Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÁO CÁO THỰC HÀNH


Bao gói thực phẩm

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Trọng Thăng


Bộ môn: Công nghệ sau thu hoạch
Nhóm môn học: 06
Nhóm thực hành: 01
Tuần thực hành: 8-9-10
Nhóm thực hiện: 01

Hà Nội 03/2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1

STT HỌ VÀ TÊN MSV LỚP ĐÁNH GIÁ


1 VŨ THỊ HẢI ANH 654512 K65QLTPA 10
2 PHẠM THỊ NGỌC ÁNH 653966 K65QLTPA 10
3 ĐẶNG QUỲNH CHI 653875 K65QLTPA 10
4 NGUYỄN THỊ DUYÊN 651008 K65QLTPA 10
5 NGUYỄN HƯƠNG GIANG 654137 K65QLTPA 10
6 TRẦN THỊ HẢO 652503 K65QLTPA 10
7 TRẦN THỊ HẰNG 651021 K65QLTPA 10
8 NGUYỄN NGỌC HÂN 650154 K65QLTPA 10

BÀI 1: NHẬN DẠNG, TÌM HIỂU KẾT CẤU,


VAI TRÒ CỦA BAO BÌ THỰC PHẨM

I. MỤC ĐÍCH
- Nhận dạng một số vật liệu làm bao bì thông dụng và vai trò của chúng trong bảo quản, phân
phối thực phẩm.
- Tìm hiểu kết cấu bao bì.
- Xác định một số thông số kích thước của bao bì.
- Xác định một số thông số kĩ thuật khi tạo mối ghép nhiệt.
II. DỤNG CỤ, NGUYÊN VẬT LIỆU
- Các mẫu bao bì
- Thước thẳng, thước kẹp
- Kính lúp
- Dao, kéo
- Máy hàn nhiệt.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
3.1. Nhận dạng một số vật liệu làm bao bì thông dụng
Màng bao chất dẻo (plastic)
a, Túi đi chợ: HDPE (high density polyethylene), LDPE (low density polyethylene)
 HDPE (high density polyethylene)
 Đặc tính:
‐ Độ thô cứng lớn hơn, độ bền cao
‐ Chống thấm khí và độ ẩm tốt hơn LDPE
‐ Nhiệt độ nóng chảy cao hơn (121°C).
- Độ trong suốt và khả năng chịu va chạm kém.
 Ứng dụng:
- BB dạng màng mỏng, túi xách
- Đúc chai, lọ, bình
- SX nắp chai
 LDPE (low density polyethylene)
 Đặc tính:
- Là loại đầu tiên của nhóm này được dùng làm vật liệu bao gói TP.
- Có cấu trúc đơn giản nhất trong tất cả các polymer
- Giá thành thấp
- Mềm, đàn hồi tốt, dễ kéo căng
- Độ trong tương đối tốt
- Ngăn ẩm tốt, nhưng ngăn O2, CO2 kém.
- Có thể tạo mối ghép nhiệt
 Ứng dụng
- Làm BB cho các SP đông lạnh
- Làm lớp dán dính trong BB nhiều lớp
- Làm lớp bọc ngăn nước, chất béo cho vật liệu bao gói bằng giấy bìa
- Làm màng cho SX BB các sản phẩm nướng
- Làm túi xách đựng TP

Bảng 3.1.1. Bảng so sánh tính chất của 2 loại vật liệu bao bì: HDPE và LDPE

Tính chất Loại bao bì HDPE LDPE

Độ trong Mờ, không cho Tương đối tốt, hơi


Tính chất ánh sáng truyền có ánh mờ
quang học qua
Độ bóng Độ bóng bề mặt
thấp, có khả năng Bề mặt bóng láng
in ấn

Độ cứng Cứng vững Mềm dẻo

Khả năng kéo dãn Khó kéo dãn Dễ kéo dãn


Tính chất cơ học Tính bám dính Bám dính kém Bám dính tốt hơn

Bền xé Bền xé và bền kéo Bền xé kém, có thể


dễ dàng kéo đứt

b, Túi đóng gói thực phẩm: PE (polyethylene), PP (polypropylene)


 PE(Polyethylene):
 Đặc tính:
- Tính mềm dẻo cao.
- Có độ trong, độ bền và co dãn tốt
- Độ bám đinh khá tốt
- Khả năng chịu nhiệt kém, dễ bị đốt cháy nhanh nhưng không tạo mùi khó chịu.
- Tính chống thấm, chống thoát khí tốt
 Ứng dụng:
- Bọc và bảo quản thực phẩm: Giữ thực phẩm luôn tươi, an toàn, sạch sẽ, không bị bám
bụi gây mất vệ sinh.
 PP(Polypropylen)
 Đặc tính:
- Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), tạo ra khả năng chống hư hỏng khi vận chuyển và
xếp hàng hóa.
- Tính đàn hồi và độ dẻo dai, đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng, khi có một vết cắt hoặc một
vết thủng nhỏ.
- Trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
- Chịu được nhiệt độ cao hơn 100o C. tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP (140oC) -
cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nên thường ít dùng PP
làm lớp trong cùng.
- Kháng hóa chất, cách điện tốt
 Ứng dụng:
- Được sử dụng rộng rãi để đóng gói bánh quy, thực phẩm ăn nhẹ, thực phẩm chiên, ngũ cốc, gia
vị, dầu ăn, nước uống, socola và bánh kẹo, trái cây và rau quả, các sản phẩm từ biển và nhiều loại
khác.

Bảng 3.1.2. Bảng so sánh tính chất của 2 loại vật liệu bao bì: PE và PP
Tính chất Loại bao bì PE PP
Tính chất
quang học Độ trong Trong, hơi có ánh mờ Trong suốt

Độ bóng Bề mặt bóng láng Độ bóng bề mặt cao


cho khả năng in ấn
cao, nét in rõ.

Độ cứng Mềm dẻo Khá cứng vững

Tính chất cơ Khả năng kéo Dễ kéo dãn Khó bị kéo dãn hơn,
học dãn không bị kéo dãn dài

Tính bám Bám dính kém Bám dính tốt hơn


dính

Bền xé Độ bền xé kém, có thể Bền xé và bền kéo đứt


xé dễ dàng.

c, Màng bọc thực phẩm: PVC (polyvinylchloride) và LDPE (low density polyethylene)
 Đặc tính màng PVC:
- Độ trong suốt và kéo dãn kém hơn màng PE
- Cách điện, chống thấm nước tốt, có khả năng chịu nhiệt.
- Có độ trong màu vàng nhạt, mềm dẻo, ít dai khi kéo dãn. Chỉ cháy khi đốt trực tiếp trên
lửa, có mùi hắc.
- Sờ có cảm giác dính tay, khi các lớp màng bọc tiếp xúc trực tiếp với nhau thì khó tách.
- Khi sản xuất, thường kết hợp với một số phụ gia tăng tính mềm dẻo  ít sử dụng.

Bảng 3.1.3: Bảng so sánh tính chất của 2 loại vật liệu màng bao thực phẩm: LDPE và PVC
Tính chất Loại bao bì LDPE PVC

Độ trong Độ trong tương đối Đục hơn


Tính chất quang tốt, hơi có ánh mờ
học

Độ bóng Bề mặt bóng láng Bóng hơn

Độ cứng Mềm dẻo Mềm hơn

Khả năng Rất dễ kéo căng Kéo dãn dễ


kéo dãn
Tính chất cơ học

Tính bám Bám dính tốt hơn Ít bám dính


dính

Độ bền xé Bền xé kém, có thể Khó xé hơn


dễ dàng kéo đứt

 Nhận xét:
- Các đặc điểm về tính chất cơ học, quang học của các vật liệu bao bì là khác nhau, sở dĩ có
sự khác nhau đó là do các loại bao bì được chế tạo từ các loại polymer khác nhau (thành
phần cấu tạo khác nhau), và tùy theo điều kiện trong quá trình polymer hóa cũng như trong
sản xuất mà tính chất của các loại bao bì này khác nhau.
- Tốc độ của quá trình polymer hóa ảnh hưởng đến việc hình thành liên kết giữa các phân tử,
các phân tử liên kết với nhau tạo thành các chuỗi phân nhánh, những chuỗi phân nhánh này
làm cản trở quá trình tạo tinh thể và làm giảm các tính chất quan trọng như độ cứng và độ
bền cơ học nhưng lại tăng cường độ trong và giảm trọng lượng. Như vậy quá trình polymer
hóa diễn ra càng nhanh thì độ bền xé của bao bì plastic càng cao.
- Ngoài ra dựa vào đặc điểm cấu tạo cũng như các điều kiện sản xuất mà các loại bao bì còn
khác nhau về độ thấm khí, thấm nước….

3.1.2. Bao bì giấy:

Bảng 3.1.4. Bảng so sánh tính chất của các loại vật liệu bao bì giấy

Tiêu chí so sánh Giấy 1 Bìa Bìa đúc Carton Carton


lớp phẳng sóng
Tính chất Màu sắc Trắng Nhiều nâu Vàng nhạt Nâu nhạt
quang học giấy màu
Khả năng Tốt kém không không Không
cho ánh
sáng truyền
qua
Độ mịn Mịn nhất Tương Không Khá mịn Khá mịn
đối mịn
Độ bóng có có không không Không
bề mặt
Khả năng kém kém Tốt nhất Khá tốt Tương đối tốt
Tính chất chịu lực
Cơ học

Độ bền xé kém Trung Tốt Tốt Tốt


theo bình
các phương

➢ Giải thích:

Sự khác nhau đó là do cấu tạo của các loại giấy khác nhau và phương pháp sản xuất khác
nhau. Có bột giấy được tẩy màu thì có màu trắng còn không được tẩy màu thì có màu
nâu, giấy sulfat có độ bền cao hơn giấy sulfit, hay giấy được làm từ sợi gỗ ngắn có bề
mặt mịn hơn nhưng tính nằn cơ lý kém hơn giấy làm từ sợi gỗ dài. Có thể sản xuất theo
phương pháp cơ học và hóa học.
+ Về màu sắc: Giấy 1 lớp có màu sáng nhất do sfí dụng thuốc tẩy trắng, giấy bìa có màu
trắng kém hơn và bìa caton có màu vàng xỉn giấy đúc có màu tối nhất

+ Khả năng cho ánh sáng truyền qua: giấy 1 lớp cho ánh sang truyền qua tốt nhất do có
kết cấu mỏng; giấy bìa bìa caton, bìa đúc không cho ánh sang truyền qua do có nhiều lớp.

+ Độ bóng bề mặt: do giấy bìa có phủ 1 lớp nilon mỏng , giấy trắng có độ bóng; bìa caton
và bìa đúc không bóng

Tính cơ học
+ Khả năng chịu lực: cao nhất là bìa đúc sau đó bìa caton do kết cấu dầy
+ Độ xé theo các phương: giấy trắng yếu nhất do mỏng

➢ Ứng dụng:

Bao gói đa dạng thực phẩm từ các thực phẩm khô : ngũ cốc, bánh nướng , bánh
mỳ, cà phê, đường , thùng đựng ( mỳ tôm, bánh kẹo , sữa , ống hay hộp bọc quà
…Ngoài lĩnh vực thực phẩm ,bao bì giấy còn có mặt ở nhiều lĩnh vực khác như
mỹ phẩm hay thời trang .

1.1. Tìm hiểu kết cấu bao bì


1.1.1. Đồ hộp kim loại, hộp sắt:
➢ Sau khi quan sát các mẫu hộp kim loại, ta có kết quả sau:
- Các hộp đựng các thực phẩm như nước rau quả, sữa bột… là dạng hộp 3 mảnh
- Các hộp đựng các thực phẩm như nước ngọt, bia…là dạng hộp 2 mảnh.
-
Bảng 3.2.1: So sánh ưu, nhược điểm của lon 2 mảnh và lon 3 mảnh

Lon 2 mảnh Lon 3 mảnh


Hình vẽ
minh họa

Sữa bột Sữa đặc

Lon đồ uống Thịt hộp

Cấu tạo -Lon hai mảnh gồm thân dính liền với - Thân: Được chế tạo từ một
đáy, nắp rời được ghép mí với thân (như miếng thép chữ nhật, cuộn lại
trường hợp ghép mí nắp lon ba mảnh). thành hình trụ và được làm mí
thân.
-Lon hai mảnh chỉ có một đường ghép - Nắp và đáy: Được chế. tạo riêng,
mí giữa thân và nắp, vật liệu. chế tạo được ghép mí với thân (nắp có
lon hai mảnh phải mềm dẻo, đó chính là khóa được ghép với thân sau khi
nhôm (Al) cũng có thể dùng vật liệu rót thực phẩm).
thép có độ mềm dẻo cao hơn. Hộp, lon -Thân, đáy, nắp có độ dày như
hai mảnh được chế tạo theo công nghệ nhau vì thép rất cfíng vững không
kéo vuốt tạo nên thân rất mỏng so với mềm dẻo như nhôm, không thể
bề dày đáy, nên có thể bị đâm thủng, nong vuốt tạo lon có chiều cao
hoặc dễ bị biến dạng do va chạm. Lon như nhôm, mà có thể chỉ nong
hai mảnh là loại thích hợp chfía các loại vuốt được những lon có chiều cao
thực phẩm có tạo áp suất đối kháng bên nhỏ.
trong như là sản phẩm nước giải khát có
ga (khí CO2).
Ưu điểm -Có ít mối ghép hơn (1 mối ghép). -Đỡ tốn chi phí vận chuyển bao
-Thích hợp cho các sản phẩm có áp suất bì(có thể giảm thể tích chfía bao
đối kháng bên trong. bì).
-Giảm nguy cơ nhiễm độc từ mối hàn. - Thích hợp cho các sản phẩm có
áp suất đối kháng bên trong.
-Tốn ít thép hơn, nhẹ hơn. -Chế tác từ thép nên thân cfíng
vững.
Nhược điểm -Chế tạo theo công nghệ kéo vuốt nên -Nguy cơ nhiễm độc do mối hàn
thân lon mỏng, mềm, dễ bị biến dạng, có chì, han rỉ từ mối hàn.
đâm thủng.
-Chế tạo phfíc tạp do có nhiều
-Công nghệ sản xuất tốn kém hơn. mối ghép.
1.1.2. Bao bì ghép lớp.

❖ Dùng kéo cắt ,tách lớp ,quan sát và mô tả cấu tạo một số bao bì ghép
lớp:gói bánh AFC , sữa túi Fami
❖ Trình bày vai trò của từng lớp ghép đó trong bao gói thực phẩm.
a. Bao bì gói bánh AFC:

Hình 3.2.1. Bao bì gói bánh AFC

➢ Bao bì phfíc hợp gồm 5 lớp:

✓ Lớp ngoài cùng : lớp bóng có thể làm bằng OPP. Có tính chịu nhiệt, bền cơ
học, chống thấm khí, hơi nước tốt và dễ xé rách và giúp cho quá trình in ấn
✓ 2 lớp chất kết dính là các PE đồng trùng hợp dùng để kết dính các lớp lại với nhau

✓ Lớp nhôm: ngăn cách ánh sáng và tia tfí ngoại

✓ Lớp chất dẻo PE trong cùng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm vì nó an toàn với
thực phẩm tránh cho thực phẩm tiếp xúc với các lớp bao bì độc hại và hàn nhiệt tốt
b. Bao bì sữa túi Fami:

Hình 3.2.2. Bao bì túi sữa Fami


➢ Là bao bì phức hợp gồm 6 lớp:

✓ Lớp chất dẻo ngoài cùng là OPP hoặc PET. Bao bọc làm tăng độ bóng, chống
thấm nước, khí,giúp quá trình in ấn không bị nhòe, dễ xé rách
✓ Lớp giấy Kraft: dùng để in ấn thông tin, tăng độ dày và tính cfíng vững

✓ 2 lớp chất kết dính: gắn lớp nhôm với giấy, nhôm với chất dẻo trong cùng

✓ Lớp nhôm: làm cho sản phẩm màu sáng hơn, bắt mắt, ngăn ánh sáng và tia tfí ngoại

✓ Lớp PE trong cùng: ngăn sản phẩm tiếp xúc với các lớp khác để tránh độc hại

Hình 3.2.3. Hình vẽ


các lớp trong bao bì Sữa túi
Fami

1.1.3. Các kết


cấu nắp, nút
làm kín bao bì
a. Kết cấu làm kín bao
bì kim loại: sản phẩm
sữa bột và sữa đặc.

Bảng 3.2.1. Kết cấu làm kín bao bì kim loại: sản phẩm sữa bột và sữa đặc.

Sữa bột Sữa đặc


Kết cấu làm kín Bên ngoài là 1 nắp Làm kín bằng các mối
nhựa, bên trong là 1 hàn, ghép mí ở 2 đầu
nắp dật sản phẩm
Khả năng làm kín Tốt Tốt
Khả năng mở, đóng lại sau khi sfí dụng Tốt Kém
Tính tiện dụng Tính tiện dụng cao, Tính tiện dụng không
thuận lợi cao và sau khi sfí
dụng khả năng bảo
quản khó

b. Kết cấu làm kín bao bì thủy tinh: sản phẩm dầu ăn Kiddy và rượu XO.
Bảng 3.2.2. Kết cấu làm kín bao bì thủy tinh: sản phẩm dầu ăn Kiddy và rượu XO
Dầu ăn Kiddy Rượu XO
Kết cấu làm kín Bên ngoài là nắp vặn Nắp nút bằng chai gỗ
bằng kim loại, bên
trong là nắp dật bằng
nhựa
Khả năng làm kín Tốt Kém hơn
Khả năng mở, đóng lại sau khi sử dụng Tốt Tốt
Tính tiện dụng Tính tiện dụng cao, dễ Tính tiện dụng cao,
dàng đóng kín lại sau nhưng sử dụng sản
khi sử dụng trong thời phẩm trong thời gian
gian dài ngắn

c. Kết cấu làm kín của bao bì phức hợp.

Bảng 3.2.3. Kết cấu làm kín của bao bì phức hợp

Hộp bánh AFC


Kết cấu làm kín Gồm 2 phần , bên ngoài là hộp giấy cứng
được gắn keo để làm kín tạo hình hộp chữ
nhật, bên trong 4 gói sản phẩm chứa trong 4
túi phức hợp được làm kín bằng phương
pháp FFS
Khả năng làm kín Tốt
Khả năng mở, đóng lại sau khi sử dụng Kém
Tính tiện dụng Tính tiện dụng cao

d. Kết cấu làm kín bao bì chất dẻo: sản phẩm sữa tươi Vinamilk và sữa túi Fami.

Bảng 3.2.4. Kết cấu làm kín bao bì chất dẻo: sản phẩm sữa tươi Vinamilk và sữa túi Fami.

Sữa tươi Vinamilk 1l Sữa túi Fami


Kết cấu làm kín Được làm kín bằng các mép hàn nhiệt và Được làm kín bằng
nắp vặn, bên trong có một lớp thiếc các mối hàn nhiệt
mỏng có thể dật
Khả năng làm kín Tốt Tốt
Khả năng mở, đóng Tốt Kém
lại sau khi sfí dụng
Tính tiện dụng Tiện dụng cao, sfí dụng được lâu dài, sử Tiện dụng cao , nhưng
dụng được nhiều lần sản phẩm sau khi sử
dụng bảo quản khó,
thích hợp cho sử dụng
1 lần

1.1.4. Các kết cấu chống gian lận:


❖ Đối với hầu hết các loại nước khoáng, nước giải khát , đồ uống có ga, ví dụ như
cocacola, trà xanh, dầu ăn, nước khoáng,… mà sử dụng bao bì nhựa để chứa thực
phẩm đều có kết cấu chống gian lận tương tự nhau. Đó là sử dụng ghép nắp bằng
các nắp ren nhựa có 1 phần cố định ở cổ chai không thế tháo ra, nó được gắn với
nắp bẳng kết cấu liền rất yếu.khi sử dụng phải làm đứt kết cấu đó không thể làm
nhái sản phẩm.
❖ Căn cứ vào hiện trạng của từng sản phẩm có thể biết được đã có sự can thiệp từ bên
ngoài hay chưa.
Bảng 3.2.5. Kết cấu chống gian lận của một số mẫu bao bì

Tên sản phẩm Kết cấu chống gian lận Ảnh hưởng đến việc
đóng mở bao bì
Hộp sữa Vinamilk Có cơ cấu ren bên ngoài Cơ cấu này không làm ảnh
1lit (tetra pak) và bên trong còn 1 lớp nắp hưởng đến tính tiện dụng
dật khi bị xâm hại rất dễ trong quá trình sử dụng.
bị phát hiện

Chai nước khoáng Ngoài kết cấu nắp đóng Từ bên ngoài dễ dàng
ren, trên lắp chai còn có 1 nhận biết sản phẩm có bị
lớp tem chống hàng giả xâm hại hay không và kết
rất mỏng và dễ rách ở bên cấu chống gian lận này
ngoài. không ảnh hưởng đến việc
đóng mở chai.
Tương ớt chinsu Phần nắp được gắn liền Thuận tiện trong quá trình
với thân chai không thể tự sfí dụng và việc chống
thoát ra được. Khi sủ dụng gian lận được đảm bảo.
phải cắt đi một phần nhỏ
trên nắp.

Phô mai con bò cười - Vỏ phô mai con bò cười - Không ảnh hưởng đến
sfí dụng 1 tem quấn tính tiện dụng của bao bì.
quanh thành hộp bên - Dễ dàng quan sát được
ngoài có tác dụng làm kín sản phẩm đã bị mở ra
và chống gian lận. chưa, do khi mở thì ta
- Ngoài ra còn có một sợi không thể gắn kín khít
chỉ quấn quanh thân hộp từ ban đầu.
và nắp hộp có tác dụng - Sợi chỉ có tác dụng
xem sản phẩm đó đã sfí làm cho người dùng dễ
dụng hay chưa dành sfí dụng hơn.

Dầu ăn meizan Ngoài cùng là lớp màng Tính tiện dụng không bị
bọc bao quanh, trong là cơ ảnh hưởng. khi bị xâm hại
cấu nắp vặn và trong cùng dễ dàng nhận biết được.
lại là một nút nắp dật.

Nhận xét:
- Một số kết cấu chống gian lận trên rất hiệu quả mà không tiêu tốn nhiều về mặt
kinh tế, không ảnh hưởng đến tiện dụng đóng mở của bao bì sản phẩm, cũng như dây
chuyền thực hiện.
- Đảm bảo được uy tín, chất lượng của công ty tránh hàng giả, hàng nhái rất
tốt.Nhiều công ty khó có thể làm giả được hoặc đã qua sfí dụng mới đem bán. Việc
làm kết cấu chống gian lận sẽ lấy được niềm tin của người tiêu dùng
1.2. Xác định các thông số kích thước của bao bì.
Bảng 3.3.1. Thông số kích thước của một số bao bì hộp
Kích thước (đường kính × chiều cao)
Sản phẩm Thể tích hộp(cm3) Gọi tên
Đơn vị đo (cm) Quy đổi (inch)
Lon đồ uống 5,35x13,33 202x504 299,66 6Z Cao
Sữa đặc Ông
Thọ 7,40x8,24 215x304 354,39 8Z Cao
Đồ hộp thịt hộp 5,30x8,35 201x306 184,21 6Z Cao
Sữa bột 12,80x19,12 501x708 3675,15 No. 3 Cao

3.3.2. Xác định các số đo kĩ thuật của mối ghép mí


Cắt dọc mối ghép mí của bao bì kim loại. Quan sát, và dùng thước kẹp đo các thông
số kỹ thuật cần thiết của mối ghép mí.
Bảng 3.3.2. Thông số kĩ thuật của mối ghép mí

Độ dài mí Độ dày mí Đường kính Đường kính Chiều cao


Sản phẩm
ghép (cm) ghép (cm) trong (cm) ngoài(cm) lon(cm)
Lon đồ uống 0,22 0,14 5.20 5,34 13.33
Sữa đặc Ông Thọ 0,37 0,12 7.158 7.38 8.24

3.3.3. Xác định thông số kĩ thuật độ dày màng bao


Bảng 3.3.3. Thông số kĩ thuật độ dày của bao bì chất dẻo

Độ dày (mm) Giá Sai số Biểu diễn kết Sai số


Loại bao
trị TB tuyệt đối quả tương đối
bì 1 2 3 (mm) (mm) (mm) (%)
PP 0,04 0,041 0,041 0,041 0,010 0,041 ± 0,010 24,39
PE 0,05
3 0,054 0,052 0,053 0,011 0,053 ± 0,011 20,75

LDPE 0,01
4 0.014 0.014 0.014 0,010 0.014 ± 0,010 71,43

HDPE 0,04
3 0,043 0,043 0,043 0,010 0,043 ± 0,010 23,26

Màng PE 0,01
3 0,015 0,014 0,014 0,011 0,014 ± 0,011 78,57

Màng PVC 0,01


7 0,016 0,016 0,016 0,010 0,016 ± 0,010 62,50
BÀI 2: TÌM HIỂU VỀ NHÃN HIỆU TRÊN BAO BÌ THỰC PHẨM

Các thông tin


Các thông tin bắt buộc khuyến khích
S Họ tên/ Nhóm Tên sản Tên công Địa chỉ Xuất Thành Ngày Hướng Hướng Định Mã Thông
T Mã sinh thực phẩm ty sản nhà sản xứ phần/ sản dẫn sử dẫn bảo lượng vạc tin
T viên phẩm xuất/ nhà xuất/ nhà hàng Giá trị xuất/ dụng quản h cảnh
phân phối phân phối hoá dinh Hạn mã báo
chịu trách dưỡng sử số
nhiệm sản dụng
phẩm

1 Vũ Bim bim Snack Osihi Công ty cổ Số 14, Việt X X X X X X X


Thị (Snack) Tomati phần Đường số Nam
Hải Snack Cà Liwayway 5 KCN
Anh chua Việt Nam Việt Nam-
Singapore,
Thuận An,
Bình
Dương,
Việt Nam.
Snack Orion Công ty (1) Lô E- Việt X X X X X X X - Slogan: Khoai
Swing vị gà TNHH 13-CN, Nam tây gợn sóng
Teriyaki Thực phẩm đường khoai tây vị nhật
Osaka Orion Vina NA3, KCN - Chương trình
Mỹ Phước của sản phẩm:
II, Bến Mỗi gói bánh
Cát, Bình swing bạn đang
Dương, đóng góp một
Việt Nam
phần vào quỹ
(2) KCN
khoai tây quê
Yên
hương với mục
Phong,
đích phát triển
Yên Trung,
kỹ thuật trồng
Yên
trọt và nâng cao
Phong, Bắc
đời sống cho
Ninh, Việt
những hộ nông
Nam
dân tham gia.

Snack Poca Công ty Số 3-4-5, Việt X X X X X X X Slogan: Ngon


bò lúc lắc TNHH Lô CN2, Nam quá là ngon!
Thực phẩm Đường số Ăn xong chỉ
Pepsico 2, KCN muốn nhún
Việt Nam Sóng Thần nhảy.
3, Tp Thủ
Dầu Một,
Bình
Dương.
2 Phạm Bánh Bánh bông Công ty cổ KCN Sài Việt X X X X X X - Yếu tố bảo vệ
Thị bông lan lan Hura vị phần Đồng B, Nam môi trường:
Ngọc (chủ yếu dừa Bibica Long Biên, Hộp giấy có thể
Ánh sử dụng HN; KCN tái sử dụng
bao bì Mỹ Phước - Thông tin
màng 1, Bình khuyến khích
ghép) Dương; khác: Sữa thật,
KCN Biên trứng tươi
Hoà 1, 100%
Đồng Nai.
Bánh bông Công ty Thủ Đức, Việt X X X X X X - Yếu tố bảo vệ
lan Solite vị cổ phần HCM; Củ Nam môi trường:
lá dứa Kinh Đô Chi, HCM; Hộp giấy có thể
Mỹ Hào, tái sử dụng
Hưng Yên - Thông tin
khuyến khích
khác: 35%
trứng tươi,
giảm đường
Bánh bông Công ty cổ Yên Việt X X X X X X - Yếu tố bảo vệ
lan Salsa vị phần thực Phong, Bắc Nam môi trường:
dâu phẩm Hữu Ninh; Hộp giấy có thể
Nghị KCN Sóng tái sử dụng
Thần, Thủ - Thông tin
Dầu 1, khuyến khích
Bình khác: 35%
Dương; Hà trứng tươi,
Nội giảm đường
3 Đặng Nước NAM CTCP Tầng 12, Việt X X Đậy kín X X X
Quỳ mắm NGƯ Hàng tiêu Tòa nhà Nam nắp, để
nh dùng MPlaza ở nơi
Chi Masan Saigon, số thoáng
39 Lê mát
Duẩn,
phường
Bến Nghé,
Quận 1,
Thành phố
HCM.

CHINSU CTCP Tầng 12, Việt X X Đậy kín X X X


Hàng tiêu Tòa nhà Nam nắp, để
dùng MPlaza ở nơi
Masan Saigon, số thoáng
39 Lê mát
Duẩn,
phường
Bến Nghé,
Quận 1,
Thành phố
HCM
HẠNH Công ty 232 BIS Việt X X Đậy kín X X X
PHÚC TNHH Tôn Thất Nam nắp, để
Chế biến Thuyết, ở nơi
Thực phẩm Phường 3, thoáng
Hạnh Phúc Quận 4, mát
Thành phố
HCM
4 Nguyễn Nước Fanta hương Công ty Số 485 Việt X X X X X X X - Yếu tố bảo vệ
Thị giải khát cam (loại TNHH đường Xa Nam môi trường:
Duyên chai nhựa) Nước giải Lộ Hà Nội, Có thể tái chế
khát phường được.
CoCa Linh
Việt Nam Trung,
Quận Thủ
Đức, TP
HCM

Fuzetea+ Công ty Số 485 Việt X X X X X X X - Yếu tố bảo vệ


(loại TNHH đường Xa Nam môi trường:
chai Nước giải Lộ Hà Nội, Có thể tái chế
nhựa) khát phường được.
CoCa Linh - Slogan: Chất
Việt Nam Trung, chống OXH/
Quận Thủ TPP – C, cho
Đức, TP cuộc sống tươi
HCM trẻ mỗi ngày.
- Có cả tiếng
anh, tiếng việt
phù hợp cho
nhiều người
tiêu dùng.
Pepsi (lon Công ty Cao ốc Việt X X X X X X X - Yếu tố bảo vệ
kim loại) TNHH Shareton Nam môi trường:
Nước giải số 88 Phân loại rác
khát đường thải; sản phẩm
Suntory Đồng tái chế được
Pepsico Khởi, - Có hồ sơ công
Việt Nam phường bố sản phẩm:
Bến Nghé, 016/SPVB/201
Quận 1, TP 9.
HCM

Mirinda (lon Công ty Cao ốc Việt X X X X X X X Yếu tố bảo vệ


kim loại) TNHH Shareton Nam môi trường:
Nước giải số 88 Phân loại rác
khát đường thải; Sản phẩm
Suntory Đồng tái chế được
Pepsico Khởi,  Có hồ sơ công
Việt Nam phường bố sản phẩm:
Bến Nghé, 015/SPVB/201
Quận 1, TP 9.
HCM.
Nước hồng - Nhà sản - 4 - 6- 3 Nhật X X X X X X X - Có tem phụ
trà vị chanh xuất: Coca Shibuga, Bản cung cấp đầy
Kachaka – Cola Shibuyaku, đủ các thông
Den Craftea (Japan) Tokyo, tin bắt buộc
Lemonade Company Japan. (có số công bố,
(chai nhựa) - Nhà - 6–2– có địa chỉ đầy
phân phối: 3–1 đủ của nhà
Coca Cola Roppongi, nhập khẩu.)
Customer Minato –
Marketing ku, Tokyo,
Co, Ltd. Japan.
- Nhập - Số 33
khẩu và phố Thợ
tự công Nhuận, P,
bố: Công Cửa Nam,
ty TNHH Hoàn
MTV & Kiếm, Hà
Dịch vụ Nội.
Bách Linh. 57 đường
Phân phối: Thành,
Công ty Cửa Đông,
TNHH Hoàn
Đầu Tư Kiếm, Hà
Nguyên Nội.
Huy.
Coca nắm - Nhà sản - 4 - 6- 3 Nhật X X X X X X X - Có tem phụ
vặn (chai xuất: Coca Shibuya, Bản cung cấp đầy
kim loại) – Cola Shibuyaku, đủ các thông
(Japan) Tokyo, tin bắt buộc
Company Japan. (có số công bố,
- Nhà - 6–2–3 có địa chỉ đầy
phân phối: –1 đủ của nhà
Coca Cola Roppongi, nhập khẩu.)
Customer Minato –
Marketing ku, Tokyo,
Co, Ltd. Japan.
- Nhập - Số 273
khẩu: Giảng Võ,
Công ty Phường Cát
TNHH DV Linh Hà
và TM Đông, Hà
Minh Nội.
Duyên - Số 33 phố
- Phân Thợ Nhuận,
phối: P, Cửa
Công ty Nam, Hoàn
TNHH Kiếm, Hà
MTV & Nội.
Dịch vụ - 57 đường
Bách Linh. Thành, Cửa
- Phân Đông,
phối: Hoàn
Công ty Kiếm, HN.
TNHH
Đầu Tư
Nguyên
Huy.
Nước xoài - Nhà nhập - Nhà nhập Hàn X X X X X X X - Slogan: Enjoy
Woongjin khẩu: khẩu: Quốc the taste of
(chai nhựa) Công ty Công ty “Natureis”!
CP TM CP TM
Đầu tư Đầu tư
phát triển phát triển
Hoàng Hoàng
Linh. Linh.
- Nhà phân - Nhà phân
phối: phối:
Công ty Công ty
TNHH TNHH
Onefood Onefood
Việt Nam Việt Nam

Revive (chai - Công ty - Cao ốc Việt X X X X X X X - Là Thực phẩm


nhựa) TNHH Sheraton Nam bổ sung.
Nước giải số 88
- Slogan: “Bù
khát đường
khoáng bù
Suntory Đồng
nước trở lại
Pepsico Khởi,
cuộc vui.”
Việt Nam phường
Bến
Nghé,
Quận 1,
Thành
phố Hồ
Chí Minh
Nước mơ - Nhà nhập - Nhà nhập Hàn X X X X X X X - Quech your
(chai nhựa) khẩu: khẩu: Quốc thirt anh drink
Công ty Công ty to your health!
CP TM CP TM
Đầu tư Đầu tư
phát triển phát triển
Hoàng Hoàng
Linh. Linh.
Nhà phân Nhà phân
phối: Công phối: Công
ty TNHH ty TNHH
Onefood Onefood
Việt Nam Việt Nam

C2 (chai Công ty Lô CN 2.2 Việt X X X X X X X - “Có C2, sao


nhựa) TNHH Khu công Nam phải gắt”.
URC Hà nghiệp
- Tuân theo tiêu
Nội Thạch Thất
chuẩn quốc tế:
- Quốc
HACCP, ISO
Oai, xã
22000 – 2018,
Phùng Xá,
Vinacert.
huyện
Thạch
Thất, TP
Hà Nội.
5 Nguyễn Cháo ăn Cháo sen Bát Công ty cổ Khu công Việt X X X X X X X
Hương liền các Bảo (lon) phần chế nghiệp Tân Nam
Giang loại biến thực Quang,
phẩm Hữu thôn Ngọc
Nghị Đà, xã Tân
Quang,
huyện Văn
Lâm, Hưng
Yên

Cháo đậu Công ty cổ Khu công Việt X X X X X X X


xanh (lon) phần chế nghiệp Tân Nam
biến thực Quang, - Mẹo: Ngon
phẩm Hữu thôn Ngọc hơn khi ăn lạnh
Nghị Đà, xã Tân - Slogan:
Quang, "TRỌN VỊ
huyện Văn THÂN QUEN"
Lâm, Hưng
Yên
Cháo nếp Công ty cổ Khu công Việt X X X X X X X
cẩm (lon) phần chế nghiệp Tân Nam
biến thực Quang,
phẩm Hữu thôn Ngọc
Nghị Đà, xã Tân
Quang,
huyện Văn
Lâm, Hưng
Yên
6 Trần Bia các Bia Hà Nội Tổng công 183 Hoàng Việt X X X X X X X
Thị Hảo loại (lon) ty Cổ Hoa Thám, Nam
phần Bia - Phường
Rượu - Ngọc Mã,
Nước giải Quận Ba
khát Hà Đình, TP
Nội Hà Nội
Bia Sài Gòn Tổng công187 Việt X X X X X X X
Special (lon) ty Cổ Nguyễn Nam
phần Bia -
Chí
Rượu - Thanh,
Nước giảiPhường
khát Sài 12, Quận
Gòn 5, TP Hồ Ngon hơn khi
Chí Minh uống lạnh
Bia Công ty Tầng 18 và Việt X X X X X X X
Heineken TNHH nhà 19, Toà Nam
(lon) máy bia nhà
Heineken Vietcomba
Việt Nam nk, Số 5,
Công
trường Mê
Linh,
Phường
Bến Nghé,
Quận 1, TP
Hồ Chí
Minh
Sữa các Sữa tươi tiệt Công ty Cổ Số 10, Việt X X X X X X X
loại trùng có phần Sữa đường Tân Nam
đường Việt Nam Trào,
Vinamilk – Vinamilk phường
Tân Phú,
quận 7, TP
HCM

Sữa đậu Công ty 02 Nguyễn Việt X X X X X X X


nành Fami sữa đậu Chí Nam
nguyên chất nành Việt Thanh,
Lắc đều trước
Nam Quảng
khi uống.Ngon
Vinasoy Phú,
hơn khi uống
Quảng lạnh
Ngãi

Sữa tươi tiệt Công ty cổ Xã Nghĩa Việt X X X X X X X


trùng có phần thực Sơn, Nam
đường TH phẩm sữa Huyện
true milk TH Nghĩa Đàn,
Tỉnh Nghệ
An
7 Trần Thị Kẹo các Kẹo Cốm Công ty Lô CN6- Việt X X X X X X X
Hằng loại bánh kẹo KCN Nam
Tràng An Thạch
Thất, Quốc
Oai, Hà
Nội

Kẹo Socola Công ty Thị trấn Việt X X X X X X X


thập cẩm Kinh Đô Bần Yên Nam
Miền Nhân, Mỹ
Bắc Hào, Hưng
Yên

Tinh hoa bánh


kẹo Việt
Kẹo suri Công ty cổ 122 Định Việt X X X X X X X
delight hoa phần thực Công, Nam
quả phẩm Hữu phường
Nghị Định
Công, quận
Hoàng
Mai, TP
Hà Nội
8 Nguyễn Thịt chế Xúc Xích Công ty cổ KCN Biên Việt X X X X X X X - Bao bì được
Ngọc biến sẵn Vealz 10 CP phần chăn Hòa II, Nam hút chân
Hân – 500g nuôi C.P P.Long không.
(Túi PE) Việt Nam Bình Tân, - Yếu tố bảo vệ
Tp.Biên môi trường:
Hòa, Có biểu tượng
T.Đồng nhắc nhở mọi
Nai. người bỏ rác
đúng nơi quy
định; có thể tái
chế.
- Thông tin dị
ứng: sản phẩm
có chứa sữa.

Chân giò heo Công ty cổ Số 306, tổ Việt X X X X X X X Bao bì được


muối Thu phần Thu 01, phố Nam hút chân không
Hằng gói Hằng Food Phú Viên, Số TCB:
300g Việt Nam. phường Bồ 02/THUHAN
(Túi PE) Đề, quận GFOOD/2021
Long Biên, Số
thành phố GCNCSĐĐK
Hà Nội. ATTP:
258/2018/NNP
TNT-HAN
Vissan Heo Công ty cổ 420 Nơ Việt X X X X X X X - Không làm
hầm 150g phần Việt Trang Nam nóng trực tiếp
(Bao bì Nam Kỹ Long, bằng lò vi
kim loại) Nghệ Súc P.13, Q. sóng.
Sản Bình - Nguyên liệu
Thạnh, TP. được sản xuất
Hồ Chí từ thịt heo từ
Minh trang trại đạt
tiêu chuẩn
VietGAP
Xúc xích vị Công ty cổ Lô M, Việt X X X X X X X - Slogan: “Ngon
heo hầm hạt phần thực Đường số Nam ơi là ngon!”
sen Bé Khoẻ phẩm gia 10, Cụm - Đối tượng sử
gói 115g đình An công dụng: trẻ em
(Bao bì PE) Co (AFF) nghiệp Lợi trên 2 tuổi và
Bình người trưởng
Nhơn, Xã thành
Lợi Bình
Nhơn,
Thành phố
Tân An,
Tỉnh Long
An

1
 Nhận xét chung:

− Bao bì sản phẩm được trình bày bắt mắt, rõ ràng, thể hiện được phong cách riêng của mỗi sản phẩm.
− Đối với nhà sản xuất: giúp nhà sản xuất tiếp cận gần hơn với khách hàng, thể hiện sự thân thiện, gần gũi giữa hai bên.
− Đồng thời, những thông tin khuyến khích trên bao bì giúp họ quảng bá và giới thiệu về sản phẩm đó. Có thể xem đây là một hoạt động
marketing gián tiếp.
− Đối với người tiêu dùng: tăng kiến thức và hiểu biết. Giúp người tiêu dùng hiểu hơn về sản phẩm mình muốn mua cũng như thông tin về
công ty sản xuất. Các nội dung được trình bày rõ ràng, khoa học.
− Các nhà sản xuất đều có những nghiên cứu để lựa chọn loại bao bì phù hợp cho sản phẩm của mình, hướng tới sự hợp lý trong thương
mại, giao thương và đặc biệt là tính thân thiện với môi trường. Bên cạnh đó người tiêu dùng thông thái ưu tiên lựa chọn các sản phẩm có
bao bì tiện lợi, phù hợp theo nhu cầu và bảo vệ môi trường.
− Các nhà sản xuất có những cách thể hiện đặc trưng của sản phẩm của mình đến khách hàng theo những cách khác nhau.
Nhưng đều thể hiện được những ưu điểm nổi bật của sản phẩm, giúp khách hàng dễ dàng tiếp nhận thông tin. Các loại vật liệu làm bao bì
thường là nhựa PE, giấy, bìa, kim loại, … phù hợp với từng loại sản phẩm và đảm bảo các quy định của nhà nước về bao bì thực phẩm.
− Đạt các tiêu chí:
+ Ý tưởng thiết kế sáng tạo
+ Độc đáo
+ Hiệu ứng trên kệ hàng
+ Sáng tạo đi đôi với thực tế
+ Công nghệ in ấn
+ Truyền tải thông điệp sâu sắc, trọn vẹn

2
BÀI 3: ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG GÓI ĐẾN
CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI THỰC PHẨM
I. Mục đích
- Nắm được kĩ thuật đóng gói chân không cho một số loại thực phẩm
- Xác định được ảnh hưởng các phương pháp đóng gói đến chất lượng thực phẩm bảo quản
II. Dụng cụ, nguyên vật liệu
- Mẫu vật : Thái 12 mẫu củ cải trắng có khối lượng gần tương đương
- Máy hàn nhiệt
- Thiết bị đóng gói chân không Henkelman Boxer 42 ( Hà Lan)
III. Nội dung thực hiện
Tiến hành thực hiện đóng gói thịt lợn theo 03 công thfíc như sau:

Công thức 1: Đóng gói bằng máy hàn nhiệt ở điều kiện bình thường.
Công thức 2: Đóng gói bằng thiết bị đóng gói chân không với chế độ: độ chân
không 75%, thời gian hàn kín 2,5 giây, thời gian sục khí 20 giây.
Công thức 3: Đóng gói bằng thiết bị đóng gói chân không với chế độ: độ chân
không 99%, thời gian hàn kín 2,5 giây, thời gian sục khí 20 giây.

Ảnh 1. Mẫu củ cải sau khi chia túi và định lượng khối lượng
Sau khi đóng gói, tiến hành bảo quản mẫu ở nhiệt độ thường. Sau 5 ngày bảo quản,
đánh giá chất lượng cảm quan của thực phẩm theo phương pháp cho điểm thị hiếu
dựa vào các chỉ tiêu sau: màu sắc, cấu trúc, mùi, độ tươi
Ngày thứ 2

4
Ngày thứ 3

5
Ngày thứ 4

6
7

Ngày thứ 5
Đánh giá cảm quan sau 5 ngày bảo quản củ cải trắng:

CT1( đóng gói CT2 ( đóng gói CT3 ) đóng gói bằng thiết
bằng máy hàn băng thiết bị chân bị chân không 99%)
nhiệt) không 75%)
Màu sắc Hơi ngả vàng Hơi ngả vàng Thịt củ màu ngả vàng nhất
trong 3 công thức.
Mùi Mùi thịt củ phân Có mùi chua. Mùi thịt củ phân hủy, mùi
hủy, mùi chua chua.
( mùi mạnh nhất
trong 3 công thức).
Cấu trúc Thịt củ nhũn, phân Thịt củ hơi dai, Thịt củ nhũn, mềm, bị
hủy, chảy dịch vẫn giữ được cấu phân hủy ít hơn CT1, bị
vàng nhiều nhất trúc bạn đầu, chảy chảy dịch ít nhất.
dịch vàng
Độ tươi Thịt củ bị phân hủy Thịt củ tươi nhất Thịt củ bị phân hủy.
toàn phần trong 3 công thức
trên, có dấu hiệu bị
phân hủy.

IV. Nhận xét 8

You might also like