
-Tốn ít thép hơn, nhẹ hơn. -Chế tác từ thép nên thân cfíng
vững.
Nhược điểm -Chế tạo theo công nghệ kéo vuốt nên -Nguy cơ nhiễm độc do mối hàn
thân lon mỏng, mềm, dễ bị biến dạng, có chì, han rỉ từ mối hàn.
đâm thủng.
-Chế tạo phfíc tạp do có nhiều
-Công nghệ sản xuất tốn kém hơn. mối ghép.
1.1.2. Bao bì ghép lớp.
❖ Dùng kéo cắt ,tách lớp ,quan sát và mô tả cấu tạo một số bao bì ghép
lớp:gói bánh AFC , sữa túi Fami
❖ Trình bày vai trò của từng lớp ghép đó trong bao gói thực phẩm.
a. Bao bì gói bánh AFC:
✓ Lớp ngoài cùng : lớp bóng có thể làm bằng OPP. Có tính chịu nhiệt, bền cơ
học, chống thấm khí, hơi nước tốt và dễ xé rách và giúp cho quá trình in ấn
✓ 2 lớp chất kết dính là các PE đồng trùng hợp dùng để kết dính các lớp lại với nhau
✓ Lớp chất dẻo PE trong cùng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm vì nó an toàn với
thực phẩm tránh cho thực phẩm tiếp xúc với các lớp bao bì độc hại và hàn nhiệt tốt
b. Bao bì sữa túi Fami:
✓ Lớp chất dẻo ngoài cùng là OPP hoặc PET. Bao bọc làm tăng độ bóng, chống
thấm nước, khí,giúp quá trình in ấn không bị nhòe, dễ xé rách
✓ Lớp giấy Kraft: dùng để in ấn thông tin, tăng độ dày và tính cfíng vững
✓ 2 lớp chất kết dính: gắn lớp nhôm với giấy, nhôm với chất dẻo trong cùng
✓ Lớp nhôm: làm cho sản phẩm màu sáng hơn, bắt mắt, ngăn ánh sáng và tia tfí ngoại
✓ Lớp PE trong cùng: ngăn sản phẩm tiếp xúc với các lớp khác để tránh độc hại
Bảng 3.2.1. Kết cấu làm kín bao bì kim loại: sản phẩm sữa bột và sữa đặc.
b. Kết cấu làm kín bao bì thủy tinh: sản phẩm dầu ăn Kiddy và rượu XO.
Bảng 3.2.2. Kết cấu làm kín bao bì thủy tinh: sản phẩm dầu ăn Kiddy và rượu XO
Dầu ăn Kiddy Rượu XO
Kết cấu làm kín Bên ngoài là nắp vặn Nắp nút bằng chai gỗ
bằng kim loại, bên
trong là nắp dật bằng
nhựa
Khả năng làm kín Tốt Kém hơn
Khả năng mở, đóng lại sau khi sử dụng Tốt Tốt
Tính tiện dụng Tính tiện dụng cao, dễ Tính tiện dụng cao,
dàng đóng kín lại sau nhưng sử dụng sản
khi sử dụng trong thời phẩm trong thời gian
gian dài ngắn
Bảng 3.2.3. Kết cấu làm kín của bao bì phức hợp
d. Kết cấu làm kín bao bì chất dẻo: sản phẩm sữa tươi Vinamilk và sữa túi Fami.
Bảng 3.2.4. Kết cấu làm kín bao bì chất dẻo: sản phẩm sữa tươi Vinamilk và sữa túi Fami.
Tên sản phẩm Kết cấu chống gian lận Ảnh hưởng đến việc
đóng mở bao bì
Hộp sữa Vinamilk Có cơ cấu ren bên ngoài Cơ cấu này không làm ảnh
1lit (tetra pak) và bên trong còn 1 lớp nắp hưởng đến tính tiện dụng
dật khi bị xâm hại rất dễ trong quá trình sử dụng.
bị phát hiện
Chai nước khoáng Ngoài kết cấu nắp đóng Từ bên ngoài dễ dàng
ren, trên lắp chai còn có 1 nhận biết sản phẩm có bị
lớp tem chống hàng giả xâm hại hay không và kết
rất mỏng và dễ rách ở bên cấu chống gian lận này
ngoài. không ảnh hưởng đến việc
đóng mở chai.
Tương ớt chinsu Phần nắp được gắn liền Thuận tiện trong quá trình
với thân chai không thể tự sfí dụng và việc chống
thoát ra được. Khi sủ dụng gian lận được đảm bảo.
phải cắt đi một phần nhỏ
trên nắp.
Phô mai con bò cười - Vỏ phô mai con bò cười - Không ảnh hưởng đến
sfí dụng 1 tem quấn tính tiện dụng của bao bì.
quanh thành hộp bên - Dễ dàng quan sát được
ngoài có tác dụng làm kín sản phẩm đã bị mở ra
và chống gian lận. chưa, do khi mở thì ta
- Ngoài ra còn có một sợi không thể gắn kín khít
chỉ quấn quanh thân hộp từ ban đầu.
và nắp hộp có tác dụng - Sợi chỉ có tác dụng
xem sản phẩm đó đã sfí làm cho người dùng dễ
dụng hay chưa dành sfí dụng hơn.
Dầu ăn meizan Ngoài cùng là lớp màng Tính tiện dụng không bị
bọc bao quanh, trong là cơ ảnh hưởng. khi bị xâm hại
cấu nắp vặn và trong cùng dễ dàng nhận biết được.
lại là một nút nắp dật.
Nhận xét:
- Một số kết cấu chống gian lận trên rất hiệu quả mà không tiêu tốn nhiều về mặt
kinh tế, không ảnh hưởng đến tiện dụng đóng mở của bao bì sản phẩm, cũng như dây
chuyền thực hiện.
- Đảm bảo được uy tín, chất lượng của công ty tránh hàng giả, hàng nhái rất
tốt.Nhiều công ty khó có thể làm giả được hoặc đã qua sfí dụng mới đem bán. Việc
làm kết cấu chống gian lận sẽ lấy được niềm tin của người tiêu dùng
1.2. Xác định các thông số kích thước của bao bì.
Bảng 3.3.1. Thông số kích thước của một số bao bì hộp
Kích thước (đường kính × chiều cao)
Sản phẩm Thể tích hộp(cm3) Gọi tên
Đơn vị đo (cm) Quy đổi (inch)
Lon đồ uống 5,35x13,33 202x504 299,66 6Z Cao
Sữa đặc Ông
Thọ 7,40x8,24 215x304 354,39 8Z Cao
Đồ hộp thịt hộp 5,30x8,35 201x306 184,21 6Z Cao
Sữa bột 12,80x19,12 501x708 3675,15 No. 3 Cao
LDPE 0,01
4 0.014 0.014 0.014 0,010 0.014 ± 0,010 71,43
HDPE 0,04
3 0,043 0,043 0,043 0,010 0,043 ± 0,010 23,26
Màng PE 0,01
3 0,015 0,014 0,014 0,011 0,014 ± 0,011 78,57
1
Nhận xét chung:
− Bao bì sản phẩm được trình bày bắt mắt, rõ ràng, thể hiện được phong cách riêng của mỗi sản phẩm.
− Đối với nhà sản xuất: giúp nhà sản xuất tiếp cận gần hơn với khách hàng, thể hiện sự thân thiện, gần gũi giữa hai bên.
− Đồng thời, những thông tin khuyến khích trên bao bì giúp họ quảng bá và giới thiệu về sản phẩm đó. Có thể xem đây là một hoạt động
marketing gián tiếp.
− Đối với người tiêu dùng: tăng kiến thức và hiểu biết. Giúp người tiêu dùng hiểu hơn về sản phẩm mình muốn mua cũng như thông tin về
công ty sản xuất. Các nội dung được trình bày rõ ràng, khoa học.
− Các nhà sản xuất đều có những nghiên cứu để lựa chọn loại bao bì phù hợp cho sản phẩm của mình, hướng tới sự hợp lý trong thương
mại, giao thương và đặc biệt là tính thân thiện với môi trường. Bên cạnh đó người tiêu dùng thông thái ưu tiên lựa chọn các sản phẩm có
bao bì tiện lợi, phù hợp theo nhu cầu và bảo vệ môi trường.
− Các nhà sản xuất có những cách thể hiện đặc trưng của sản phẩm của mình đến khách hàng theo những cách khác nhau.
Nhưng đều thể hiện được những ưu điểm nổi bật của sản phẩm, giúp khách hàng dễ dàng tiếp nhận thông tin. Các loại vật liệu làm bao bì
thường là nhựa PE, giấy, bìa, kim loại, … phù hợp với từng loại sản phẩm và đảm bảo các quy định của nhà nước về bao bì thực phẩm.
− Đạt các tiêu chí:
+ Ý tưởng thiết kế sáng tạo
+ Độc đáo
+ Hiệu ứng trên kệ hàng
+ Sáng tạo đi đôi với thực tế
+ Công nghệ in ấn
+ Truyền tải thông điệp sâu sắc, trọn vẹn
2
BÀI 3: ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG GÓI ĐẾN
CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI THỰC PHẨM
I. Mục đích
- Nắm được kĩ thuật đóng gói chân không cho một số loại thực phẩm
- Xác định được ảnh hưởng các phương pháp đóng gói đến chất lượng thực phẩm bảo quản
II. Dụng cụ, nguyên vật liệu
- Mẫu vật : Thái 12 mẫu củ cải trắng có khối lượng gần tương đương
- Máy hàn nhiệt
- Thiết bị đóng gói chân không Henkelman Boxer 42 ( Hà Lan)
III. Nội dung thực hiện
Tiến hành thực hiện đóng gói thịt lợn theo 03 công thfíc như sau:
Công thức 1: Đóng gói bằng máy hàn nhiệt ở điều kiện bình thường.
Công thức 2: Đóng gói bằng thiết bị đóng gói chân không với chế độ: độ chân
không 75%, thời gian hàn kín 2,5 giây, thời gian sục khí 20 giây.
Công thức 3: Đóng gói bằng thiết bị đóng gói chân không với chế độ: độ chân
không 99%, thời gian hàn kín 2,5 giây, thời gian sục khí 20 giây.
Ảnh 1. Mẫu củ cải sau khi chia túi và định lượng khối lượng
Sau khi đóng gói, tiến hành bảo quản mẫu ở nhiệt độ thường. Sau 5 ngày bảo quản,
đánh giá chất lượng cảm quan của thực phẩm theo phương pháp cho điểm thị hiếu
dựa vào các chỉ tiêu sau: màu sắc, cấu trúc, mùi, độ tươi
Ngày thứ 2
4
Ngày thứ 3
5
Ngày thứ 4
6
7
Ngày thứ 5
Đánh giá cảm quan sau 5 ngày bảo quản củ cải trắng:
CT1( đóng gói CT2 ( đóng gói CT3 ) đóng gói bằng thiết
bằng máy hàn băng thiết bị chân bị chân không 99%)
nhiệt) không 75%)
Màu sắc Hơi ngả vàng Hơi ngả vàng Thịt củ màu ngả vàng nhất
trong 3 công thức.
Mùi Mùi thịt củ phân Có mùi chua. Mùi thịt củ phân hủy, mùi
hủy, mùi chua chua.
( mùi mạnh nhất
trong 3 công thức).
Cấu trúc Thịt củ nhũn, phân Thịt củ hơi dai, Thịt củ nhũn, mềm, bị
hủy, chảy dịch vẫn giữ được cấu phân hủy ít hơn CT1, bị
vàng nhiều nhất trúc bạn đầu, chảy chảy dịch ít nhất.
dịch vàng
Độ tươi Thịt củ bị phân hủy Thịt củ tươi nhất Thịt củ bị phân hủy.
toàn phần trong 3 công thức
trên, có dấu hiệu bị
phân hủy.