Professional Documents
Culture Documents
Lecture 1 Diode and Applications - Updated
Lecture 1 Diode and Applications - Updated
28/8/2023
1
Machine Translated by Google
Đề cương
1. Giới thiệu
2. Diode lý tưởng
3. Điốt thật
4. Ứng dụng
5. Điốt khác
Sách giáo khoa: Adel. S. Sedra, Kenneth C. Smith. Mạch vi điện tử. Nhà xuất bản Đại học Oxford .
Tài liệu tham khảo: Thomas L. Floyd, Thiết bị điện tử, tái bản lần thứ 9 , Prentice Hall (Phần 2).
2
28/8/2023
Machine Translated by Google
1. Giới thiệu
• Điốt là một thiết bị bán dẫn chỉ dẫn dòng điện một
chiều. Tên diode xuất phát từ các điện cực,
nghĩa là 2 điện cực.
• Hai cực: Anode (A+) và Cathode (K-).
• Khi cực dương ở cực dương, diode được phân
cực thuận và đang dẫn điện.
• Khi cực dương ở cực âm, diode bị phân cực
ngược và không dẫn điện.
• Nếu điện áp phân cực ngược đủ lớn, diode nằm
trong vùng đánh thủng ngược và dòng điện lớn chạy
qua nó.
28/8/2023 3
Machine Translated by Google
2. Điốt lý tưởng
2.1 Đặc tính dòng điện-điện áp
• Điốt lý tưởng có thể được coi là phần tử
mạch phi tuyến cơ bản nhất
2. Điốt lý tưởng
2.2 Một số ứng dụng – Bộ chỉnh lưu
(1) Dạng sóng đầu vào (2) Mạch chỉnh lưu (3) Dạng sóng đầu ra
28/8/2023 5
Machine Translated by Google
Bài tập 1
28/8/2023 6
Machine Translated by Google
28/8/2023 7
Machine Translated by Google
Đầu ra sẽ ở mức cao nếu một hoặc Đầu ra sẽ ở mức cao nếu tất cả
nhiều đầu vào ở mức cao vY = các đầu vào đều ở
vA + vB + vC OR cổng mức cao vY = vA .vB .vC Cổng AND
28/8/2023 số 8
Machine Translated by Google
Bài tập 2
28/8/2023 9
Machine Translated by Google
Hình: Ex3
28/8/2023 10
Machine Translated by Google
Bài tập 4
Hình Ex4 thể hiện mạch điện của vôn kế xoay chiều. Nó sử dụng đồng hồ đo cuộn
dây chuyển động để cung cấp số đọc toàn thang đo khi dòng điện trung bình chạy
qua nó là 1 mA. Đồng hồ có điện trở 50 Ω. Tìm giá trị R để đồng hồ hiển thị số
đọc toàn thang khi điện áp sóng hình sin đầu vào là 20 V đỉnh-đỉnh.
(Gợi ý: Giá trị trung bình của sóng nửa hình sin là Vp /π.)
Hình Ex4
28/8/2023 11
Machine Translated by Google
3. Điốt thực
3.1 Đặc tính IV
28/8/2023 12
Machine Translated by Google
3. Điốt thực
3.1 Đặc tính IV
• Vùng thiên vị thuận : =
( Τ 1)
là hằng số (~10 15 ) đối với một diode nhất định ở
nhiệt độ nhất định (Dòng bão hòa).
Ghi chú: = 25,3 : điện áp nhiệt
, =
28/8/2023 13
Machine Translated by Google
Bài tập 5
Một diode silicon được cho là thiết bị 1 mA hiển thị điện áp chuyển tiếp 0,7 V
ở dòng điện 1 mA. Đánh giá hằng số tỷ lệ đường giao nhau. Hằng số tỷ lệ nào sẽ
áp dụng cho một diode 1A của cùng một nhà sản xuất dẫn điện 1 A ở điện áp 0,7 V?
• Giải pháp:
Ta có: = / => = /
-700/25
Điốt 1 A: Is = 1 × e = e-28 (A) = 6,9 × 10-13 A
28/8/2023 14
Machine Translated by Google
Bài tập 6: Tìm sự thay đổi của điện áp diode nếu dòng điện thay đổi từ 0,1 mA
lên 10 mA.
Bài 7: Một diode tiếp giáp silicon có v = 0,7 V tại i = 1 mA. Tìm độ sụt áp tại i
= 0,1 mA và i = 10 mA.
28/8/2023 15
Machine Translated by Google
3. Điốt thực
3.1 Đặc tính IV
áp đầu gối
28/8/2023 16
Machine Translated by Google
3. Điốt thực
3.2 Mô hình hóa các đặc tính chuyển tiếp của điốt
• Mô hình hàm mũ: Mô tả chính xác nhất về hoạt động của diode trong
vùng chuyển tiếp được cung cấp bởi mô hình hàm mũ.
Τ
=
28/8/2023 17
Machine Translated by Google
3. Điốt thực
3.2 Mô hình hóa các đặc tính chuyển tiếp của điốt
= Τ
28/8/2023 18
Machine Translated by Google
3. Điốt thực
3.2 Mô hình hóa các đặc tính chuyển tiếp của điốt
= Τ
Hai phương trình có thể được giải bằng cách sử dụng thủ tục lặp đơn giản, như được minh họa trong
28/8/2023 19
Machine Translated by Google
Bài tập 8
Xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế điôt cho đoạn mạch
trên hình có = 5 V và R = 1 k . Giả sử diode có dòng điện 1 mA
ở điện áp 0,7 V.
• Giải: = = 5 0,7
= 4.3 )
1
( Sau đó, chúng tôi sử dụng phương trình diode để có được ước tính tốt hơn khi sử dụng
2
2 .
1 phương trình = 2.3 log
1
with
1 = 0,7 , 1 = 1 mA, và 2 = 4,3 mA dẫn đến 2 = 0,738 V.
=> Như vậy kết quả của lần lặp đầu tiên là = 4,3 mA và = 0,738 V.
Lần lặp thứ hai tiến hành theo cách tương tự:
= 4,262 ; = 0,738 Vì các
giá trị này rất gần với các giá trị thu được sau lần lặp đầu tiên nên không cần
lặp lại nữa.
28/8/2023 20
Machine Translated by Google
3. Điốt thực
3.2 Mô hình hóa các đặc tính chuyển tiếp của điốt
tìm một mô hình đơn giản hơn cho đặc tính chuyển
tiếp của diode .
mô hình điốt.
Khi phân cực thuận, diode có độ sụt điện áp
thay đổi trong phạm vi hẹp, 0,6 V đến
0,8 V
Mô hình này giả định = 0,7
28/8/2023 21
Machine Translated by Google
Bài tập 9
Cho mạch điện ở hình bên, tìm và cho trường hợp = 5 V và R = 10 k .
Giả sử rằng diode có điện áp 0,7 V ở dòng điện 1 mA.
Sử dụng (a) phép lặp và (b) mô hình sụt áp không đổi (CVD) với = 0,7 V.
28/8/2023 22
Machine Translated by Google
3. Điốt thực
3.2 Mô hình hóa các đặc tính chuyển tiếp của điốt
Mô hình tín hiệu nhỏ: vD (t) = VD + vd (t)
/DTv V (V D
v Vd + = tôi VVừ dv TV
(T ))/ t I et I e =( ) = DT / /
D S D S S
Tôi Tôi
II
DS
=e VV
=
DT/
(D ) nó tôi
D e
/d vT V
vd
Nếu ( ) thỏa mãn 1, (D ) nó tôi
D 1 +
V.T
TÔI
D = D
nó tôi
Tôi
D ( )= +D v
d
tôi
+ hoặc tôi
DD d
tôi= với tôi
d
vd
V.T V.T
V.T
Điện trở động: r =
d
TÔI
D
Bài tập 10
Tìm giá trị điện trở tín hiệu nhỏ của diode ở các dòng phân cực 0,1
mA, 1 mA và 10 mA.
25
o = 0,1 = 0,1 25 = 250 (Ω)
o
=
1 = = 25 (Ω)
1
25 o = 10 = = 2,5 (Ω)
10
28/8/2023 24
Machine Translated by Google
Bài tập 11
Xét mạch điện như hình vẽ có R = 10 k . Nguồn điện V+ có giá trị DC là 10 V, trên đó có hình sin 60
Hz có biên độ cực đại 1 V. (Thành phần “tín hiệu” này của điện áp nguồn điện là sự không hoàn hảo trong
thiết kế nguồn điện. Nó được gọi là gợn sóng nguồn điện). Tính cả điện áp một chiều của diode và biên
độ của tín hiệu sóng hình sin xuất hiện trên nó. Giả sử diode có mức giảm 0,7 V ở dòng điện 1 mA.
28/8/2023 25
Machine Translated by Google
• Vì giá trị này rất gần với 1 mA nên điện áp diode sẽ rất gần với
giá trị giả định là 0,7 V. Tại điểm vận hành này, điện trở
tăng dần của diode là:
25
= =
= 26,9 (Ω)
0,93
• Điện áp tín hiệu trên diode có thể được tìm thấy từ mạch
tương đương tín hiệu nhỏ trong hình (c). Ở đây (@ 60 Hz)
Thành phần hình sin đỉnh 1 ,
Vvà làV+
của tín hiệu tương ứng
ngang qua diode. Sử dụng quy tắc chia điện áp sẽ có biên độ cực
đại như sau:
ˆ r 0,0269
( V)= = =
d
vd đỉnh 2,68 ( ) mV
R +r 1 10+ 0,0269
S
28/8/2023 26
Machine Translated by Google
3. Điốt thực
3.3 Hoạt động của diode Zener ở vùng ngược
• Trong vùng đánh thủng, độ lệch ngược ( ) vượt
(dòng điện đầu gối)
quá điện áp đầu gối ( ) dẫn đến dòng điện
ngược )
• lớn ( : điện trở động, là nghịch đảo của độ dốc
của đường cong IV gần như tuyến tính tại điểm Q.
Thông thường, nó nằm trong khoảng từ vài ohm đến vài chục
• và trên Zener: V = rz I
•
0 biểu thị điểm tại đó đường thẳng của
1
dốc cắt trục điện áp. (dòng điện tối đa)
• Vôn :
VV
Z =r+0
Z tôi
z Z
28/8/2023 27
Machine Translated by Google
Bài tập 12
Điốt zener 6,8-V trong mạch ở Hình Ex12(a) được
, Điện áp nguồn
xác định có = 6,8 tại = 5 = 20 Ω và = 0,2.
+ đổi ±1.
thường là 10 V nhưng có thể thay
c) Tìm sự thay đổi khi nối một tải tạo ra dòng điện = 1
sức chống cự mA, và từ đó tìm ) tính bằng mV/mA.
điều chỉnh tải (
f) Giá trị tối thiểu mà diode vẫn hoạt động trong vùng đánh
thủng là bao nhiêu?
28
Machine Translated by Google
b) ( += ±1 ).
+ 20
= = ±1 = ±38,5 . Vậy đường điều chỉnh: 38,5 (mV/V)
+ 500+20
c)
28/8/2023 29
Machine Translated by Google
6,8
e) = 0,5 -> = = 13,6 ( ).
0,5
+
Điều này là không thể vì I = 6,35 mA (với = 10 ). Vì vậy Zener phải được cắt bỏ.
Nếu đây thực sự là trường hợp thì được xác định bằng bộ chia điện áp được hình thành bởi và R (Hình a):
= + ×
+ = 5 ( ).
Vì điện áp này thấp hơn điện áp đánh thủng của zener nên diode thực sự không còn hoạt động
trong vùng đánh thủng.
f) Để zener ở rìa của vùng đánh thủng, = = 0,2 và = 6,7 Tại thời điểm này, dòng điện thấp .
nhất (trong trường hợp xấu nhất) cung cấp qua R là I = (9 6,7)/0,5 = 4,6 (mA )
dòng tải là =4,6 - 0,2 = 4,4 mA. Giá trị tương ứng của là
6,7
= 1,5 ( )
4.4
28/8/2023 30
Machine Translated by Google
gợn sóng
• Bộ chỉnh lưu nửa sóng Vẫn chứa một phụ thuộc vào thời gian
28/8/2023 32
Machine Translated by Google
Bài tập 13
Đối với mạch chỉnh lưu nửa sóng (hình), hãy biểu diễn như sau: (a) Đối với nửa chu
kỳ mà diode dẫn điện, sự dẫn điện bắt đầu ở một góc = sin 1 ( / ) và kết thúc tại
( ), đối với a tổng góc dẫn của ( 2 ). (b) Giá trị trung bình (thành phần dc) của
là 1Τ 2 , (c) Dòng điện cực đại của diode là ( )Τ . Tìm các giá trị số cho những
đại lượng cho trường hợp đầu vào hình sin 12-V (rms), = 0,7 V và R = 100 Ω. Ngoài ra, đưa ra
giá trị cho
PIV. • Giải: rms (Root trung bình bình phương) của đầu vào hình sin là 12V
=> = 12 × 2 (V) Góc dẫn( - )
0,7
= sin 1 = sin 1 = 2,4 => Góc dẫn: = 175,2
12 2
12 2 0,7
Giá trị trung bình (thành phần DC) của : = = 5,05 ( )
2 2
12 2 0,7
Dòng điện cực đại: = ( )Τ = = 0,1267(A); = = 12 2 ( ) = 16,97
100
28/8/2023 33
Machine Translated by Google
Điốt thật?
34
Machine Translated by Google
dv
Tôi
DCL
= ii
+ =C +tôi TÔI
L
dt Điốt lý tưởng
1
VVV= -
r
2
ồ P
T
VV
r
là điện áp gợn sóng từ đỉnh tới đỉnh
P
CR
2 = 2 Τ , trong đó =
28/8/2023 35
Machine Translated by Google
28/8/2023 36
Machine Translated by Google
Bài tập 14
Đối với mạch chỉnh lưu toàn sóng như hình bên cạnh, hãy biểu diễn như sau:
1
nhau bằng 0 bằng 0 đối với (a) ( Τ ) tập trung quanh đầu ra các điểm giao
2
của đầu vào sóng hình sin. (b)góc
Giá 2trị
. (c)
trung bình (thành phần một chiều) của là
,
Tìm tỷ lệ (phần trăm) của mỗi chu kỳ trong đó > 0, giá trị của dòng điốt cực đại
và giá trị của PIV, tất cả đối với trường hợp trong đó là hình sin 12-V (rms),
= 0,7 , và R = 100 Ω
28/8/2023 37
Machine Translated by Google
rms (Gốc bình phương trung bình) của đầu vào hình sin là 12 V => = 12 2 (V)
0,7
a) = 0 cho một góc = 2 × sin 1 = 2 × sin 1 = 4,8
12 2
2 = 2×12 2
b) Giá trị trung bình (thành phần một chiều) của là 0,7 = 10,1 (V)
c) Dòng điện cực đại qua mỗi diode là ( )/ = (12 2 - 0,7)/100 = 163 (mA)
2 2
Tỷ lệ (phần trăm) của mỗi chu kỳ trong đó > 0: = 97,4%
2
28/8/2023 38
Machine Translated by Google
bằng máy biến áp có điểm giữa. Đây là một ưu điểm khác của
bộ chỉnh lưu cầu.
28/8/2023 39
Machine Translated by Google
Bài tập 15
Đối với mạch chỉnh lưu cầu như hình bên cạnh, sử dụng mô hình
diode giảm điện áp không đổi để chỉ ra rằng (a) trung bình
2
(hoặc thành phần dc) của điện áp đầu ra là 2 (b) dòng điện cực
đại của diode là ( 2 )/ .
Tìm các giá trị bằng số cho các đại lượng trong (a) và (b) và
PIV cho trường hợp là hình sin 12 V (rms), = 0,7 , Và
R = 100 Ω.
28/8/2023 40
Machine Translated by Google
• rms (Gốc bình phương trung bình) của đầu vào hình sin là 12V => = 12 2
a) Giá trị trung bình (hoặc thành phần dc) của điện áp đầu ra là
2 2×12 2
2 => 2 × 0,7 = 9,4 ( ).
2 12 2 2×0,7
a) Cường độ dòng điện cực đại là:
= = 156 ( )
100
28/8/2023 41
Machine Translated by Google
28/8/2023 42
Machine Translated by Google
28/8/2023 43
Machine Translated by Google
Bài tập 16
Giả sử các điốt là lý tưởng, hãy mô tả đặc tính
truyền của mạch như hình bên cạnh.
Giải pháp: 1 2
ồ TÔI )
2
1 v
vồ ( 5 = v - =
(V.
TÔI
28/8/2023 44
Machine Translated by Google
Các loại bộ kẹp: Mạch kẹp được phân loại theo hoạt động của chúng: âm hoặc dương,
và phân cực hoặc không
phân cực. • Kẹp dương
Kẹp dương có Vb dương
Kẹp dương với Vb âm
• Kẹp âm
Kẹp âm có Vb dương
Kẹp âm có Vb âm
28/8/2023 45
Machine Translated by Google
@ t0 tín hiệu đầu vào 25 V xuất hiện trên R1 & D1 ( C ở thời điểm đầu tiên
bị chập). Điện áp ban đầu trên R1 & D1 gây ra sự tăng vọt điện áp ở đầu ra.
Thời gian sạc của C1 đến D1 gần như tức thời, thời lượng của xung rất
ngắn ảnh hưởng không đáng kể đến đầu ra. @ t1 thì D1 tắt (hở mạch) KVL:
VO = Vi + VC1 = 50 V. Từ t1 đến t2 , C1 phóng điện nhỏ qua R1 nên có điện áp VC1 khoảng +23 V và VO giảm từ +
50 V đến +48 V. @ t2 Vi thay đổi từ +25 V thành 25 V. Đầu vào hiện tại nối
tiếp đối lập với +23 V trên C1 . Điều này khiến VO = 25 + 23 = 2 V. D1 bật. Từ t2 đến t3 , C1 tích điện
từ +23 V đến +25 V; VO đạt đến 0 volt. @ t3 thì Vi và VC1 (điện áp của C1 ) lại được thêm vào chuỗi. VO lại
là +50 V.
Trong thời gian t3 và t4 , C1 phóng điện 2 V qua R1 . Khi đó hoạt động của mạch từ t3 đến t4 giống như
từ t1 đến t2 .
Kẹp âm
28/8/2023 50
Machine Translated by Google
Điốt ảnh
28/8/2023 51
Machine Translated by Google
28/8/2023 52