De Kiem Tra 15P - de So 4

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

ĐỀ SỐ 4 (UNIT 3 & 4)

I - Choose the best option to complete each of the following sentences.


1. It was_________of you to donate a lot of beautiful clothes to me.
A. selfish B. passionate C. generous D. sociable
2.The new game show will be_________on VTV2 every Tuesday evening.
A. aired B. applied C. patented D. interacted
3. In 2000, Luke was granted a_________for his invention.
A. release B. panel C. judge D. patent
4. Jennifer is_________to her job as a volunteer.
A. narrow-minded B. dedicated C. helpless D. patent
5. Her dad is a(n ) _________and she has to look after him all her life.
A. invalid B. leader C. advertiser D. celebrity
6. Can you give some ways to_________between life and work?
A. interact B. collapse C. balance D. imitate
7. Her new CD is planned for_________in April.
A. post B. priority C. inspiration D. imitate
II – Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Nancy (put) _________on her dress, (take) _________her bag and (leave) _________the house
yesterday.
2. She just (post) _________her package.
3. A suitcase is used to (carry) _________clothes and other necessary things when travelling.
4. Nick (do) _________his homework while his mum (cook) _________at 6 p.m. yesterday.
III - Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.
yet and so for
1. Our visit to America was delayed_________my brother was illness.
2. Mike had a fever, _________he still went to work.
3. Nick’s voice is not good _________his performance is not skillful.
4. The traffic was very crowded, _________we couldn’t go to the meeting on time.

Trang 1
ĐÁP ÁN
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. generous
Giải thích:
A. selfish (adj.). ích kỉ B. passionate (adj.): đam mê
C. generous (adj.): hào phóng D. sociable (adj.): hòa đồng
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It was generous of you to donate a lot of beautiful clothes to me. (Bạn thật hào phóng khi
tặng nhiều quần áo đẹp cho tôi.)
2. Đáp án: A. aired
Giải thích:
A. aired (p.p.): phát sóng B. applied (p.p.): xin
C. patented (p.p.): cấp bằng sáng chế D. interacted (p.p.): tương tác
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The new game show will be aired on VTV2 every Tuesday evening. (Chương trình trò chơi
mới này sẽ được phát sóng trên kênh VTV2 vào các buổi tối thứ Ba.)
3. Đáp án: D. patent
Giải thách:
A. release (n.): phát hành, công bố B. panel (n.): ban (hội thẩm)
C. judge (n.): giám khảo D. patent (n.): bằng sáng chế
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In 2000, Luke was granted a patent for his invention. (Vào năm 2000, Luke đã được cấp
bằng sáng chế cho phát minh của anh ấy.)
4. Đáp án: B. dedicated
Giải thích:
A. narrow-minded (adj.): bảo thủ B. dedicated (adj.): tận tâm (+to)
C. helpless (adj.): không có sự giúp đỡ D. remote (adj.): xa xôi, hẻo lánh
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Jennifer is dedicated to her job as a volunteer. (Jennifer rất tận tâm với công việc làm tình
nguyện.)
5. Đáp án: A. invalid
Giải thích:
A. invalid (n.): người khuyết tật B. leader (n.): người lãnh đạo
C. advertiser (n.): người quảng cáo D. celebrity (n.): người nổi tiếng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Trang 2
Dịch nghĩa: Her dad is an invalid and she has to look after him all her life. (Bố của cô ấy là một người
khuyết tật và cô ấy phải chăm sóc ông ấy cả đời.)
6. Đáp án: C. balance
Giải thích:
A. interact (v.): tương tác B. collapse (v.): đổ sập
C. balance (v.): cân bằng D. imitate (v.): bắt chước
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Can you give some ways to balance between life and work? (Liệu bạn có thể đưa ra một số
cách để cân bằng cuộc sống và công việc không?)
7. Đáp án: D. release
Giải thích:
A. post (n.): vị trí B. priority (n.): ưu tiên
C. inspiration (n.): nguồn cảm hứng D. release (n.): phát hành, ra mắt
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Her new CD is planned for release in April. (CD mới của cô ấy dự kiến ra mắt vào tháng
Tư.)
II - Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Đáp án: put - took - left
Giải thích: Câu đã cho liệt kê lại các hành động trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ đơn. cấu
trúc dạng khẳng định của thì quá khứ đơn: S + Vpast. Dạng quá khứ của “put”, “take”, “leave” lần lượt là
“put”, “took” và “left”.
Dịch nghĩa: Nancy put on her dress, took her bag and left the house yesterday. (Nancy đã mặc váy, mang
theo túi xách và rời khỏi nhà vào ngày hôm qua.)
2. Đáp án: has just posted
Giải thích: Câu đã cho diễn tả hành động vừa mới xảy ra với trạng từ “just” (vừa mới) nên ta sử dụng thì
hiện tại hoàn thành, cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have + p.p. Chủ ngữ
“She” là ngôi thứ ba số ít, nên ta dùng “has”.
Dịch nghĩa: She has just posted her package. (Cô ấy vừa mới gửi kiện hàng của mình.)
3. Đáp án: carry
Giải thích: Trong trường hợp này, ta có cấu trúc: be used to + động từ nguyên thể: được sử dụng để làm
gì.
Dịch nghĩa: A suitcase is used to carry clothes and other necessary things when travelling. (Va li được sử
dụng để mang quần áo và các vật dụng cần thiết khi đi du lịch.)
4. Đáp án: was doing - was cooking

Trang 3
Giải thích: Câu đã cho diễn tả hai hành động xảy ra song song/ cùng một lúc tại một thời điểm cụ thể
trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn:
S + was/ were + V-ing. Chủ ngữ “Nick” và “his mum” đều là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”.
Dịch nghĩa: Nick was doing his homework while his mum was cooking at 6 p.m. yesterday. (Nick đang
làm bài tập về nhà trong khi mẹ cậu đang nấu ăn vào lúc 6 giờ tối hôm qua.)
III- Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.
1. Đáp án: for
Giải thích: ô trống cần điền một liên từ diễn tả nguyên nhân, nên ta dùng “for”.
Dịch nghĩa: Our visit to America was delayed for my brother was illness. (Chuyến đi tới Mỹ của chúng
tôi đã bị hoãn lại vì anh trai tôi bị ốm.)
2. Đáp án: yet
Giải thích: ô trống cần điền một liên từ diễn tả sự đối lập, nên ta dùng “yet”.
Dịch nghĩa: Mike had a fever, yet he still went to work. (Mark bị sốt nhưng anh ấy vẫn đi làm.)
3. Đáp án: and
Giải thích: ô trống cần điền một liên từ mang ý nghĩa bổ sung thông tin, nên ta dùng “and”.
Dịch nghĩa: Nick’s voice is not good and his performance is not skillful. (Giọng hát của Nick không hay
và phong cách biểu diễn của anh ấy cũng không được lôi cuốn.)
4. Đáp án: so
Giải thích: ô trống cần điền một liên từ diễn tả kết quả, nên ta dùng “so”.
Dịch nghĩa: The traffic was very crowded, so we couldn’t go to the meeting on time. (Xe cộ đông đúc, vì
thế chúng tôi không thể đến buổi họp đúng giờ.)

Trang 4

You might also like