Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022

15
Chương II : TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

§1. HAI QUY TẮC ĐẾM CỘNG VÀ NHÂN

1) Quy tắc cộng: Một công việc có m cách thực hiện này hay n cách thực hiện kia thì có (
m  n ) cách thực hiện.

2) Quy tắc nhân: Một công việc có m cách thực hiện giai đoạn đầu và n cách thực hiện giai
đoạn sau thì có ( m.n ) cách thực hiện.

 BÀI TẬP CƠ BẢN

Baøi 1. Một hộp đựng 10 viên bi trắng, 8 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Một em bé muốn chọn 1 viên
bi để chơi. Hỏi có bao nhiêu cách chọn.

Baøi 2. Có 6 quyển sách Toán, 5 quyển sách Lí, 4 quyển sách Hoá. Một học sinh chọn 1 quyển bất
kì trong 3 loại trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn.

Baøi 3. Từ thành phố A đến thành phố B có thể đi bằng đường bộ, đường thuỷ hoặc đường hàng
không. Giả sử có 2 cách đi đường bộ, 3 cách đi đường thuỷ và 4 cách đi đường hàng không. Hỏi có
tất cả bao nhiêu cách để đi từ A đến B.

Baøi 4. Trong đội văn nghệ có 8 nam và 6 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 đôi song ca nam nữ.

Baøi 5. Trong một trường THPT, khối 11 có 10 học sinh nam và 3 học sinh nữ.

1) Có bao nhiêu cách chọn 1 học sinh ở khối 11 đi dự đại hội.

2) Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh đi dự đại hội trong đó có 1 nam và 1 nữ.

Baøi 6. Đề thi học kì môn Hóa gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận. Trong ngân hàng đề thi có 10
đề trắc nghiệm và 8 đề tự luận. Vậy có bao nhiêu cách ra đề.

Baøi 7. Từ một đội công tác gồm 20 người cần cử ra một ban lãnh đạo gồm một đội trưởng, một
đội phó và một kế toán. Hỏi có bao nhiêu cách cử.

Baøi 8. Chợ Bến Thành có 4 cổng ra vào. Hỏi 1 người đi chợ:

1) Có mấy cách vào và ra chợ ?

2) Có mấy cách vào và ra chợ bằng 2 cổng khác nhau ?

Baøi 9. Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau
trong đó:

1) Chữ số đầu tiên là 6. 2). Chữ số tận cùng không phải là 6

Baøi 10. .Xét các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lập nên từ các chữ số 2, 3, 4, 5, 6. Hỏi trong đó
có bao nhiêu số:

1) Bắt đầu bằng 23. 2). Không bắt đầu bằng 2. 3). Không bắt đầu bằng 246

Baøi 11. Từ 5 chữ số 0, 1, 3, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau sao cho :

1) Số đó chia hết cho 5. 2) Số đó không chia hết cho 5.

Baøi 12. Từ các chữ số 0,1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số:
1). Lẻ có 4 chữ số khác nhau 2). Chẵn 3 chữ số khác nhau
3). Gồm 3 chữ số khác nhau lớn hơn 300 4). Gồm 3 chữ số khác nhau nhỏ hơn 400

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
16
Baøi 13. .Có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 10 :

1) Gồm 4 chữ số khác nhau.

2) Gồm 5 chữ số khác nhau, trong đó luôn có chữ số 1.

3) Gồm 6 chữ số khác nhau luôn bắt đầu bởi 123.

Baøi 14. Có bao nhiêu số tự nhiên :

1) Có 5 chữ số mà cả 5 chữ số đều chẵn.

2) Có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau.

Baøi 15. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn chia hết cho 5:

1) Có 4 chữ số

2) Có 5 chữ số khác nhau.

Baøi 16. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số chia hết cho 14?

Baøi 17. Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên, mỗi số gồm 5 chữ số khác
nhau sao cho số 1 và số 5
1) Luôn đứng cạnh nhau.

2) Không đứng cạnh nhau.

Baøi 18. Các số sau đây có bao nhiêu ước nguyên dương:
1) 80 2) 90 3) 360 4) 648

Baøi 19. Đặt B  12960 . Hỏi B có tất cả có tất cả bao nhiêu ước số x chia hết cho 18 nhưng không
chia hết cho 5?
 LUYỆN TẬP

Baøi 20. Có bao nhiêu số lẻ gồm 3 chữ số khác nhau nhỏ hơn 600. ĐS: 80+96=176 (số)

Baøi 21. Có thể lập ra được bao nhiêu số điện thoại di động có 10 chữ số bắt đầu là 0908, các chữ số
còn lại khác nhau đôi một, khác với 4 chữ số đầu và phải có mặt chữ số 6. ĐS: 6.720  4 320 (số)
Baøi 22. Cho A  0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 . Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số lấy ra từ A .

1) Biết rằng hai chữ số kề nhau thì khác nhau. ĐS: 85  32 768 (số)

2) Chữ số đầu và cuối khác nhau. ĐS: 8.9.9.9.8  46 656 (số)

Baøi 23. Từ các phần tử trong tập X = {1, 3, 5, 7, 9} có thể lập được bao nhiêu:

1) Số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. ĐS: 5.4.3  60 (số)

2) Số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3. ĐS: 24 (số)


Baøi 24. Từ các chữ số 0,1, 2, 3, 4, 5 có bao nhiêu số :

1) Có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9 . ĐS: 16 (số)

2) Có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 4. ĐS: 51 (số)

3) Có 3 chữ số khác nhau và không chia hết cho 3. ĐS: 60 (số)

Baøi 25. Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số sao cho tổng các chữ số của mỗi số là một số lẻ.
ĐS: 45 000 (số)

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG
GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022
17
§2. HOÁN VỊ

 Xếp n phần tử khác nhau vào n vị trí có n ! cách.


 Mỗi cách xếp như trên là một hoán vị n phần tử.

 BÀI TẬP CƠ BẢN

Baøi 1. Có 10 người xếp vào 10 cái ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp.

Baøi 2. Có bao nhiêu cách xếp n người vào n chiếc ghế đã được xếp thành hàng ngang.

Baøi 3. Có 6 con tem khác nhau và 6 bì thư khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách dán 6 con tem lên 6
bì thư đã cho biết rằng một con tem chỉ dán 1 bì thư.

Baøi 4. Xếp 5 nam, 5 nữ vào 2 dãy ghế mà mỗi dãy có 5 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp nếu:

1) Xếp tuỳ ý.

2) Nam 1 dãy ghế, nữ 1 dãy ghế.

Baøi 5. Cần xếp 5 học sinh A, B, C , D , E thành một hàng ngang.

1) Hỏi có bao nhiêu cách xếp.

2) Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho 2 học sinh A và B luôn đứng ở hai đầu.

Baøi 6. Có bao nhiêu cách xếp 5 bạn nam và 5 bạn nữ vào 10 ghế được kê thành hàng dọc sao cho:

1) Nam, nữ ngồi xen kẽ.

2) Đầu hàng là nữ, cuối hàng là nam.

Baøi 7. Có 4 quyển sách Toán, 5 quyển sách Lí, 6 quyển sách Hoá. Hỏi có bao nhiêu cách xếp số
sách trên lên kệ dài sao cho :

1) Các quyển sách được xếp tuỳ ý.

2) Các quyển sách cùng môn được xếp cạnh nhau.

Baøi 8. Một lớp có 10 học sinh trong đó có 7 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh
trên thành một hàng dọc sao cho 7 học sinh nam phải đứng liền nhau.

Baøi 9. Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi 10 bạn vào 10 ghế thành hàng ngang sao cho:

1) An và Bình ngồi cạnh nhau. 2) An và Bình không ngồi cạnh nhau

Baøi 10. .Xếp 4 nam, 2 nữ và 1 em bé ngồi vào một dãy có 7 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp nếu em
bé phải ngồi giữa 2 nữ.

Baøi 11. Có 2 đàn ông, 5 phụ nữ, 4 em nhỏ xếp vào hàng ngang 11 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp
sao cho mỗi em nhỏ ngồi giữa 2 phụ nữ ?

Baøi 12. Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh trường A, 4 học sinh trường B, 3 học sinh trường C đứng
thành 1 hàng sao cho các học sinh cùng trường đứng cạnh nhau.

Baøi 13. Có bao nhiêu cách xếp 4 người vào 4 ghế quanh một bàn tròn nếu không có sự khác biệt
giữa các ghế này.

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
18
Baøi 14. Có bao nhiêu cách xếp n người vào n ghế quanh một bàn tròn nếu không có sự khác biệt
giữa các ghế này.

Baøi 15. Một bàn tròn có 6 chỗ ngồi được đánh số thứ tự. Hỏi có mấy cách xếp người sao cho :

1) A và B luôn ngồi cạnh nhau. 2) A và B không ngồi cạnh nhau

Baøi 16. .Một hội nghị bàn tròn có các phái đoàn của các nước. Trong đó có 5 người Mỹ, 5 người
Nga, 4 người Anh, 4 người Pháp, 4 người Đức. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp cho mọi thành viên
sao cho người cùng quốc tịch ngồi cạnh nhau.

Baøi 17. Một khay tròn đựng bánh kẹo ngày tết có 6 ngăn hình quạt màu khác nhau. Hỏi có bao
nhiêu cách bày 6 loại bánh kẹo vào 6 ngăn đó.

Baøi 18. Có bao nhiêu số tự nhiên có 10 chữ số khác nhau.

Baøi 19. Cho tập hợp A  1, 2,3, 4,5, 7 , từ A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số
khác nhau sao cho 2 chữ số chẵn không nằm liền nhau.

Baøi 20. Cho tập hợp A  1, 2,3, 4,5 . Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên sao cho :

1) Có 5 chữ số khác nhau.

2) Tính tổng các số này. Có 5 chữ số khác nhau mà các chữ số chẵn đứng cạnh nhau.

Baøi 21. Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5, 6}, từ A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên :

1) Có 6 chữ số khác nhau và tính tổng của chúng.

2) Có 6 chữ số khác nhau và chia hết cho 5.

3) Là số chẵn và 6 chữ số khác nhau.

Baøi 22. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. Tính
tổng các số tự nhiên đó.
 LUYỆN TẬP

Baøi 23. Từ 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau trong
đó phải có mặt hai chữ số 1 và 2. ĐS: 4.3.3.2  72 (số)

Baøi 24. Có 5 học sinh nam và 5 hoc sinh nữ ngồi quanh một bàn tròn. Hỏi có bao nhiêu cách xếp để
không có hai học sinh cùng giới ngồi cạnh nhau. ĐS: 1.4!.5!  2 880 (số)

Baøi 25. Có 2 dãy ghế đối diện, mỗi dãy 6 ghế. Muốn xếp chỗ ngồi cho 6 học sinh trường A và 6 học
sinh trường B. Có bao nhiêu cách xếp sao cho :

1) Người ngồi cạnh và người ngồi đối diện phải khác trường. ĐS: 2.6!.6!  1036 800 (số)

2) Người ngồi đối diện phải khác trường. ĐS: 33 177 600 (số)

§3. CHỈNH HỢP

 Chọn k phần tử từ n phần tử khác nhau xếp vào k vị trí có Ank cách.
 Mỗi cách chọn và xếp như trên là một chỉnh hợp chập k của n phần từ.
 Nếu k  n thì Ann  n ! ta nói hoán vị là trường hợp đặc biệt của chỉnh hợp.

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG
GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022
19

 Dấu hiệu chia hết


Một số lưu ý khi lập một số tự nhiên x  a1...an từ tập X  0,1, 2,3,..., 9 .
 ai  X và a1  0
 x là số chẵn  an là số chẵn
 x là số lẻ  an là số lẻ
 x chia hết cho 5  an  0,5
 x chia hết cho 3  a1  a2  ...  an chia hết cho 3
 x chia hết cho 4  an 1an chia hết cho 4
 x chia hết cho 25  hai chữ số tận cùng là 00, 25,50, 75 .

 BÀI TẬP CƠ BẢN

Baøi 1. Có bao nhiêu cách xếp 4 người ngồi vào một dãy gồm 6 ghế?

Baøi 2. Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau.



Baøi 3. Trong mặt phẳng cho 10 điểm phân biệt, có bao nhiêu vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm
cuối thuộc tập hợp đã cho.

Baøi 4. Từ các chữ số 0, 1, 3, 5, 7, 9 có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau và không
chia hết cho 5.

Baøi 5. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau
trong đó luôn có mặt:

1) Chữ số 5

2) Chữ số 0
Baøi 6. Xếp 3 nam, 2 nữ ngồi vào 8 ghế, có bao nhiêu cách nếu :
1) Xếp tuỳ ý. 2) 5 người ngồi kề nhau
Baøi 7. Có bao nhiêu cách xếp 4 nam và 3 nữ vào 9 ghế sao cho 3 ghế đầu tiên là nam.

Baøi 8. Một dãy 5 ghế dành cho 3 người. Có bao nhiêu cách xếp sao cho 3 người đó ngồi kề nhau.

Baøi 9. Một nhóm 10 học sinh trong đó có 3 nữ và 7 nam. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh
trên thành một hàng dọc sao cho 7 học sinh nam phải đứng liền nhau.

Baøi 10. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên :

1) Chẵn và có 4 chữ số khác nhau. 2) Lẻ và có 5 chữ số khác nhau


Baøi 11. Cho tập hợp A = {1, 3, 4, 7, 8}. Có bao nhiêu cách lập ra một số có 3 chữ số khác nhau từ A
sao cho:
1) Số tạo thành là số chẵn.
2) Số tạo thành là số không có mặt chữ số 4.
3) Số tạo thành nhỏ hơn 378.

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
20
Baøi 12. Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 mà các số
đó nhỏ hơn 345.
Baøi 13. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 4 chữ số khác nhau đôi một và nhỏ hơn 3500 ?
Baøi 14. Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ trong khoảng (2000; 3000) được tạo nên từ các chữ số 1, 2, 3, 4,
5, 6 nếu các chữ số của nó không nhất thiết phải khác nhau ?
Baøi 15. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác
nhau và phải có mặt chữ số 4.
Baøi 16. Cho tập hợp X  1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 . Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau nếu:
1) Các chữ số này phải có mặt hai chữ số 1 và 2.
2) Phải có chữ số 1, chữ số 2, chữ số 3 và chúng đứng cạnh nhau.
Baøi 17. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số phân biệt mà
tổng của 3 chữ số là một số lẻ?
 LUYỆN TẬP
Baøi 18. Có 4 cặp vợ chồng được xếp ngồi trên một chiếc ghế dài có 8 chỗ. Biết rằng mỗi người vợ
chỉ ngồi cạnh chồng của mình hoặc ngồi cạnh một người phụ nữ khác. Hỏi có bao nhiêu cách sắp
xếp chỗ ngồi thỏa mãn. ĐS: 288  288  192  48  816 cách.
Baøi 19. Cho tập hợp A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau
được lập từ tập A sao cho:

1) Số đó là số chẵn. ĐS: 7.A 36  3.6.A 36  3000 (số)

2) Số đó có một trong ba chữ số đầu bằng 1. ĐS: A 74  2.6.A 36  2 280 (số)

Baøi 20. Có bao nhiêu số có 7 chữ số khác nhau và 2 chữ số chẵn không đứng cạnh nhau.
ĐS: 115200 (số)

Baøi 26. Từ ba chữ số 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số trong đó có mặt đủ
3 số trên. ĐS: 150 (số)

Baøi 21. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số sao cho không có số nào lặp lại đúng 3 lần.
ĐS: 324 (số)

Baøi 22. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 9 chữ số khác
nhau sao cho:
9!
1) Các chữ số đứng bất kì. Tính tổng các chữ số đó. ĐS: 9! (số). Tổng: S  11111111110.
2
2) Chữ số 9 đứng ở vị trí giữa. ĐS: 8!  40 320 (số)

3) Không chia hết cho 5. ĐS: 9! 8!  322 560 (số)

4) Chữ số đầu tiên lớn hơn chữ số cuối cùng 5 đơn vị. ĐS: 7!.5  25 200 (số)

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG
GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022
21
§4. TỔ HỢP

 Chọn k phần tử từ n phần tử khác nhau có Cnk cách.


 Mỗi cách chọn như trên là một tổ hợp chập k của n
phần tử.
 Phân biệt:
 Hoán vị: không bốc - xếp.
 Chỉnh hợp: bốc - không xếp.
 Tổ hợp: bốc - không xếp
 Ank  Cnk .k !
hay thực hiện Chỉnh hợp bằng Tổ hợp rồi Hoán vị.
 Đếm số tập con của A có n phần tử:
 Có Cnk tập con của A có k phần tử.
 Số tập con của A là Cn0  Cn1  Cn2  ...  Cnn  2n .
 Số tập con khác  của A là 2n  1 .
 Đếm đối tượng hình học trong một đa giác lồi có n cạnh.
 Đa giác lồi có n cạnh nên có n đỉnh.
 Số đoạn thẳng: Cn2 .
 Số đường chéo: Cn2  n .
 Số tam giác: Cn3 .
 BÀI TẬP CƠ BẢN

Baøi 1. Một lớp có 40 học sinh trong đó có 25 nam và 15 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 7 học
sinh đi dự đại hội sao cho sao cho :
1) Không phân biệt nam nữ. 2) Có 4 nam và 3 nữ.
3) Có đúng 5 nam. 4) Có đúng 5 nữ.
5) Tất cả đều là nam. 6) Tất cả đều là nữ.
7) Có ít nhất 2 nam. 8) Có nhiều nhất 3 nữ
Baøi 2. Một chi đoàn có 8 đoàn viên nam và 4 đoàn viên nữ. Có bao nhiêu cách lập 1 tổ công tác
gồm 7 người sao cho :
1) Không phân biệt nam nữ. 2) Có đúng 3 nữ.
3) Ít nhất 3 nam. 4) Luôn luôn có nữ
Baøi 3. Một lớp có 30 học sinh gồm 18 nam và 12 nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra một ban cán sự
lớp có 6 người sao cho :
1). Số nam và số nữ bằng nhau. 2). Có ít nhất 4 nam.
3). Có nhiều nhất 5 nữ. 4). Có 1 lớp trưởng, 1 lớp phó và 4 uỷ viên.
5). Có số nam nhiều hơn số nữ.
Baøi 4. Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau trong đó :
1) Các chữ số giảm dần từ trái sang phải
2) Các chữ số tăng dần từ trái sang phải
Baøi 5. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau trong đó có đúng 3 chữ số chẵn và 3 chữ
số lẻ.
Baøi 6. Trong một hộp có 12 viên phấn gồm 3 viên phấn xanh, 4 viên phấn đỏ và 5 viên phấn
vàng. Có bao nhiêu cách chọn cùng lúc 4 viên phấn sao cho có đúng 2 viên đỏ.
Baøi 7. Một mật mã có dạng        là một chuỗi kí tự gồm các chữ số hoặc chữ cái trong bảng
26 chữ cái. Hỏi có bao nhiêu cách lập một mật mã có 7 kí tự gồm 4 chữ số và 3 chữ cái nằm xen kẽ
nhau biết rằng các chữ cái có thể giống nhau nhưng các chữ số thì khác nhau đôi một (các chữ cái
không phân biệt chữ hoa và chữ thường).

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
22
Baøi 8. Một đoàn tàu có 3 toa khách đỗ ở ga. Có 3 hành khách bước lên tàu. Hỏi có bao nhiêu khả
năng trong đó có 2 hành khách cùng lên một toa, còn khách thứ 3 thì lên toa khác ?
Baøi 9. Có 90 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Họ gặp nhau và bắt tay nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?
Biết rằng hai người trong một cặp thì không bắt tay nhau.
Baøi 10. Có tất cả bao nhiêu cặp vợ chồng thực hiện việc bắt tay lẫn nhau (tất nhiên mỗi người
không bắt tay vợ hoặc chồng của mình) trong một buổi gặp mặt, biết rằng có tất cả có 40 cái bắt tay.
Baøi 11. Có bao nhiêu cách chia 12 học sinh ra thành 3 nhóm mỗi nhóm gồm 4 người sao cho
1) Các nhóm được đánh thứ tự là: 1, 2, 3.
2) Không phân biệt thứ tự các nhóm.
Baøi 12. Có 3 viên bi trắng khác nhau, 4 bi xanh giống nhau và 5 bi đỏ giống nhau. Có bao nhiêu
cách xếp chúng thành hàng ngang.
Baøi 13. Có 2 viên bi trắng khác nhau, 3 bi xanh khác nhau, 4 bi đỏ giống nhau và 5 bi vàng giống
nhau. Có bao nhiêu cách xếp chúng thành một hàng ngang.
Baøi 14. Có 5 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách xếp chúng thành hàng ngang sao
cho không có hai học sinh nữ nào đứng cạnh nhau.
Baøi 15. Có bao nhiêu cách chia 12 học sinh ra thành 4 nhóm mỗi nhóm gồm 3 người để làm lao
động. Trong đó có 2 nhóm trong cây và 2 nhóm làm vệ sinh sân trường (không phân biệt thứ tự các
nhóm làm một công việc giống nhau)
Baøi 16. Cho đa giác đều 10 cạnh.
1) Có bao nhiêu tam giác có đỉnh là đỉnh của đa giác.
2) Có bao nhiêu đường chéo của đa giác.
3) Có bao nhiêu tam giác chứa 2 cạnh của đa giác.
4) Có bao nhiêu tam giác chứa đúng 1 cạnh của đa giác.
5) Có bao nhiêu tam giác không chứa cạnh nào của đa giác.
6) Có bao nhiêu hình bình hành mà cả 4 đỉnh đều là đỉnh của đa giác
Baøi 17. Cho đa giác đều n đỉnh, n  N và n  3 . Tìm n biết đa giác đã cho có 27 đường chéo.
Baøi 18. Cho 12 điểm phân biệt cùng nằm trên một đường tròn. Có bao nhiêu tứ giác có đỉnh là các
điểm trên.
Baøi 19. Tìm số giao điểm tối đa của :
1) 10 đường thẳng phân biệt.
2) 5 đường tròn phân biệt.10 đường thẳng và 5 đường tròn phân biệt.
Baøi 20. Cho đa giác lồi có n cạnh. Tìm n để số đường chéo bằng 2 lần số cạnh.
Baøi 21. Cho đa giác lồi (H). Gọi t là số tam giác mà 3 đỉnh lấy từ các đỉnh của (H) và v là số vectơ
t 4
mà điểm đầu và điểm cuối cũng lấy từ các đỉnh của (H). Biết  . Hỏi đa giác (H) có bao nhiêu
v 3
cạnh.
Baøi 22. Cho đa giác lồi (H) không có 3 đường chéo nào đồng quy, gọi c là số giao điểm của hai

đường chéo nằm bên trong (H) và v là số véctơ  0 mà điểm đầu và cuối lấy từ các đỉnh của (H),
c 5
hỏi (H) có bao nhiêu cạnh biết = .
v 4
Baøi 23. Cho 2 đường thẳng song song d1 và d2 . Trên d1 cho 8 điểm phân biệt và trên d2 cho 9
điểm phân biệt .
1) Có bao nhiêu tam giác có đỉnh là 3 trong số 17 điểm nói trên.
2) Có bao nhiêu tứ giác lồi có đỉnh là 4 trong số 17 điểm nói trên.
Baøi 24. Cho 2 đường thẳng ( d 1 ) và ( d 2 ) cắt nhau tại điểm I. Trên ( d 1 ) ta lấy 17 điểm phân biệt
(khác I), trên ( d 2 ) ta lấy 20 điểm phân biệt (khác I). Hãy tìm số tam giác có thể tạo thành từ 38 điểm
trên.

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG
GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022
23
Baøi 25. Có 7 món quà giá trị như nhau muốn tặng cho 3 học sinh A, B, C. Biết rằng trong 3 học sinh
có một người nhận 3 món quà, hai người còn lại mỗi người nhận 2 món quà.
Baøi 26. Có bao nhiêu cách chia 8 đồ vật khác nhau cho ba người sao cho trong đó có một người
nhận 2 đồ vật và hai người còn lại mỗi người nhận 3 đồ vật.
Baøi 27. Cho phương trình: x  y  z  t  1000 . Hỏi có bao nhiêu bộ ( x, y, z, t) nguyên dương thỏa
phương trình trên?
Baøi 28. Giám đốc một công ty muốn chọn một nhóm 5 người vào hội đồng tư vấn. Trong công ty
có 12 người, trong đó có 2 cặp vợ chồng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu :
1) Hội đồng được chọn có đúng một cặp vợ chồng.
2) Không được có cặp vợ chồng nào.
 LUYỆN TẬP
Baøi 29. Một lớp có 25 học sinh trong đó có 15 em khá toán, 16 em khá Văn. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn 2 học sinh vừa khá Toán vừa khá Văn. ĐS: C26  15 (cách)
Baøi 30. Có 10 bông hồng trắng, 8 bông hồng vàng. Chọn ra 6 bông sao cho có ít nhất là 2 bông
2
trắng và 3 bông vàng. Có bao nhiêu cách ? ĐS: C10 .C84  C10
3
.C83  9 870 (cách)
Baøi 31. Xét những số gồm 9 chữ số, trong đó có 5 chữ số 1 và 4 chữ số còn lại là 2, 3, 4, 5. Hỏi có
bao nhiêu số như thế nếu:
5) Năm chữ số 1 được xếp kề nhau. ĐS: 5!  120 (số)
6) Các chữ số được xếp tuỳ ý. ĐS: C59 .4 !  3 024 (số)
Baøi 32. Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau biết tổng các chữ số của nó là số chẵn.


3 4 2 4 2
  2
ĐS: C5.C5 .7! C4 .C5 .6!  C5 .7! C5.6!  273600 
Baøi 33. Một người có 6 bi xanh, 4 bi đỏ, 3 bi đen. Yêu cầu cần lấy ra 6 viên bi đủ ba màu. Hỏi số
cách lấy ? ĐS: 1416 (cách)
Baøi 34. Có 5 tem thư khác nhau và 6 bì thư cũng khác nhau. Người ta muốn chọn từ đó ra 3 tem
thư và dán 3 tem thư ấy vào 3 bì thư đã chọn. Một bì thư chỉ dán 1 tem thư. Hỏi có bao nhiêu cách
làm như vậy. ĐS: C53.C36 .3!  1200 (cách)
Baøi 35. Có 9 bi xanh, 5 bi đỏ, 4 bi vàng có kích thước khác nhau.
1) Có bao nhiêu cách chọn 6 bi trong đó có đúng 2 bi đỏ. ĐS: C52 .C13
4
 7150 (cách)
2) Có bao nhiêu cách chọn 6 bi trong đó số bi xanh bằng số bi đỏ.
ĐS: C15 .C19 .C44  C52 .C29 .C42  C53 .C33  2 215 (cách)

Baøi 36. Có bao nhiêu cách chia 9 đồ vật khác nhau cho 3 người sao cho trong đó có một người
được 2 đồ vật, một người được 3 đồ vật và người còn lại được 4 đồ vật.
ĐS: C29 .C73 .C44 .3!  7 560 (cách)

Baøi 37. Có bao nhiêu cách chia 6 đồ vật khác nhau cho 3 người sao cho mỗi người được ít nhất 1
đồ vật. ĐS: C16 .C15 .C44 .3  C16 .C52 .C33 .3  C26 .C24 .C22  360 (cách)
Baøi 38. Có bao nhiêu cách chia 11 đồ vật khác nhau cho 3 người sao cho mỗi người được ít nhất 3
3
đồ vật. ĐS: C11 .C83 .C55 .3  C11
3
.C84 .C44 .3  62370 (cách)
Baøi 39. Cho đa giác đều 2n (n > 3) cạnh nội tiếp trong đường tròn (O), Tính :
1) Tính số đường chéo của đa giác. ĐS: C22n  2n (đường chéo)
2) Tính số tam giác có đỉnh là 3 trong 2n đỉnh nói trên. ĐS: C32n (tam giác)

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
24
3) Tính số hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong 2n đỉnh nói trên. ĐS: C2n (hình chữ nhật)
Baøi 40. Cho 4 đường d1;d2;d3;d4 song song nhau và n đường 1;2 ;3;....;n song song nhau
nhưng không song song d1 . Gọi b là số hình bình hành tạo được từ (n+4) đường này và g là số giao
điểm của ( n  4) đường này. Tìm n biết b  g  40 .
Baøi 41. Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 10 học sinh gồm 5 học sinh lớp A, 2
học sinh lớp B và 3 học sinh lớp C. Có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh đi làm nhiệm vụ sao cho 4
học sinh này không thuộc quá 2 trong 3 lớp trên. ĐS: 1 005 (cách)
Baøi 42. Một độ văn nghệ có 15 người gồm 10 nam và 5 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách lập thành một
nhóm đồng ca gồm 8 người trong đó có ít nhất 3 nữ. ĐS: 37 310 (cách)
Baøi 43. Trong một môn học, thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu hỏi khó, 10 câu hỏi trung
bình, 15 câu hỏi dễ. Từ 30 câu hỏi đó có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu hỏi
khác nhau, sao cho trong mỗi đề nhất thiết phải có đủ 3 loại câu hỏi (khó, trung bình, dễ) và số câu
hỏi dễ không ít hơn 2. ĐS: 50 875 (đề)
Baøi 44. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 8 chữ số trong đó có
chữ số 1 và 6 có mặt 2 lần, còn các chữ số khác có mặt 1 lần. ĐS: C28 .C26 .4 !  10 080
(số)
Baøi 45. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số trong đó chữ
số 2 có mặt đúng ba lần và các chữ số còn lại có mặt đúng một lần. ĐS: 6.C36 .3!  720 (số)
Baøi 46. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau sao
cho tổng của 3 chữ số đầu nhỏ hơn tổng của 3 chữ số cuối là 1 đơn vị. ĐS: 3.3!.3!  108 (số)
Baøi 47. Lập một số tự nhiên có 4 chữ số. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số mà chữ số đứng
trước không nhỏ hơn chữ số đứng sau? ĐS: C134 1  714 .
Baøi 48. Cho hai đường thẳng song song d1 và d2 . Trên đường thẳng d1 có 10 điểm phân biệt, trên
đường thẳng d2 có n điểm phân biệt (n  2) . Biết rằng có 2800 tam giác có đỉnh là các điểm đã cho.
Tìm n thỏa điều kiện trên.
3 3 3 n  20(nhaän)
ĐS: C10  n  C10  Cn  2800  
n  28(loaïi)

Baøi 49. Cho đa giác đều A1A2...A2n (n là số nguyên lớn hơn 2 ) nội tiếp trong đường tròn. Biết
rằng số tam giác có đỉnh là 3 trong 2n đỉnh của đa giác nhiều gấp 20 lần số hình chữ nhật có các đỉnh
là 4 trong 2n đỉnh của đa giác. Tìm n. ĐS: n  8

§5. BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ

1) Phép thử và không gian mẫu:

 Phép thử là 1 thí nghiệm mà ta không biết trước được kết quả nhưng biết trước được
tất cả các kết quả có thể xảy ra.
 Tập hợp mọi kết quả của phép thử được gọi là không gian mẫu. Kí hiệu: 
2) Biến cố: là một tập hợp con của không gian mẫu.
3) Công thức tính xác suất:

A
P ( A)  P ( A ) : xác suất của A

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG
GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022
25
A : số phần tử của A ( hay n ( A ) )

 : số phần tử của không gian mẫu (hay n (  ) )

 BÀI TẬP CƠ BẢN

Baøi 1. Gieo một đồng tiền và sau đó gieo một con súc sắc. Quan sát sự suất hiện mặt sấp (S), mặt
ngửa (N) của đồng tiền và số chấm xuất hiện trên con súc sắc

1) Hãy mô tả không gian mẫu

2) Xác định các biến cố sau:


A : ” đồng tiền xuất hiện mặt sấp và con súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm ”
B : ” đồng tiền xuất hiện mặt ngửa và con súc sắc xuất hiện mặt lẻ chấm ”
C : ” mặt 6 chấm xuất hiện ”

Baøi 2. Gieo một con súc sắc.

1) Tính xác suất để xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3

2) Tính xác suất để xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 2

Baøi 3. Gieo một đồng tiền và một con súc sắc độc lập với nhau. Tính xác suất để có đồng tiền xuất
hiện mặt ngửa và con súc sắc xuất hiện mặt 1 chấm.

Baøi 4. Gieo hai con súc sắc cùng một lúc. Gọi A là biến cố “ Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện
mặt một chấm ” và B là biến cố “ có đúng 1 con súc sắc xuất hiện mặt một chấm ”. Tính P(A) và
P(B).

Baøi 5. Một công ty thương mại cần tuyển hai nhân viên. Có 10 người nộp đơn, trong đó có 4 nam
và 6 nữ. Giả sử rằng khả năng ứng cử của 10 người là như nhau. Tính xác suất của các biến cố sau:

1) Hai người trúng tuyển toàn là nam

2) Hai người trúng tuyển toàn là nữ

3) Hai người trúng tuyển có ít nhất một nữ

Baøi 6. Một giáo viên phát ngẫu nhiên 10 bài kiểm tra Toán cho 10 học sinh. Tính xác suất để học
sinh nào cũng nhận được đúng bài kiểm tra của mình.

Baøi 7. Gieo một đồng xu ba lần. Tính xác suất để có

1) Hai đồng ngửa 2). Có ít nhất một đồng ngửa

Baøi 8. Một tổ gồm 7 học sinh nam và 9 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Tính xác suất để
trong 4 học sinh được chọn có cả nam nữ và số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam.

Baøi 9. Một hộp chứa các quả cầu kích thước khác nhau gồm 3 quả cầu đỏ, 6 quả cầu xanh và 9
quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả cầu. Tính xác suất để 2 quả cầu được chọn khác màu.

Baøi 10. Một đoàn tàu có 3 toa trở khách đỗ ở sân ga. Biết rằng mỗi toa có ít nhất 4 chỗ trống. Có 4
vị khách từ sân ga lên tàu, họ không quen biết nhau, mỗi người chọn ngẫu nhiên 1 toa. Tính xác
suất P để 1 trong 3 toa đó có 3 trong 4 vị khách nói trên.

Baøi 11. Từ một hộp chứa 16 thẻ được đánh số từ 1 đến 16, chọn ngẫu nhiên 4 thẻ. Tính xác suất để
4 thẻ được chọn đều được đánh số chẵn?

Baøi 12. Trong 100 vé số có 5 vé trúng. Một người mua 15 vé. Xác suất để người đó trúng 2 vé là
bao nhiêu?

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
26
Baøi 13. Trong một buổi liên hoan có 10 cặp nam nữ, trong đó có 4 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên
3 người để biểu diễn một tiết mục văn nghệ. Tính xác suất để 3 người được chọn không có cặp vợ
chồng nào.

Baøi 14. Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc.
Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi.
 LUYỆN TẬP

Baøi 15. Chọn ngẫu nhiên 4 người có tên trong một danh sách 16 người đánh số từ 1 dến 16. Tính
C48 1
xác suất để 4 người được chọn có số thứ tự không lớn hơn 8. ĐS: P(A)  
4
C16 26

Baøi 16. Gieo đồng thời hai con xúc sắc cân đối và đồng chất .Tính xác suất để số chấm xuất hiện
1
trên hai con xúc sắc hơn kém nhau 3. ĐS: P(A) 
6

Baøi 17. Từ một hộp đựng 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu vàng, lấy ngẫu nhiên 5 quả cầu. Tính xác suất
5
A C10  C56 41
để trong 5 quả cầu đó có cả hai màu đỏ và vàng. ĐS: P(A)   
 5
C10 42

Baøi 18. Một nhóm học sinh gồm có 3 nam và 6 nữ (chỉ có một học sinh nữ tên là Hoa). Có bao
nhiêu cách chọn ra 4 em, trong đó có cả nam và nữ, đồng thời có Hoa ?

A 5.C23  C52 .3 5
ĐS: P(A)   
 C49 14

Baøi 19. Chọn ngẫu nhiên 3 số trong 50 số tự nhiên từ 1 đến 50

1) Tính xác suất của biến cố A : “ trong 3 số đó chỉ có 2 số là bội của 5”.

2) Tính xác suất của biến cố B : “ trong 3 số đó có ít nhất một số chính phương”.
3
A C343 1037
3
ĐS: 1) A  C10 .40  P(A) 


C10
3
C50
.40

12
49
2) P(B)  1  P B  
 1 
C3

2800
 0.3703
50

Baøi 20. Kết quả b, c của việc gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp, trong đó
b là số chấm xuất hiện lần gieo thứ nhất, c là số chấm xuất hiện lần gieo thứ hai được thay vào
17
phương trình x 2  bx  c  0 . Tính xác xuất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm? ĐS:
36

§6. QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT

1) Qui tắc cộng:

 Biến cố hợp: Biến cố “ A hoặc B xảy ra”, Kí hiệu A  B được gọi là hợp của hai
biến cố A và B .
 Biến cố xung khắc: Biến cố A và B được gọi là xung khắc khi và chỉ khi biến cố này
xảy ra thì biến cố kia không xảy ra. Khi đó: A  B  
 Biến cố đối: A là đối của A  A   \ A  P( A)  1 P( A)

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG
GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022
27
Qui tắc cộng: Nếu A, B là hai biến cố xung khắc thì: P ( A  B )  P ( A )  P ( B )
Chứng minh:

A B A B
A B  A  B     P ( A  B )  P ( A)  P ( B )
  

2) Qui tắc nhân:

 Biến cố giao: Biến cố “ A à B cùng xảy ra”, Kí hiệu A  B (hay AB ) được gọi là
giao của hai biến cố A và B.
P( A  B)  P( A)  P( B)  P( AB)

Chứng minh:
A
B
A  A \ B  A B
A\B B\A

B  B \ A  A B
A B  A \ B  B \ A  A B  A  B  A B
A B A B A B
  
   

Vậy: P ( A  B )  P ( A)  P ( B )  P ( AB )

 Biến cố độc lập: Hai biến cố được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của
biến cố này không làm ảnh hưởng tới việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố kia.
Nếu A, B độc lập thì các cặp biến cố sau độc lập: A và B; A và B ; A và B .
 Qui tắc nhân: Nếu A, B là hai biến cố độc lập với nhau thì: P ( AB)  P ( A).P ( B)

 BÀI TẬP CƠ BẢN

Baøi 1. Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia. Gọi A là biến cố “ Người thứ nhất bắn
trúng bia “ và B là biến cố “ Người thứ hai bắn trúng bia “. Hãy mô tả các biến cố
A  B, A  B, A  B, A  B .
Baøi 2. Một hộp chứa 6 viên bi, trong đó có 1 bi xanh , 2 bi vàng và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 2 viên
bi.

1) Xác định các biến cố sau :


A : “ Hai viên bi cùng màu “

B : “ Hai viên bi khác màu “

C : “ Hai viên bi trong đó có ít nhất một viên bi vàng “

2) Hãy mô tả các biến cố A  B , A  B , A  C , A  C

3) Xét biến cố D : “ Trong hai viên bi có đúng một viên bi vàng “. Chứng minh rằng A và D xung
khắc.

Baøi 3. Cho hai biến cố A và B biết P ( A )  0, 3; P ( B )  0, 5; P ( AB )  0,1 . Tính :

1) P(A  B), P(A), P(B) 2). P(AB), P(A  B)

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
28
Baøi 4. Gieo hai đồng xu cân đối một cách độc lập. Tính xác suất để:

1) Có ít nhất một đồng xu sấp 2). Có đúng một đồng xu ngửa

Baøi 5. Một hộp đựng 9 thẻ đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số trên hai thẻ
với nhau. Tính xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn.

Baøi 6. Gieo ngẫu nhiên 2 con súc sắc cân đối và đồng chất .Tính xác suất của các biến cố sau

1) Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện mặt một chấm

2) Không có con súc sắc nào xuất hiện mặt một chấm

Baøi 7. Một hộp đựng 4 bi xanh, 3 bi đỏ và 2 bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để
chọn 2 viên bi cùng màu.

Baøi 8. Hai xạ thủ mỗi người một viên đạn bắn vào bia với xác suất trúng đích của người thứ nhất
là 0,85 và của người thứ hai là 0,7. Tính xác suất để :

1) Cả hai viên đạn trúng đích

2) Có đúng một viên đạn bắn trúng đích

3) Có ít nhất một viên đạn bắn trúng đích

4) Không có viên đạn nào được bắn trúng đích

Baøi 9. Hai xạ thủ cùng bắn vào bia một cách độc lập. mỗi người một viên đạn. Xác suất bắn trúng
1 1
của xạ thủ thứ nhất là và của xạ thủ thứ 2 là . Tính xác suất để :
4 7

1) Người thứ nhất bắn trượt.

2) Có đúng 1 người bắn trúng.

Baøi 10. Ba học sinh cùng làm bài kiểm tra độc lập với nhau. Xác suất làm được bài của học sinh thứ
nhất là 0,8; của học sinh thứ hai là 0,95; của học sinh thứ ba là 0,6. Tính xác suất để có đúng hai học
sinh làm được bài.

Baøi 11. Có 2 lô hàng:


 Lô 1: có 9 sản phẩm đạt chuẩn và 2 phế phẩm.
 Lô 2: có 8 sản phẩm đạt chuẩn và 3 phế phẩm.
Lấy ngẫu nhiên mỗi lô hàng 1 sản phẩm. Tính xác suất để lấy được 2 sản phẩm mà trong đó có
đúng 1 sản phẩm đạt chuẩn.

Baøi 12. Một lớp học gồm 40 học sinh trong đó có 15 học sinh nam giỏi Toán và 8 hoc sinh nữ giỏi
Lý. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Hãy tính xác suất để chọn một nam học sinh giỏi Toán hay một
nữ học sinh giỏi Lý.

Baøi 13. Một lớp có 30 học sinh trong đó có 10 nữ sinh. Giáo viên hỏi bài một cách ngẫu nhiên 3
học sinh. Tính xác suất để 3 học sinh bị hỏi bài

1) Có cùng giới tính 2). Có nhiều hơn một nam sinh

Baøi 14. .Để kiểm tra chất lượng của một công ty sữa, người ta gửi đến bộ phận kiểm ngiệm 5 hộp
sữa cam, 4 hộp sữa dâu và 3 hộp sữa nho. Bộ phận kiểm nghiệm chọn ngẫu nhiên 3 hộp sữa để
phân tích mẫu. Tính xác suất để 3 hộp sữa được chọn có cả 3 loại.

Baøi 15. Có ba bình A, B, C mỗi bình chứa 3 quả cầu trắng, 3 quả cầu xanh và 3 quả cầu đỏ. Từ mỗi
bình lấy ngẩu nhiên ra một quả cầu. Tính xác suất để :

1) Ba quả cầu có màu giống nhau.


TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG
GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022
29
2) Hai quả cầu có cùng màu còn quả kia khác màu

Baøi 16. Từ một hộp đựng 3 quả cầu đen và 4 quả cầu trắng, lấy ngẫu nhiên 4 quả cầu. Tính xác
suất sau cho :

1) 4 quả lấy ra cùng màu 2). Có ít nhất một quả đen

Baøi 17. . Một hộp đựng 8 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để
được :
1). Ba viên bi đỏ 2). Ba viên bi xanh 3). Ba viên bi cùng màu 4). Ít nhất một viên bi đỏ

Baøi 18. Một nhóm học sinh có 11 bạn trong đó có 5 bạn nam và 6 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 bạn
trong 11 bạn trên để làm trực nhật. Tính xác suất để trong 4 bạn được chọn có:

1) 3 bạn nữ và 1 bạn nam. 2). Ít nhất 1 bạn là nữ

Baøi 19. . Một nhóm học sinh có 8 bạn trong đó có 3 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 bạn
trong 8 bạn trên để làm trực nhật. Tính xác suất để trong 2 bạn được chọn có:
1) Có đúng một người là nữ 2). Không có nữ nào

Baøi 20. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất sao cho tổng số chấm
trong hai lần gieo là số chẵn.

Baøi 21. Bốn người lên tàu có cầm trên tay 4 vé có ghi số ghế. Tuy nhiên cả 4 người đều không nhìn
vào số ghế khi ngồi. Tính xác suất để :

1) Cả 4 người ngồi đúng chỗ

2) Có ít nhất người thứ nhất ngồi đúng chỗ

3) Chỉ có người thứ nhất ngồi đúng chỗ

4) Có ít nhất người thứ nhất và người thứ hai ngồi đúng chỗ.

Baøi 22. An bỏ ngẫu nhiên 4 lá thư (gửi 4 người bạn) vào 4 phong bì đã ghi địa chỉ (mỗi bì 1 thư).
Tìm xác suất để có ít nhất 1 thư đúng địa chỉ.

Baøi 23. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên nhỏ hơn 2011. Tính xác suất của các biến cố sau :

1) A : “Số được chọn là số gồm 2 chữ số” .

2) B : “Số được chọn là số chia hết cho 3”.

Baøi 24. Trong trò chơi “ ném lon”, xác suất mỗi lần ném trúng của bạn Thi là 0,4. Hỏi bạn Thi đã
ném bao nhiêu lần, biết rằng xác suất để bạn Thi ném trúng ít nhất một lần trong loạt ném đó là
0,784 ?

Baøi 25. Một xạ thủ lần lượt bắn bốn viên đạn độc lập vào một mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu
của mỗi viên đạn là 0,7. Tìm xác suất để mục tiêu bị hủy hoàn toàn, biết rằng mục tiêu bị hủy hoàn
toàn nếu trúng ít nhất ba viên đạn.

Baøi 26. Một máy bay có 4 động cơ. Xác suất để mỗi động cơ gặp sự cố khi bay là 0,1. Máy bay thực
hiện chuyến bay an toàn nếu chỉ có nhiều nhất một trong bốn động cơ gặp sự cố. Tính xác suât để
máy bay thực hiện chuyến bay an toàn.

Baøi 27. Một nhà trọ có 5 phòng. Có 5 công nhân tới thuê phòng, mỗi người độc lập chọn ngẫu
nhiên một phòng. Tính xác suất để nhà trọ còn đúng một phòng trống.

Baøi 28. Có 9 tấm bìa được ghi các số 1;2;3; 4;5;6;7;8;9 . Lấy ngẫu nhiên một tấm bìa ghi số được viết
trên đó rồi hoàn lại, tiếp tục như thế đến lần thứ 3 thì dừng, ta được 3 chữ số, xếp 3 số này theo thứ
tự được lấy ra từ trái sang phải ta được một số tự nhiên. Tính xác suất để số đó là số chẵn.

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
30
Baøi 29. Viết các chữ 1; 2;3;4;5;6;7;8;9 lên 9 tấm bìa . Lấy ngẫu nhiên 4 tấm bìa và xếp theo thứ tự từ
trái sang phải ta được một số tự nhiên gồm 4 chữ số. Tính xác suất để tổng 4 chữ số của số tự nhiên
đó là một số lẻ.

Baøi 30. Từ các số 1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên 5 chữ số, sao cho chữ số 3 có mặt
đúng 3 lần, các chữ số khác có mặt không quá 1 lần. Trong các số tự nhiên nói trên , chọn ngẫu
nhiên một số . Tính xác suất để chọn được một số chia hết cho 3

Baøi 31. Một hộp có 9 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 6 viên bi vàng (kích thước đôi một khác nhau).
Chọn ngẫu nhiên 6 bi từ hộp. Tính xác suất để 6 bi được chọn có cả bi xanh, bi đỏ, bi vàng đồng thời
số bi vàng bằng tổng số bi xanh và bi đỏ.

Baøi 32. Có hai hộp bi. Hộp 1 đựng 10 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Hộp 2 đựng 8 viên bi xanh và 7
viên bi đỏ. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên một viên. Tính xác suất để lấy được

1) Một bi xanh và một bi đỏ.

2) Lấy ít nhất một bi đỏ.

3) Có hai hộp chứa bi

Baøi 33. . Hộp thứ nhất có 4 bi đỏ, 3 bi trắng. Hộp thứ hai có 2 bi đỏ, 4 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ
mỗi hộp 1 viên bi. Tính xác suất để 2 bi cùng màu.

Baøi 34. Gọi S là tập tất cả các số tự nhiên gồm 3 chữ số phân biệt được chọn từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Tìm
số phần tử của S. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để số được chọn là số chẵn.

Baøi 35. Một đề thi trắc nghiệm có 50 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có 1
phương án đúng. Một thí sinh chọn ngẫu nhiên các phương án trả lời, tính xác suất thí sinh đó được
52 điểm ? Biết rằng mỗi câu trả lời đúng đươc 2 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1 điểm .

Baøi 36. Một phần mềm chuyển đổi ngôn ngữ có xác suất dịch chính xác một câu từ Tiếng anh sang
Tiếng việt là 0,8. Hỏi nếu phần mềm đó dịch 1 văn bản 100 câu từ Tiếng anh sang Tiếng việt thì xác
suất dịch sai 2 câu là bao nhiêu ?
 LUYỆN TẬP

Baøi 37. Chia ngẫu nhiên 9 hộp sữa ( trong đó có 3 hộp có phiếu thưởng) thành 3 phần, mỗi phần 3
3!.C26 .C24 .C22 9
hộp. Tính xác suất để mỗi phần có một hộp trúng thưởng. ĐS: P(A)  
C39 .C36 .C33 28

2
Baøi 38. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên x có 2 chữ số. Tính xác suất để x  1 chia hết cho 10.
2.9 1
ĐS: P(A)  
90 5

Baøi 39. Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc.
Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi.
18.16
A C110 . 2
 C10
2! 99
ĐS: P(A)   
 4
C20 323

Baøi 40. Một khách sạn có 6 phòng phục vụ khách. Có 10 khách trong đó có 6 nam và 4 nữ đến đặt
phòng. Mỗi phòng chỉ nhận 1 người và ai đến trước được thuê phòng trước. Giả sử 10 người đến
ngẫu nhiên. Tìm xác suất sao cho:

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG
GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022
31
C46 .C24 3
1) Bốn nam và hai nữ được đặt phòng. ĐS: P(A)  
C106 7

C24 .C46  C34 .C36  C44 .C26 37


2) Ít nhất 2 trong 4 nữ được đặt phòng. ĐS: P(B)  
6
C10 42

Baøi 41. Chiếc kim của bánh xe trong trò chơi “ chiếc nón kỳ diệu” có thể dừng lại ở một trong 7 vị
trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong 3 lần quay với chiếc kim dừng lại ở 3 vị trí như
7.1.1 1
nhau. ĐS: P(A)  
7 3 49

Baøi 42. Một bài thi trắc nghiệm khách quan có 10 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án trả lời và chỉ có
1 phương án đúng. Nếu chọn được một câu đúng thì được 2 điểm, nếu chọn 1 câu sai thì bị trừ 1
điểm. Một học sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên mỗi câu một phương án trả lời, tính xác suất
6
C10 .34
để học sinh đó đạt được 8 điểm. ĐS: P(A)   0.016222
410
Baøi 43. Một hộp đựng 5 bi đỏ, 6 bi xanh, 7 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 6 bi từ hộp đó.Tính xác suất
để được 6 bi có cả 3 màu đồng thời hiệu của số bi xanh và số bi đỏ, hiệu của số bi trắng và só bi
xanh, hiệu của số bi đỏ và số bi trắng theo thứ tự là 3 số hạng liên tiếp của 1 cấp số cộng?

C16 .C17 .C54  C62 .C72 .C52 145


ĐS: P(A)    0.0234
6
C18 6188

Baøi 44. Một lớp học có 30 học sinh trong đó có 13 bạn có sinh nhật là ngày chẵn. Trong đêm trung
thu, lớp chọn ra 3 bạn rước đèn ông sao. Tìm xác suất để 3 bạn được chọn có tổng các số ngày sinh
3 1 2
C13  C13 .C17 1027
là số chẵn. ĐS: P(A)    0, 5059
C330 2030

Baøi 45. Một chiếc tàu khoan thăm dò dầu khí trên thềm lục địa có xác suất khoan trúng là 0,4.
Tính xác suất trong 2 lần khoan độc lập, chiếc tàu đó khoan trúng túi dầu

1) Đúng một lần duy nhất. ĐS: P(A)  (0, 4).(0, 6)  (0, 6).(0, 4)  0, 48

2) Ít nhất một lần. ĐS: P(B)  P(A)  (0, 4).(0, 4)  0, 64

Baøi 46. Một bình đựng 10 thẻ trong đó có 4 thẻ ghi số 0, 3 thẻ ghi số 7, 2 thẻ ghi số 2. Lấy ngẫu
nhiên 4 thẻ cung một lúc. Gọi A là biến cố lấy 4 thẻ để tạo thành số 2007. Tính xác suất của biến cố
C12 .C13 .C14 4
A. ĐS: P(A)  
4
C10 35

Baøi 47. Trong một cuộc thi học sinh giỏi Toán, toàn trường có 3 em đạt giải nhất, 5 em đạt giải nhì
và 12 em đạt giải ba. Chọn ngẫu nhiên 2 em để báo cáo thành tích. Tính xác suất để trong số đó có ít
2
C17 27
nhất một em đoạt giải nhất. ĐS: P(A)  1    0, 28421
C220 95

Baøi 48. Chọn ngẫu nhiên một vé số có 5 chữ số. Tính xác suất để số trên vé không có chữ số 1 hoặc
không có chữ số 5. ĐS: P(C)  0, 8323

Baøi 49. Chọn ngẫu nhiên một vé số có 5 chữ số. Tính xác suất để vé số có số 5 và có số chẵn.

ĐS: P(A)  1  P(A)  1  0, 603287  0, 396713

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
32
Baøi 50. Một chiếc máy có 2 động cơ I và II hoạt động độc lập nhau. Xác suất để động cơ I và II
chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Hãy tính xác suất để :

1) Cả hai động cơ đều chạy tốt. ĐS: P(A)  P(A1 ).P(A2 )  (0, 8).(0,7)  0,56

2) Cả hai động cơ đều chạy không tốt. ĐS: P(B)  (0, 2).(0, 3)  0, 06

3) Có ít nhất một động cơ chạy tốt. ĐS: P(C)  1  P(B)  1  0, 06  0, 94

Baøi 51. Có 4 lô hàng. Rút ra ngẫu nhiên từ mỗi lô hàng một sản phẩm. Biết rằng xác suất để sản
phẩm rút ra từ mỗi lô hàng là sản phẩm xấu lần lượt là : 0,1 ; 0,2 ; 0,3 ; 0,4. Tính xác suất để trong 4
 
sản phẩm rút ra có ít nhất 1 sản phẩm xấu. ĐS: P(B)  1  P B  1  0.3024  0.6976

Baøi 52. Từ một hộp có 7 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 5 quả. Tính xác
suất sao cho :
5
C13  C75  C56 140
1) Năm quả có cả màu đỏ và màu xanh. ĐS: P(A)  
5
C13 143

5
C13  C16C74  C75 32
2) Có ít nhất hai quả màu xanh. ĐS: P(B)  
5
C13 39

§7. CHỌN LỌC MỘT SỐ BÀI TOÁN TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

Baøi 1. Cho tập hợp A  1; 2;3; 4;5;6;7;8;9 .Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số lập từ các
chữ số thuộc tập A .Chọn ngẫu nhiên một số từ S , có bao nhiêu cách để số được chọn chia
hết cho 6?
Lời giải
Số được chọn có dạng abcd .
Số được chọn chia hết cho 6  nó chia hết cho 2 và 3, nên d  2; 4;6;8  có 4 cách
chọn d .
Ta thấy abcd chia hết cho 3   a  b  c  d  phải chia hết cho 3, xét các trường hợp xảy
ra
TH1: Nếu a  b  d chia hết cho 3 thì c chia hết cho 3 nên c  {3,6,9},c có 3 cách chọn.
TH2: Nếu a  b  d chia cho 3 dư 1 thì c chia 3 dư 2,nên c  {2,5,8},c có 3 cách chọn
TH3: Nếu a  b  d chia cho 3 dư 2 thì c chia 3 dư 1,nên c  {1,4,7},c có 3 cách chọn
Trong mọi trường hợp thì c luôn có 3 cách chọn; a và b có 9 cách chọn; d có 4 cách
chọn.
Vậy có : 4.3.9.9 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Baøi 2. (HSG 12 tỉnh Thanh Hóa năm 2016) Thầy giáo có 5 quyển sách toán, 6 quyển sách vật lý, 7
quyển sách hóa học (các quyển sách cùng môn là giống nhau). Thầy giáo muốn lấy số sách này tặng
cho 9 bạn học sinh, trong đó có bạn An và bạn Bình, mỗi học sinh 2 quyển sách không cùng môn.
Hỏi có bao nhiêu cách tặng để An và Bình nhận được sách giống nhau?
Lời giải
Gọi x, y , z lần lượt là số học sinh nhận được sách (Toán, Lý); ( Lý, Hóa); ( Hóa, Toán).
x  z  5 x  2
 
Ta có hệ pt:  x  y  6   y  4
y  z  7 z  3
 
TH1: An, Bình nhận được sách Toán, Lý

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG
GIÁO TRÌNH TOÁN 11 THĂNG LONG NĂM 2021 - 2022
33
Chọn 3 bạn nhận sách Lý, Hóa có C  35 cách.
3
7

TH2: An, Bình nhận sách Toán, Hóa


Chọn thêm 1 bạn nhận Toán, Hóa có 7 cách.
Chọn 2 bạn nhận Toán, Lý có C62 cách
Suy ra có 7.C62  105 cách.
TH3: An, Bình nhận sách Lý, Hóa
Chọn thêm 2 bạn nhận Lý, Hóa có C72 cách.
Chọn 2 bạn nhận Toán, Lý có C52 cách.
Suy ra có C72 .C52  210 cách.
Vậy có tất cả là 35  105  210  350 cách.

Baøi 3. Từ các số 1, 2,3, 4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên, mỗi số có 6 chữ số đồng thời
thỏa điều kiện: sáu số của mỗi số là khác nhau và trong mỗi số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ hơn
tổng của 3 số sau một đơn vị.
Lời giải
Cách 1: Gọi x  a1a2 ...a6 , ai  1, 2,3, 4,5,6 là số cần lập

Theo bài ra ta có: a1  a2  a3  1  a4  a5  a6 (1)


Mà a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , a6  1, 2,3, 4,5, 6 và đôi một khác nhau nên
a1  a2  a3  a4  a5  a6  1  2  3  4  5  6  21 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a1  a2  a3  10
Phương trình này có các bộ nghiệm là: (a1 , a2 , a3 )  (1,3,6); (1,4,5); (2,3,5)
Với mỗi bộ ta có 3!.3!  36 số.
Vậy có cả thảy 3.36  108 số cần lập.
Cách 2: Gọi x  abcdef là số cần lập
a  b  c  d  e  f  1  2  3  4  5  6  21
Ta có: 
a  b  c  d  e  f  1
 a  b  c  11 . Do a, b, c  1, 2,3, 4,5, 6
Suy ra ta có các cặp sau: (a, b, c)  (1, 4,6); (2,3,6); (2, 4,5)
Với mỗi bộ như vậy ta có 3! cách chọn a, b, c và 3! cách chọn d , e, f
Do đó có: 3.3!.3!  108 số thỏa yêu cầu bài toán.

Baøi 4. Duy có một bảng hình chữ nhật gồm 6 hình vuông đơn vị. Duy muốn dùng 3 màu để tô tất
cả các cạnh của các hình vuông đơn vị, mỗi cạnh tô một lần sao cho mỗi hình vuông đơn vị được tô
bởi đúng 2 màu, trong đó mỗi màu tô đúng 2 cạnh. Hỏi Duy có tất cả bao nhiêu cách tô màu bảng ?

Lời giải

Tô màu theo nguyên tắc:

: 766/16/19/9 CMT8, P5, Q.Tân Bình, TP.HCM. : 028 6676 7633.


TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
34
Tô 1 ô vuông 4 cạnh: chọn 2 trong 3 màu, ứng với 2 màu được chọn có 6 cách tô. Do đó,

có 6.C32 cách tô.

Tô 3 ô vuông 3 cạnh (có một cạnh đã được tô trước đó): ứng với 1 ô vuông có 3 cách tô

màu 1 trong 3 cạnh theo màu của cạnh đã tô trước đó, chọn 1 trong 2 màu còn lại tô 2 cạnh
3
còn lại, có 3.C21  6 cách tô. Do đó có 6 cách tô.

Tô 2 ô vuông 2 cạnh (có 2 cạnh đã được tô trước đó): ứng với 1 ô vuông có 2 cách tô màu 2

cạnh (2 cạnh tô trước cùng màu hay khác nhau không ảnh hưởng số cách tô). Do đó có 22

cách tô.

Vậy có: 6.C32 .63.4  15552 cách tô.

Baøi 5. Một khối lập phương có độ dài cạnh là 2cm được chia thành 8 khối lập phương cạnh 1cm
. Hỏi có bao nhiêu tam giác được tạo thành từ các đỉnh của khối lập phương cạnh 1cm
Lời giải

Có tất cả 27 điểm.

Chọn 3 điểm trong 27 có C27


3
 2925.

Mắt trước và sau có: 8.2  16 bộ ba điểm thẳng hàng.

Hai mặt bên có: 6.2  12 bộ ba điểm thẳng hàng.

Hai mặt trên và đáy có: 4.2  8 bộ ba điểm thẳng hàng.

Tương tự xét các mặt còn lại lần lượt có  4  3  2  2  2   13 bộ ba điểm thẳng hàng.

Có tất cả  8.2  6.2  4.2  4  3  2  2  2   49 bộ ba điểm thẳng hàng.

Vậy có 2925  49  2876 tam giác.

TRƯỜNG NGOẠI NGỮ VÀ BỒI DƯỠNG VĂN HÓA THĂNG TIẾN – THĂNG LONG

You might also like