Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Bảng 2.

1 (tiếp theo)

Mặt cắt hình chữ I. Lực cắt song


i_ twd
song với sườn
TỤ

Mặt cắt ổng thành mỏng. Lực cắt


Tirt
theo phương bất kỳ

om
Mặt cắt tròn đặc. Lực cắt theo

.c
0, 9tiL
phương bất kì
ng
co
Tiết diện hộp chữ nhật thành mỏng.
an

2 td
Lực cắt theo phương d
th
g
on

Mặt cắt tổng quát. Lực cắt theo


du

phương Y
Ix mô men quán tính mặt cắt theo
-
I
u

phương X-X ' ٠' Q ‫ ( ؛‬V )


J
cu

dv
b (V )
Y> Vb

Q(Y) = Jnb(n)dn
Y

Có sáu dạng mặt cắt được SAP2000 tự động tính toán các đực trưng hình học.
Nhiều cơ sở dữ liệu về tiết diện theo các tiêu chuẩn cũng được tích họp trong
SAP2000 như A isc.pro (viện thép Mỹ); AA6061-T6.pro (Viện nhôm Mỹ);
CISC.pro (Viện thép Canada). SAP2000 vl4/Bridge còn bổ sung tính toán tự động
các đặc trưng hình học nhiều dạng cắt ngang cầu như dầm hộp thành xiên 1, các
dạng cắt ngang cầu phân đoạn, cầu liên họp.

22

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ỉ2 H H 2~ ri
٣ ٠ <-‫د‬٠‫ ﺀ‬٠‫ا‬-‫! ص‬
‫ﻟﻲ‬,‫;ةه‬٠
‫ذ‬
٠
‫ي‬ ٤
‫د‬٠..,‫ﺀ‬4

.٠2 !
f‫ئ‬
! -
‫ ; ■ د ل‬Í3 3 j^

tw
Í3
t;vy
‫ﻻ‬
tw
t3

5H= R SH=P SH= B

t2t٠ Ỉ2
tft ‫ج‬

‫ى‬ ‫إ ل‬
tw
‫أذ‬- tfb

om
h ứ b —ềị h-tw—H

.c
sh = í SH=T SH= C

ng ‫ﺀﺀ‬

ư
co
‫ود‬ tw
Ĩ3
tw ịiỷ ‫ح‬
an

--
ỹ‫ر‬
th

٠ Í2 ٠ dis
٠
g

ư ‫؛‬nh 2.2- Cí'ic mặt cằt 1‫ا‬.،' đí) ٠٦‫ا؛أ ؟‬١


,‫ اا‬các độc tnrrig hình học
on
du

1. Trái bên dưới;


u

2. Tâm bên dưới;


cu

3. Phải bên dưới;


2.3.7/ Các điểm chèn 4. Giữa bên trái;
(Insertion Point) 5. Tâm ở giữa;
6. Phải ở giữa;
Mặc định thi trục 1 phần tử 7. Trái bên trên;
chạy dọc theo trục tự nhiên mặt 8. Tâm bên trên;
cắt tại trọng tâm. Đôi khi cần phải 9. Phải bên trên
10. Trọng tâm
xác định các vị trí khác của mặt
11. Tâm cắt
cắt như điểm bên trên dầm hoặc
tại điểm góc ngoài của cột. Các Chú ý: Đối với các mặt cắt đối xứng theo hai phương
điểm này gọi là điểm hướng của thì các điếm 5, 10, 11 trùng nhau
mặt cắt (cardinal point). Hình 2.3. Các điểm hướng của mặt cắt.

23

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
B2

C1 %

B1

L X ^

Plan

Hình 2,4, The hiện độ lệch nút và các điêm hướng

om
Độ lệch nút (joint offsets) được xác định dọc theo các điểm hướng khi gán các

.c
điểm chèn. Tính năng độ lệch nút hay được sử dụng để mô hình hóa khi dầm không
nổi vào trọng tâm cột (hình 2.4).
2.3.8. Độ lệch đầu cuối (end offsets)
ng
co
Các phần tử thanh được mô hình như các phần tử đường nổi tại điềm (nút). Tuy
nhiên, nhiều kết cấu thực tế có kích thước cắt ngang xác định như nối dầm cột thì sẽ
an

có phần trùng lên nhau. Trong nhiều kết cấu có kích thước cấu kiện lớn phần trùng
th

này là đáng kể so với tổng chiều dài kết nối.


Bạn có thể xác định hai đoạn nối cuối (end offsets) cho mỗi phần tử bằng cách
g
on

dùng tham số ioff và joff tương ứng với đầu i và j.


Chiều dài tự do của phần tử Le = L - (ioff + joff).
du
u
cu

24

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.3.9. Giải phóng đầu cuối (End Releases)
Bình thường thì có 3 chuyền vị thăng và 3 chuyển vị xoay tại mỗi nút phần tử
thanh (các bậc tự do). Tuy nhiên có thể giải phóng (không liên tục) một hoặc một số
bậc tự do của các nút tương ứng với thành phần nội lực bàng không. Sự giải phóng
bậc tự do xác định trong hệ tọa độ địa phương và không ảnh hưởng đến các phần tử
khác nối vào nút. Bất kỳ tổ hợp giải phóng các bậc tự do tại đầu phần tử phải làm
cho phàn tử vẫn còn ổn định. Ví dụ ở hình sau thanh xiên có nút chốt ở đầu J (M=0),
ớ dầu I nối vào nút liên tục, cần giải phóng thành phần R3 (góc xoay quanh trục 3
phần tử) tại đầu J.

om
.c
ng
co
an

Phần !Ửthanh xiẽn giải phóng bậc tự do


xoay R3 tại đầu J
th

Hình 2,6. Giủỉ phóng bậc tự do đầu phần tử


ng

2.3.19.' Khối lưọng (mass)


o

Trong phân tích động lực học, khối lượng kết cấu dùng để tính lực quán tính.
du

Khối lưcmg quán tính phần tử thanh dược quy đồi về nút I và J. Hiệu ứng lực quán
tinh không được xét đến tại các điểm bên trong phần tử.
u

Tồng khối lượng của phần tử bằng tích phân dọc theo phần tử khối lượng riêng m
cu

nhân với diện tích cắt ngang a.

2.3.11. Tải trọng bản thân phần tử: (Self-Weight Load)


Tái trọng bản thân có thể tác dụng ở bất kỳ mẫu tải trọng nào có kích hoạt tải
trọng bản thân tất cả các phần tử trong mô hình. Cường độ tải bản thân bằng tích
dung trọng w và diện tích cắt ngang a. Tải trọng bản thân chiều từ trên xuống theo
phương -Z hệ tọa độ tổng thể.
2.3.12. Tải trọng tập trung trong phần tử: (Concentrated Span Load)
Tái trọng tập trung trong phần tử dùng để tác dụng lực hoặc momen tập trung tại
một vị trí xác định trên phần tử thanh. Chiều của tải trọng có thể xác định theo hệ
tọa độ địa phương hoặc hệ tọa độ tổng thể.

25

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tất cả các tải trọng tác dụng
ởgiữard = 0,5

om
Y

.c
HTD
tổng thể

Hình 2.7. Ví dụ lực tập trung tác dụng lên phần tử.
ng
co
2.3.13. Tải trọng phân bố trên phần tử : (Distributed Span Load)
an
th
o ng
du
u
cu

Global
----------- ۶ X Các tải trọng tác dụng từ rda = 0,25 đến rdb = 0,75
Y

Hình 2.8. Ví dụ lực phân bô tác dụng lên phán từ

26

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like