Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

Lấy các mẫu dung dịch vào các cốc thuỷ tinh (với lượng ghi ở bảng) như sau:
- Lần lượt rót các dung dịch Fe(CN)63- và Fe(CN)64- vào 2 buret khác nhau
- Vặn khoá buret lấy vào mỗi cốc thuỷ tinh một lượng dung dịch Fe(CN)63- và Fe(CN)64- như ghi ở
bảng sau
Chú ý: Lấy xong mẫu nào, đo ngay mẫu đó
- Lấy mẫu thứ nhất đặt lên máy khuấy từ. Nhúng điện cực Pt và điện cực tiêu chuẩn (Ags|AgCls|Cl-)
vào mẫu thứ nhất.
- Chú ý các điện cực ở trong mẫu phải được đặt ở vị trí thích hợp để không ảnh hưởng đến sự quay
của thanh khuấy từ. Nối các điện cực với máy đo điện thế. Bật máy để bắt đầu quá trình đo. Quan
sát giá trị Epin trên màn hình hiển thị, đợi khoảng nửa phút thì đọc và ghi số liệu.
- Tiến hành tương tự với các mẫu còn lại.
Sau mỗi lần đo, nhấc điện cực ra khỏi cốc và tráng rửa kĩ bằng nước cất, thấm khô điện cực.

Thể tích dung Thể tích dung Sức điện động pin
STT dịch [Fe(CN)64-] dịch [Fe(CN)63-] lg¿
Epin (mV) Epin (V)
0,001M (ml) 0,001M (ml)
1 43 7 -0,788 169 0,169
2 38 12 -0,501 207 0,207
3 30 20 -0,176 237 0,237
4 25 25 0 247 0,247
5 20 30 0,176 257 0,257
6 12 38 0,501 278 0,278
7 4 46 1,061 310 0,310

Đồ thị Epin theo lg[𝐹𝑒(CN)63-]/[𝐹𝑒(𝐶𝑁)64-]


0.35

0.3 x + 0.240717034691851
f(x) = 0.0731895866558376
R² = 0.967685545217413
0.25

0.2
Epin

0.15

0.1

0.05

0
-1 -0.5 0 0.5 1 1.5

Lg[𝐹𝑒(CN)63-]/[𝐹𝑒(𝐶𝑁)64-]
Nhận xét: Đồ thị cho ta thấy khi tỉ lệ nồng độ ¿ ¿ càng tăng (tức là lg¿ càng tăng) thì Epin cũng tăng
theo.

Xác định thế điện cực tiêu chuẩn của cặp oxi hóa-khử [𝑭𝒆(𝑪𝑵)𝟔𝟑−] /[𝑭𝒆(𝑪𝑵) 𝟔𝟒−] từ thực nghiệm.
Phương trình Nernst:
Eo
Epin = E[Fe (CN) – EAgCl/Ag = - 0,222
3−¿
3- 4- ( CN ) 6 0,059
6
]/[Fe (CN)6 ] Fe + lg ¿¿¿
Fe ( CN )6
4−¿
n

Tính Eo pin từ thực nghiệm:


o o
E pin =E →E
- 0,222
3−¿ 3−¿
( CN ) 6 0,059 ( CN )6
Fe + lg ¿¿ ¿ Fe ¿¿
Fe ( CN )6
4−¿
1 Fe ( CN ) 6
4−¿

Thay các giá trị EPin trung bình vào phương trình Nernst:
o o
E E
0,169 = Fe
( CN ) 63−¿
+
0,059×(−0,788)
¿¿ – 0,222 → Fe
( CN ) 63−¿
¿¿ = 0,437 V
Fe ( CN )6
4−¿
1 Fe ( CN )6
4−¿

Eo Eo
0,207 = – 0,222 → = 0,459 V
3−¿ 3−¿
( CN ) 6 0,059×(−0,501) ( CN ) 6
Fe + ¿¿ Fe ¿¿
Fe ( CN )6
4−¿
1 Fe ( CN )6
4−¿

Eo Eo
0,237 = – 0,222 → = 0,469 V
3−¿ 3−¿
( CN ) 6 0,059×(−0,176) ( CN ) 6
Fe + ¿¿ Fe ¿¿
Fe ( CN )6
4−¿
1 Fe ( CN )6
4−¿

Eo Eo
0,247 = – 0,222 → = 0,469 V
3−¿ 3−¿
( CN ) 6 0,059× 0 ( CN ) 6
Fe + ¿¿ Fe ¿¿
Fe ( CN )6
4−¿
1 Fe ( CN )6
4−¿

Eo Eo
0,257 = – 0,222 → = 0,469 V
3−¿ 3−¿
( CN ) 6 0,059× 0,176 ( CN ) 6
Fe + ¿¿ Fe ¿¿
Fe ( CN )6
4−¿
1 Fe ( CN )6
4−¿

o o
E E
0,278 = Fe
( CN ) 63−¿
+
0,059× 0,501
¿¿ – 0,222 → Fe
( CN ) 63−¿
¿¿ = 0,470 V
Fe ( CN )6
4−¿
1 Fe ( CN )6
4−¿

Eo Eo
0,310 = – 0,222 → = 0,469 V
3−¿ 3−¿
( CN ) 6 0,059× 1,061 ( CN ) 6
Fe + ¿¿ Fe ¿¿
Fe ( CN )6
4−¿
1 Fe ( CN )6
4−¿

o
E
Tính giá trị trung bình:
3−¿
( CN ) 6
Fe 4−¿
¿¿
Fe ( CN )6

Eo 0,437+0,459+0,469+ 0,469+0 , 469+0,470+ 0,469


= = 0,463 V
3−¿
( CN ) 6
Fe ¿¿
Fe ( CN )6
4−¿
7
Vậy thế điện cực tiêu chuẩn của cặp oxi hóa-khử [Fe(CN)63-]/[Fe(CN)64-] từ thực nghiệm là 0,463 V.

You might also like