Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3
Chuong 3
Chuong 3
KINH TẾ HỌC
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Khái niệm
Phân loại
Tài nguyên thiên nhiên có thể tái
tạo
Tài nguyên thiên nhiên không thể
tái tạo
Tài nguyên thiên nhiên vô hạn
II. Kinh tế học tài nguyên
thiên nhiên có thể tái tạo
1. Khái niệm
Tài nguyên thiên nhiên có thể tái
tạo là những tài nguyên có số
lượng hữu hạn, nhưng có thể tự
duy trì hoặc bổ sung một cách
liên tục nếu được khai thác, sử
dụng một cách hợp lý
2. Mô hình sinh học
tài nguyên thủy sản
Trữ lượng S
2. Mô hình sinh học
tài nguyên thủy sản
Sản
lượng
H(S,E2)
H
H(S,E1)
H1
Trữ lượng S
3. Mô hình kinh tế
tài nguyên thủy sản
Giả định
Giá bán một đơn vị sản lượng là 1
Chi phí một đơn vị nỗ lực đánh bắt là c
Hàm sản lượng:
Tương ứng với mỗi mức nỗ lực khai
thác E sẽ có một mức sản lượng tương
ứng.
3. Mô hình kinh tế
tài nguyên thủy sản
Sản
Sản
lượng
lượng
H H(S,E2)
H
H(S,E1)
H1
H1
TR,
TC TC
TR
Nỗ lực E
0 Emey Emsy Eoa Emax
4. Chính sách sử dụng tài
nguyên thủy sản
a) Quản lý ngư dân
Hạn chế số lượng ngư dân
Quản lý nỗ lực
4. Chính sách sử dụng tài
nguyên thủy sản
b) Tiếp cận quyền tài sản
Tác động vào động cơ của ngư dân
hơn là hành vi của họ
Công cụ:
Quyền sử dụng lưu vực vấn đề là các
loài có thể di chuyển sang nơi khác
Quota đánh bắt vấn đề vỡ quota hoặc
đánh bắt tuyển chọn
4. Chính sách sử dụng tài
nguyên thủy sản
c) Thành lập khu bảo tồn biển
Thành lập các khu bảo tồn biển
với khu vực bảo vệ chặt chẽ và
khu vực khai thác hạn chế
Vấn đề:
Bảo vệ khu bảo tồn
Sinh kế cho người dân
III. Kinh tế học TNTN không
thể tái tạo
1. Khái niệm
Tài nguyên thiên nhiên không thể tái
tạo là những tài nguyên mà khi sử
dụng một lần thì bị biến đổi hoàn
tòan về tính chất và suy giảm về trữ
lượng
Có chi phí cơ hội theo thời gian
2. Mô hình kinh tế khai thác tài
nguyên mỏ
Hiệu quả động: tối đa hóa giá trị hiện tại
của lợi ích ròng từ cách phân bổ khai
thác tài nguyên