Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHƯƠNG 1:

I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH


TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (2/1930)

1. Bối cảnh lịch sử

- Năm 1858, Pháp tấn công Đà Nẵng.

- Năm 1884, triều đình ký hiệp ước Patơnốt đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp,
VN trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.

- Pháp thực hiện chính sách chia để trị: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ.

- Độc quyền về kinh tế, chuyên chế về chính trị, thực hiện chính sách ngu dân.

- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất: 1897 - 1914

- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai: 1919 - 1929

- Tác động từ chính sách thống trị của Pháp:

+ Tính chất xã hội thay đổi.

+ Mâu thuẫn xã hội thay đổi.

+ Cơ cấu kinh tế thay đổi.

+ Kết cấu giai cấp thay đổi.

Ÿ Địa chủ bị phân hóa: đại - trung - tiểu.

Ÿ Nông dân chiếm số lượng đông đảo nhất, bị bóc lột nặng nền nhất, có tinh
thần cách mạng.

Ÿ Công nhân: hình thành gắn với cuộc khai thác thuộc địa, xuất thân từ nông
dân, có năng lực lãnh đạo cách mạng.

Ÿ Tư sản xuất hiện muộn hơn công nhân: tư sản mại bản, tư sản dân tộc.

Ÿ Tiểu tư sản: bị chèn ép, có tinh thần dân tộc, nhạy cảm với thời cuộc, dễ dao
động.
- Mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

- Năm 1923, Phan Văn Trường về nước công bố tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng
Cộng sản của Mác-Ăngghen.

- Các phong trào trước khi có Đảng:

+ Phong trào Cần Vương (1885 - 1896) của Tôn Thất Thuyết và Hàm Nghi:
khởi nghĩa Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê (tiêu biểu nhất, Phan Đình Phùng).

+ Phong trào nông dân Yên Thế của Hoàng Hoa Thám.

+ Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu: phong trào Đông Du, Việt Nam
Quang phục Hội.

+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh: “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân
sinh”, phong trào duy tân, phong trào chống thuế ở Trung Kỳ, Đông Kinh Nghĩa
Thục (Lương Văn Can).

+ Việt Nam Quốc dân Đảng (12/1927): khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) của
Nguyễn Thái Học “không thành công thì thành nhân”.

- Nguyên nhân thất bại: thiếu đường lối chính trị đúng đắn, chưa có tổ chức
vững mạnh, thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.

2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng

- Năm 1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà
Rồng.

- Tháng 6/1919, Người tham gia Hội nghị Versailler gửi bản Yêu sách của nhân
dân An Nam gồm 8 điểm.

- Tháng 7/1920, Người tìm ra con đường cứu nước sau khi đọc Sơ thảo lần thứ
nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.

- Tháng 12/1920, Người bỏ phiếu tán thành Quốc tế III => Trở thành người
chiến sĩ cộng sản.

- Năm 1921, tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
- Sáng lập tờ báo Người cùng khổ.

- Sáng tác tác phẩm Đường Kách Mệnh (1927) => Cuốn sách chính trị đầu tiên
của cách mạng Việt Nam.

- Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (tiền thân là
Tâm tâm xã), nồng cốt là Cộng sản Đoàn (2/1925). Xuất bản tờ báo Thanh niên
là cơ quan ngôn luận => đánh dấu sự ra đời của báo chí cách mạng Việt Nam.

- 9/1928, phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng

- Các giai đoạn của phong trào công nhân:

+ Năm 1918: tự phát.

+ Năm 1925: tự giác, bãi công phổ biến (công nhân Ba Son).

+ Năm 1929: kết hợp đòi kinh tế, chính trị (tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin.

- Tháng 3/1929, thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam tại nhà số 5D,
phố Hàm Long, Hà Nội.

- Tháng 6/1929, thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng ở Bắc Kỳ, cơ quan
ngôn luận là Búa liềm.

- Tháng 8/1929, thành lập An Nam Cộng sản Đảng ở Nam Kỳ.

=> Sự chuyển biến từ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

- Tháng 9/1929, thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ở Trung Kỳ từ Tân
Việt Cách mạng Đảng.

4. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Ngày 6/1/1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng tại Cửu
Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
- Gồm 5 thành phần tham dự (2 đại biểu Đông Dương Cộng sản Đảng, 2 đại
biểu An Nam Cộng sản Đảng và Nguyễn Ái Quốc chủ trì, không có Đông
Dương Cộng sản Liên Đoàn.

- Thông qua 4 văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt (2 văn kiện
quan trọng nhất), Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt.

- Nội dung:

+ Bỏ thành kiến xung đột.

+ Định tên: Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng.

+ Định kế hoạch thống nhất đất nước.

+ Bầu BCH TW lâm thời: Trịnh Đình Cửu.

- Cương lĩnh chính trị đầu tiên:

Nội dung

Phương hướng CMTS dân quyền và thổ địa CM để đi lên xã hội cộng sản.
chiến lược

Đánh đổ để quốc Pháp, phong kiến là nhiệm vụ cơ bản để


Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. Nhiệm vụ dân
tộc đặt lên hàng đầu.

+ Công nhân, nông dân (nồng cốt)


Lực lượng + Tiểu tư sản, trí thức, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc
( lôi kéo hoặc trung lập)

Lãnh đạo ĐCS VN

Phương pháp Bạo lực CM

CMVN là bộ phận của CM thế giới, đoàn kết với vô sản


Quan hệ quốc tế
thế giới nhất là vô sản Pháp.
- Ngày 24/2/1930, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản
Việt Nam.

II. LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN
(1930 - 1945)

1. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và khôi phục phong trào 1932 - 1935

- Tháng 5/1930, phong trào phát triển thành cao trào. Lấy ngày 1/5/1930 làm
ngày kỷ niệm Quốc tế Lao động.

- Tháng 8/1930, tổng bãi công của công nhân khu công nghiệp Bến Thủy - Vinh.

- Tháng 9/1930, biểu tình của nông dân Hưng Nguyên.

- Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh ra đời => trở thành đỉnh cao của cách mạng
1930 - 1931.

* Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng (10/1930):

+ BCH TW ĐCS VN họp hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào
tháng 10/1930.

+ Hội nghị quyết định đổi tên ĐCS VN thành ĐCS ĐD, Trần Phú làm Tổng bí thư
và thông qua Luận cương chính trị:

Nội dung

Phương hướng CMTS dân quyền có tính chất thổ địa và phản đế. Phát
chiến lược triển bỏ qua TBCN đi lên XHCN.

Phản đế và phản phong có mối quan hệ khắn khít với


Nhiệm vụ nhau. Trong đó thổ địa CM là cái cốt, vấn đề giai cấp được
đưa lên hàng đầu.

Lực lượng Công nhân và nông dân

Lãnh đạo ĐCS ĐD

Phương pháp Bạo lực CM

Quan hệ quốc tế Là bộ phận của CM thế giới, đoàn kết vô sản thế giới nhất
là vô sản thế giới.

- Tháng 11/1930, chủ trương thành lập Hội Phản đế đồng minh.

* Đại hội Đảng lần thứ nhất (3/1935):

- Theo chỉ thị của Quốc tế CS, Lê Hồng Phong cùng với một số đồng chí ban
hành Chương trình hành động của ĐCS ĐD (6/1932): vạch ra nhiệm vụ đấu
tranh trước mắt để khôi phục hệ thống tổ chức Đảng.

- Ban lãnh đạo ở hải ngoại là Lê Hồng Phong.

- Đại hội Đảng lần thứ nhất họp ở Ma Cao, TQ (3/1935) bầu Lê Hồng Phong
làm Tổng Bí thư.

=> Đại hội đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức Đảng.

- Phong trào 1930 - 1931 là cuộc dợt đầu tiên của Đảng.

2. Phong trào dân chủ 1936 - 1939

- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 => chủ nghĩa Phát xít xuất hiện.

- Tháng 7/1935, Quốc tế Cộng sản họp Đại hội VII ở Mátxcơva => xác định kẻ
thù trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít.

* Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7/1936):

+ Tháng 7/1936, Hội nghị được họp tại Thượng Hải (Trung Quốc), do Lê Hồng
Phong chủ trì.

+ Không xác định mối quan hệ giữa phản đế và phản phong.

+ Nhiệm vụ trước mắt: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản
động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình.

+ Phương pháp đấu tranh: kết hợp công khai & bí mật, hợp pháp & bất hợp
pháp.

+ Chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương.

+ Hà Huy Tập là Tổng Bí thư.


- Văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936): phê phán quan điểm
chưa đúng đắn và bước đầu khắc phụ hạn chế trong Luận cương chính trị.

* Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 (3/1938):

+ Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

+ Bầu Nguyễn Văn Cừ làm Tổng Bí thư.

+ Tự chỉ trích của Nguyễn Văn Cừ: thẳng thắn chỉ rõ những sai lầm, khuyết
điểm, nêu rõ những bài học cần thiết trong chỉ đạo, lãnh đạo Đảng.

- Phong trào 1936 - 1939 là cuộc tập dợt thứ hai của Đảng.

3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945

- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ => Kết thúc phong trào dân chủ, dân sinh.

- Tháng 9/1940, Nhật vào Đông Dương => “một cổ hai tròng” => Kẻ thù chính
từ năm tháng 9/1940 là Pháp và Nhật.

* Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939):

+ Địa điểm: Bà Điểm (Hóc Môn) do Nguyễn Văn Cừ chủ trì.

+ Nhiệm vụ trước mắt: đánh đổ đế quốc tay sai.

+ Khẩu hiệu: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu: tịch thu
ruộng đất, lập chính phủ DCCH.

+ Chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

+ Nêu cao nhiệm vụ dân tộc.

* Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941): ngọn cờ
dẫn đường cho toàn dân Việt Nam.

+ Địa điểm: Pắc Pó (Cao Bằng) do Nguyễn Ái Quốc về nước chủ trì.

+ Bầu Trường Chinh làm Tổng Bí thư.

+ Nhiệm vụ trước mắt: giải phóng dân tộc

+ Tiếp tục: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô
thuế, chia lại ruộng đất, lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

+ Lập Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh)

+ Hình thức: từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa (chuẩn bị khởi nghĩa
là nhiệm vụ trọng tâm)

+ Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.

+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

+ Xác định tính chất của cuộc cách mạng: giải phóng dân tộc.

- Ngày 27/9/1940, khởi nghĩa Bắc Sơn.

- Ngày 23/11/1940, khởi nghĩa Nam Kỳ => Xuất hiện lá cờ đỏ sao vàng
(Nguyễn Hữu Tiến).

- Ngày 13/1/1941, binh biến Đô Lương.

=> Những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu
tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương.

- Ngày 25/10/1941, Mặt trận Việt Minh ra đời => các hội “Cứu quốc”.

- Năm 1943, Đảng công bố Đề cương về văn hóa Việt Nam ba nguyên tắc: dân
tộc, khoa học và đại chúng.

- Cuối năm 1944, Hội Văn hóa cứu quốc Việt Nam ra đời.

- Năm 1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị Sửa soạn khởi nghĩa.

- Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân ra đời ở Cao
Bằng.

- Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc => Ngày 9/3/1945,
Nhật đảo chính Pháp => Kẻ thù chính là Nhật.

- Ngày 12/3/1945, ra Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
=> Kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng và Việt Minh có ý nghĩa quyết
định thắng lợi.
- Ngày 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc tổ chức Ủy ban Giải
phóng Việt Nam.

- Ngày 15/5/1945, thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải
phóng quân.

- Ngày 4/6/1945, thành lập chiến khu Việt Bắc gồm 6 tỉnh (Cao - Bắc - Lạng -
Hà - Thái - Tuyên).

- Ngày 9/5/1945, Đức đầu hàng Liên Xô và Đồng minh.

- Ngày 6 và 9/8/1945, Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố
Nagasaki và Hiroshima của Nhật Bản.

- Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh => Thời cơ cách mạng xuất hiện.

- Thời cơ giành chính quyền chỉ tồn tại trong thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu
hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

- Ngày 13/8/1945, thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

- Ngày 14 và 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào do Hồ
Chí Minh và Trường Chinh chủ trì, xác định ba nguyên tắc: tập trung, thống
nhất và kịp thời.

- Ngày 16/8/1945, Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào.

- “Dù cho đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được
độc lập”.

- Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Hải Dương, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng
Nam.

- Ngày 19/8/1945, Hà Nội giành chính quyền.

- Ngày 23/8/1945, Thừa Thiên Huế giành chính quyền.

- Ngày 25/8/1945, Sài Gòn giành chính quyền.

- Ngày 30/8/1945, Bảo Đại thoái vị.


- Ngày 2/9/1945, Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba
Đình, khai sinh ra nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

CHƯƠNG 2:

I. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG,


KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 - 1954)

1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945 - 1946

* Thuận lợi:

Quốc tế: Trong nước:

+ Hệ thống XHCN hình thành. + Có sự lãnh đạo của Đảng, Hồ Chí

+ Phong trào giải phóng dân tộc phát Minh.


triển. + Có chính quyền cách mạng.

+ Phong trào hòa bình, dân chủ vươn + Nhân dân làm chủ.
lên mạnh mẽ.

* Khó khăn:

- Chính quyền cách mạng mới thiết lập, còn non trẻ, thiếu thốn, yếu kém.

- Tài chính kiệt quệ, kho bạc trống rỗng.

- 95% dân số mù chữ.

- Âm mưu quay trở lại xâm lược của thực dân Pháp.

+ Trong cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng dưới sự ủng hộ của Mỹ kéo vào
Việt Nam.

+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh giúp Pháp quay trở lại Việt Nam.

=> Tình hình nước ta được ví như “ngàn cân treo sợi tóc”.

=> 3 thứ giặc: giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.

- Ngày 25/11/1945, ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc.


+ Mục đích, tính chất: dân tộc giải phóng.

+ Kẻ thù chính: thực dân Pháp xâm lược.

+ Nhiệm vụ, chủ trương: xây dựng củng cố chính quyền cách mạng, chống
thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân.

- Giải pháp:

+ Chống giặc đói: “Tăng gia sản xuất” (căn bản, lâu dài), hũ gạo tiết kiệm,
“Tuần lễ vàng”,...

+ Chống giặc dốt: “Bình dân học vụ”.

+ Xây dựng, củng cố chính quyền:

Ÿ Ngày 6/1/1946, nhân dân cả nước tham gia bầu cử.

Ÿ Bầu thành công 333 đại biểu.

Ÿ Ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên tại Hà Nội, lập Chính
phủ gồm 10 bộ, Hồ Chí Minh là Chủ tịch và Nguyễn Văn Tố là chủ tích
Quốc hội.

Ÿ Ngày 9/11/1946, Hiến pháp đầu tiên ra đời.

- Ngày 23/9/1945, Pháp nổ súng gây hấn đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn =>
Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ bắt đầu.

- Hòa hõa, nhân nhượng với quân Tưởng (9/1945 - 3/1946) => Ngày
11/11/1945, Đảng tự ý giải tán lui vào hoạt động bí mật.

- Ngày 28/2/1946, Pháp ký với Tưởng hiệp ước Trùng Khánh.

- Chủ trương hòa với Pháp (3/1946 - 12/1946) => Ngày 6/3/1946, ký với Pháp
hiệp định Sơ bộ => Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

- Ngày 9/3/1946, ra Chỉ thị Hòa để tiến.

2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện (1946 -
1950)

- Ngày 12/12/1946, ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.


- Ngày 19/12/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

- Đường lối kháng chiến thể hiện ở 3 văn kiện: chỉ thị Toàn dân kháng chiến,
Lời kêu toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định thắng lợi.

+ Mục tiêu: đánh đổ đế quốc Pháp xâm lược.

+ Tính chất: dân tộc giải phóng và dân chủ mới.

+ Phương châm: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.

- Đặt ngoại giao đầu tiên với Trung Quốc, tiếp theo là Liên Xô.

- Năm 1947, Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông.

- Năm 1950, Chiến dịch Biên giới => giành thế chủ động trên chiến trường.

3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951 - 1954)

* Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951):

- Mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia cần có một Đảng riêng.

- Đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam.

- Trường Chinh là Tổng Bí thư.

=> Đại hội kháng chiến kiến quốc.

- Chính cương:

+ Tính chất xã hội: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.

+ Kẻ thù: xâm lược Pháp, can thiệp Mỹ, phong kiến phản động.

+ Nhiệm vụ: đánh đuổi xâm lược, giành độc lập, phát triển chế độ dân chủ nhân
dân.

+ Động lực: công - nông - trí.

+ Đặc điểm: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

- Hội nghị BCH TW lần 4 và 5 thực hiện cải cách ruộng đất.

- Kế hoạch Nava nhằm chuyển bại thành thắng, chọn Điện Biên Phủ làm cứ
điểm.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra 56 ngày đêm với 3 đợt tấn công.

- Phương châm: “đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”.

- Hiệp định Gionevo ký vào ngày 21/7/1954.

You might also like