Professional Documents
Culture Documents
Slide Trình Bầy
Slide Trình Bầy
Slide Trình Bầy
Trần Văn Sông Bùi Hồng Sơn Nguyễn Phúc Sơn Nguyễn Thị Thu Thanh
B20DCCN570 B20DCCN572 B20DCCN581 B20DCKT177
Lê Xuân Thành Nguyễn Thị Minh Thảo Đoàn Đức Thắng Hoàng Đức Thắng
B20DCCN647 B20DCQT143 B20DCVT368 B20DCCN660
Chứng minh luận điểm khoa học
Approach Approche
Một sự lựa chọn chỗ đứng để quan sát đối tượng nghiên cứu
Cách thức xử sự, xem xét đối tượng nghiên cứu
IV. Chọn cách tiếp cận
Khái niệm “Tiếp cận”
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Claude Bernard
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Tiếp cận quan sát được sử dụng đối với nhiều loại hình nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả, nghiên cứu giải thích và nghiên cứu giải pháp
Đối với một số nghiên cứu giải pháp và nghiên cứu giải thích, bắt buộc phải sử dụng tiếp cận
thực nghiệm. Ngoài ra, tiếp cận thực nghiệm được sử dụng trong cả nghiên cứu khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội và nghiên cứu công nghệ
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Tiếp cận thực nghiệm: Nghiên cứu cách tối ưu hóa thời
gian chờ thang máy (thu thập thông
tin và tìm ra một số giải pháp như
tăng tốc độ di chuyển, ...
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Cách tiếp cận cho phép quan sát sự vật Cách tiếp cận cho phép quan sát sự vật
một cách cô lập với một sự vật khác một cách tương quan
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Đặc điểm
Hai phương pháp nghiên cứu này cuối cùng phải dẫn đến
kết quả về sự nhận thức cá biệt
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Xem xét sự vật qua các những sự kiện trong quá Cách tiếp cận nghiên cứu về tổng quát các sự
khứ. Mỗi sự kiện trong quá khứ là ngẫu nhiên, kiện, hiện tượng lịch sử, loại bỏ các yếu tố ngẫu
nhưng chuỗi sự kiện trong quá khứ luôn bị chi phối nhiên, không cơ bản để làm bộc lộ bản chất, tính
bởi một quy luật tất yếu tất yếu và quy luật vận động và phát triển khách
quan của sự kiện, hiện tượng lịch sử
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Đặc điểm
Tiếp cận lịch sử đòi hỏi thu thập thông tin từ các sự kiện
Sắp xếp sự kiện theo trình tự nhất định từ đó làm bộc lộ logic
tất yếu trong quá trình phát triển sự vật
Với phương pháp khách quan thu thập thông tin về chuỗi sự
kiện trong quá khứ, người nghiên cứu sẽ nhận biết được
logic tất yếu trong qua trình phát triển
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Đặc điểm
Người nghiên cứu có thể thu nhập thông tin từ tiếp cận phân tích
trước, cũng có thể thu thập thông tin từ tiếp cận tổng hợp trước.
Tuy nhiên cuối cùng vẫn phải đưa ra một đánh giá tổng hợp
đối với sự vật được xem xét.
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Thông tin thu thập luôn phải tồn tại dưới dạng định tính hoặc định lượng
Đối tượng khảo sát luôn được xem xét cả khía cạnh định tính và định lượng
Có khả năng không thể tìm được thông tin định lượng vì một số lý do nào đó. Trong trường hợp
như vậy phải chấp nhận thông tin định tính là duy nhất.
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Hướng tiếp cận nhằm thăm dò, mô tả và giải thích Xem xét hiện tượng theo cách có thể đo lường được
dựa vào các phương tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận trên các đối tượng nghiên cứu. Nói chung, nghiên cứu
thức, động cơ thúc đẩy, dự định, hành vi, thái độ. định lượng thường được áp dụng đối với các hiện
Chúng có thể hướng chúng ta đến việc xây dựng giả tượng có thể được diễn tả/quy đổi bằng số.
thuyết và các giải thích
Dữ liệu định tính thường ở dạng chữ, phản ánh tính Dữ liệu định lượng phản ánh mức độ, sự hơn kém và
chất, đặc điểm hay sự hơn kém và ta không tính ta tính được giá trị trung bình. Nó thể hiện bằng con
được trị trung bình của dữ liệu dạng định tính số thu thập được ngay trong quá trình thu thập.
IV. Chọn cách tiếp cận
Một số phương pháp tiếp cận thông dụng
Tiếptích
phân cận hệ thốngcó cấu trúc
Hệ thống Hệ thống luôn đặc trưng bởi tính “trồi”, là một thuộc tính
không tồn tại ở bất kì thành tố nào hoặc phân hệ nào của
hệ thống
Giả thuyết (Hypothesis) là một ý tưởng hoặc lời giải thích cho
một cái gì đó dựa trên các sự kiện đã biết nhưng chưa được
chứng minh.
H₀ H₁ hoặc Hₐ
Ví dụ 2: Giả thuyết: "Sự tăng cường tích cực trong việc học tăng
hiệu suất học tập của học sinh."
Lập luận: Các nghiên cứu và dữ liệu hỗ trợ rằng sự tăng cường tích
cực trong việc học có ít nhất ba lợi ích chính:
01 02 03
Môi trường học tập
Sự tăng động lực Sự tập trung
tích cực
X. Kiểm chứng giả thuyết khoa học
Phương pháp chứng minh giả thuyết
Chứng minh gián tiếp là phép chứng minh trong đó tính chân xác của
luận điểm được chứng minh bằng tính phi chân xác của phản luận điểm.
Chứng minh gián tiếp được sử dụng khi không có, hoặc không đủ
luận cứ, hoặc thậm chí không cần biết có đưa luận cứ hay không.
Chứng minh gián tiếp được chia thành hai loại:
chứng minh phản chứng và chứng minh phân liệt.
X. Kiểm chứng giả thuyết khoa học
Phương pháp chứng minh giả thuyết
Chứng minh phản chứng là phép chứng minh, Chứng minh phân liệt là một phép chứng minh
trong đó, tính chân xác của giả thuyết được gián tiếp dựa trên cơ sở loại bỏ một số khả
chứng minh bằng tính phi chân xác của phản năng này để khẳng định những khả năng khác.
luận điểm, tức là một giả thuyết đặt ngược lại Phép chứng minh phân liệt còn được gọi là
với giả thuyết ban đầu. chứng minh bằng phương pháp loại trừ.
X. Kiểm chứng giả thuyết khoa học
Phương pháp chứng minh giả thuyết
Chứng minh giả thuyết “Muốn tăng hiệu quả sản xuất
Để chứng minh phản chứng cho giả thuyết
và hiệu quả sử dụng vốn, cần ưu tiên phát triển công
"Tất cả các động vật có cánh đều có khả
nghệ”
năng bay", chúng ta chỉ cần tìm một ví dụ
duy nhất của một động vật có cánh mà
không có khả năng bay. Các giả thiết thay thế đưa ra để loại trừ có thể được
Ví dụ phản chứng: Đại bàng chim đầu trắng xem xét:
(Bald Eagle) • Hiệu quả lao động
• Quản lý tài chính
• Chính sách và quy định
X. Kiểm chứng giả thuyết khoa học
Phương pháp bác bỏ giả thuyết
Bác bỏ là hình thức chứng minh nhằm chỉ rõ tính phi chân xác của một
phán đoán. Trong nghiên cứu khoa học, thì đây chính là việc dựa vào
những kết luận khoa học đã được xác nhận để chứng minh sự sai lầm
của một giả thuyết.
Bác bỏ là một thao tác logic hoàn toàn ngược với chứng minh, nhưng vì
là một phép chứng minh, cho nên thao tác bác bỏ được thực hiện hoàn
toàn giống như phép chứng minh.
X. Kiểm chứng giả thuyết khoa học
Phương pháp bác bỏ giả thuyết
Bác bỏ gián tiếp, còn được gọi là Bác bỏ trực (phương pháp chứng minh tiêu
phương pháp chứng minh tiêu cực gián cực), là một phương pháp trong quá trình kiểm
tiếp, là một phương pháp trong quá trình chứng giả thuyết khoa học.
kiểm chứng giả thuyết khoa học. Bác bỏ 1 trong 3 yếu tố cấu thành cấu trúc logic:
• Hoặc luận điểm sai
• Hoặc luận cứ sai
• Hoặc phương pháp sai
X. Kiểm chứng giả thuyết khoa học
Phương pháp bác bỏ giả thuyết
• Tìm kiếm các nghiên cứu giữa hút thuốc lá • Tìm kiếm các nghiên cứu về hút thuốc lá để
các bệnh lý như ung thư phổi, bệnh tim… tìm hiểu về các chất hóa học có thể có trong
• Nghiên cứu các nghiên cứu đó để tìm thấy thuốc lá
bằng chứng rằng hút thuốc lá là 1 yếu tố có • Nghiên cứu về các chất hóa học đó để tìm
nguy cơ cao cho các bệnh lý đó. hiểu về các tác động tiềm năng của chúng
• Nếu các nghiên cứu này cho thấy mối liên đối với sức khỏe.
quan dương tính và mạnh mẽ giữa hút thuốc • Nếu các chất hóa học này được chứng minh
lá và các bệnh lý, ta có thể bác bỏ trực tiếp là gây hại cho sức khỏe, ta có thể bác bỏ
giả thuyết. gián tiếp giả thuyết.
MINI GAME
Câu 1: Tại sao việc kiểm chứng ý nghĩ của mình và của
người khác quan trọng trong nghiên cứu?
D. Một tập hợp phần tử chỉ được hiểu qua định tính
Câu 3: Khi bạn muốn tìm hiểu về mối quan hệ giữa độ tuổi
và số lượng năm kinh nghiệm làm việc của nhân viên trong
một công ty và bạn muốn biết xem có sự tương quan giữa
hai biến này, bạn đang thực hiện loại nghiên cứu nào?
C. Cả A và B
D. Đáp án khác
Câu 4: Phương pháp chứng minh nào trong kiểm
chứng giả thuyết khoa học là phép chứng minh
dựa trên tính chân xác của luận điểm được chứng
minh bằng tính phi chân xác của phản luận điểm?