Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

LATEXbởi Nhóm Vật Lý 31415 https://www.facebook.

com/groups/vatly31415

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THPT NĂM 2021 - TỈNH HƯNG YÊN
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian phát đề.

Họ và tên thí sinh:......................................Số


 báo danh:.....................................
Câu I. 3,0 điểm Cho mạch điện như hình 1. Nguồn điện không đổi
có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 3Ω. Bóng đèn Đ loại
6 V − 12 W. Điện trở R1 = 3Ω, AB là một biến trở. Bỏ qua điện trở của
ampe kế và các dây nối.
a. K mở, khi con chạy C ở vị trí A hoặc B thì công suất tỏa nhiệt
trên mạch ngoài có giá trị bằng nhau. Tính điện trở toàn phần của biến
trở.
b. K đóng, di chuyển con chạy C thì thấy có một vị trí của nó để đèn
Đ sáng nhất. Tính điện trở của phần AC và số chi của ampe kế khi
đó.


Câu II. 3,0 điểm Một thấu kính hội tụ L được đặt song song với màn E trong không
khí, trên trục chính của thấu kính có điểm sáng A. Điểm A và màn E giữ cố định. Khoảng
cách giữa A và E là a = 100 cm. Khi tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính trong khoảng
giữa A và E , người ta thấy vệt sáng tròn trên màn không bao giờ thu lại thành một điểm.
Nhưng khi L cách E một đoạn b = 40 cm thì vệt sáng trên màn có bán kính nhỏ nhất.
a. Tìm tiêu cự của thấu kính.
b. Thấu kính L có dạng phẳng lồi được làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1, 5. Chỗ dày
nhất của thấu kính dày 0, 4 cm. Tìm đường kính nhỏ nhất của vệt sáng trên màn.

Câu III. 6,0 điểm
1. Cho con lắc lò xo như hình 2. Vật nặng có khối lượng m = 100 g, lò xo nhẹ
có độ cứng k = 400 N/m lồng vào trục thẳng đứng, đầu dưới của lò xo gắn chặt
với giá đỡ tại điểm Q. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10 m/s2 . Đưa vật đến vị trí lò
xo bị nén một đoạn 4, 5 cm rồi thả nhẹ. Chọn trục tọa độ Ox theo phương thẳng
đứng, gốc O ở vị trí cân bằng của vật m, chiều dương hướng lên và gốc thời gian
( t0 = 0 ) là lúc thả vật m.
a. Chứng minh vật m dao động điều hòa và viết phương trình dao động của nó.
b. Tìm thời điểm lò xo bị nén một đoạn 3, 5 cm lần thứ 21 .
c. Viết biểu thức lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên giá đỡ Q theo thời gian.
2. Cho đầu dưới của lò xo gắn cố định vào vật có khối lượng M = m được đặt
trên bàn nằm ngang như hình 3. Đưa vật m đến vị trí lò xo không biến đạng rồi
truyền cho nó vận tốc ban đầu → −v 0 hướng thẳng đứng xuống dưới.
a. Tìm điều kiện của v0 để vật M không bị nhấc lên khỏi mặt bàn trong quá trình
dao động của vật m.
b. Biết v0 = 120 cm/s, tính tốc độ của vật m tại thời điểm vật M bắt đầu bị nhấc
lên khỏi mặt bàn.

Năm học: 2020-2021 Trang 1


LATEXbởi Nhóm Vật Lý 31415 https://www.facebook.com/groups/vatly31415


Câu IV. 4,0 điểm
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng S1 và S2 cách
nhau 11 cm dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có phương
trình u1 = u2 = 5 cos(100πt)mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng 0, 5 m/s và biên độ
sóng không thay đổi khi truyền đi. Chọn hệ trục tọa độ xOy thuộc mặt phẳng mặt nước khi
yên lặng, gốc O trùng với S1 ; S2 nằm trên Ox về phía dương của trục Ox.
a. Viết phương trình sóng tổng hợp tại điểm M cách S1 , S2 lần lượt là 20, 5 cm và 40, 5 cm.
b. Điểm A trên Oy , cách O một đoạn 11 cm. Tìm số điểm không dao động trên đoạn AS 2 .
c. Trong không gian, phía trên mặt nước có một chất điểm chuyển động mà hình chiếu P của
3
nó ở mặt nước chuyển động với phương trình quỹ đạo y = x + 2 (cm) và có tốc độ 5 cm/s.
4
Trong thời gian t = 2s kể từ lúc P có tọa độ x0 = 0 thì P cắt bao nhiêu vân cực đại trong
vùng giao thoa của 2 sóng?


Câu V. 4,0 điểm
Cho đoạn mạch xoay chiều như hình 4 . Đặt vào hai
 đầu A,π B
 một

điện áp xoay chiều có biểu thức: uAB = 100 2 cos 100πt − (V).
2
1
Biết cuộn dây có điện trở thuần r = 20Ω và độ tự cảm L = √ H.
√ π 3
3.10−4
Tụ điện có điện dung C = F.

1. Điều chỉnh R = R1 = 80Ω.
a. Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch.
b. Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch M B .
c. Phải thay tụ C bằng tụ C1 có điện dung bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng UAN cực
tiểu? √
2. Điều chỉnh R = R2 . Tại thời điểm uAB = −100 2 V thì uM N = 0 V. Tính R2 .

—————— HẾT ——————

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:.....................; Số báo danh:......................
Chữ ký cán bộ coi thi:..................................

Năm học: 2020-2021 Trang 2

You might also like