Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

Stt NỘI DUNG ĐÁP ÁN

M Tại sao không thể gọi quy luật phủ NỘI DUNG ĐIỂ
định của phủ định một cách giản - QL này nói lên tính chất chu kỳ và h.thức tiến lên của sự phát triển (1.5đ)
đơn là quy luật phủ định? Khi nói + Sau lần PĐ 2 (PĐ của PĐ) thì hoàn thành 1 chu kỳ phát triển 1.5
về phủ định lần thứ hai, ta muốn + SV dường như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở mới cao hơn
nhấn mạnh đến cái gì trong quá + Sự phát triển đó diễn ra theo đường “xoáy ốc”
trình thực tại của sự phát triển? (5 - PĐ 1 lần chưa nói lên được nội dung và tính chất trên đây của sự phát triển => ko
điểm) 1.5
thể gọi giản đơn là QL PĐ (1.5đ)
+ Phát triển ko phải là 1 quá trình đơn giản, mà là 1 quá trình phức tạp, đầy mâu thuẫn
(KĐ-PĐ, cũ-mới...)
+ Phát triển ko là những bước đi lên thẳng tắp, mà trải qua nhiều giai đoạn (quanh co,
thụt lùi)
=> Sự phát triển biện chứng diễn ra theo chu kỳ PĐ của PĐ chứ ko phải chỉ bằng
từng lần PĐ riêng biệt

- Khi nói đến PĐ lần 2 là muốn nhấn mạnh: (2đ)


+ Tính chu kỳ, sự lặp lại (trên cơ sở cao hơn) của sự phát triển 2
+ Tính toàn diện và phong phú hơn trong sự kế thừa (sự “lọc bỏ” và tổng hợp tất cả
những yếu tố tích cực)
+ PĐ lần 2 làm cho SV chuyển thành cái đối lập với cái trung gian
(PĐ1), tức trở lại cái ban đầu (trên cơ sở cao hơn)
+ Thể hiện trực tiếp và hoàn chỉnh sự tiến lên của SV
Phân tích cơ sở lý luận của quan - Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện (3đ)
điểm toàn diện và việc vận dụng + Đây là ý nghĩa phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
quan điểm này trong hoạt động thực + Khái niệm mối liên hệ
tiễn và nhận thức? (5 điểm) + Khái niệm mối liên hệ phổ biến
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến
+ Tính đa dạng, phong phú
- Vận dụng trong hoạt động thực tiễn và nhận thức (2đ) + Nhận thức về sự vật
phải đặt chúng trong nhiều mối liên hệ + Phát hiện mối liên hệ cơ bản của sự
vật để cải tạo sự vật..
+ Có quan điểm lịch sử cụ thể để khi xét đến những tính chất đặc thù của đối tượng
nhận thức …
+ Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp, nhiều
phương tiện khác nhau
Tại sao nói đấu tranh giai cấp là  Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của XH có GC - Đấu
một trong những động lực phát tranh giai cấp phát triển đến đỉnh cao sẽ dẫn đến cách mạng xã hội.
triển của xã hội có giai cấp? Nội
dung của đấu tranh giai cấp ở Việt (0.5đ) o Thay thế phương thức sản xuất cũ bằng PTSX mới tiến bộ hơn
Nam hiện nay? (5 điểm) - Buộc giai cấp thống trị phải thường xuyên đổi mới: ( 1 đ) o Cách thức
quản lý sản xuất o Ứng dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật o Cải
tạo chính bản thân giai cấp cách mạng.
- Về cơ bản nó diễn ra dưới các hình thức: ( 1.5 đ)
o Đấu tranh kinh tế: Xoá bỏ phương thức sản xuất cũ xác lập phương thức
sản xuất mới
o Đấu tranh chính trị: Chống lại quyền lực thống trị của giai cấp thống trị,
tiến tới giành chính quyền về tay giai cấp cách mạng

o Đấu tranh tư tưởng: nhằm bảo vệ các quan điểm, tư tưởng của giai cấp.
 Nội dung của đấu tranh giai cấp ở Việt Nam (2 đ)
- Thực hiện thắng lợi CNH, HĐH
- Thực hiện công bằng xã hội
- Bảo vệ độc lập dân tộc
- Chống sự bất công, và chống phá quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.
Phân tích mối quan hệ biện chứng  Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức:
giữa vật chất và ý thức. - Phạm trù vật chất, phạm trù ý thức. (0.5đ)
Từ đó cho biết sự vận dụng của
Đảng ta vào sự nghiệp xây dựng - Vật chất quyết định ý thức. (1đ)
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?  Vật chất có trước ý thức có sau.
 Thế giới vật chất là nguồn gốc khách quan của ý thức .
 Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
- Ý thức có tính độc lập tương đối động trở lại vật chất. (1đ)
 Thúc đẩy hoặc kiềm hãm sự biến đổi những điều kiện vật chất.
 Ý thức tác động thông qua hoạt động thực tiễn của con người  Ý thức
có tính năng động sáng tạo.
 Sự vận dụng của Đảng ta vào sự nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam:
- Thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. (0.5 đ)
- Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, đồng thời nâng cao đời sống vật
chất của quần chúng nhân dân lao động. (0.5 đ)
- Phát huy vai trò sáng tạo của con người trong nhận thức các quy luật khách quan:
(1.5 đ) o Tổ chức hoạt động theo quy luật khách quan o Phát huy vai trò truyền
thống yêu nước o Phát huy vai trò đại đoàn kết dân tộc

o Phát huy vai trò tự lực tự cường.


Có ý kiến cho rằng “con người là - Quan điểm trên là sai (1.5đ)
một con vật có lý trí”. Dựa trên + Tuyệt đối hóa mặt tinh thần (lý trí), ko thấy bản chất XH của con người
quan điểm triết học MácLênin về + Đồng thời, con người ko phải là 1 con vật đặc biệt (có lý trí, thông minh...)
vấn đề con người, anh (chị) cho + Sự khác biệt giữa con người và con vật
biết quan điểm trên đúng hay sai,
tại sao? - Học thuyết của Đácuyn về nguồn gốc con người; Angghen kế thừa quan niệm KH
(5 điểm) của Đácuyn và bổ sung vai trò lao động trong quá trình hình thành con người
(0.5đ)

- Triết học Mác-Lênin ra đời cho ta quan điểm đúng đắn và KH về vấn đề con người
(2.5đ)
+ Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội
=> bản chất của các cá nhân là chất lượng XH của nó
+ Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các QHXH => sự
phát triển con người cơ bản là trên phương diện XH (phương thức phát triển, hành vi
hiện thực và giá trị cơ bản)
+ Con người vừa là sản phẩm, vừa là chủ thể của lịch sử
=> Lịch sử tạo ra con người trong chừng mực nào thì chính con người lại tạo ra lịch sử
trong chừng mực đó.

- KL: quan điểm trên gắn với đặc điểm chung của triết học trước Mác là tuyệt đối hóa
mặt tinh thần hoặc là coi trong mặt thể xác và đều ko thấy bản chất XH của con người
(0.5đ)

Tại sao nói “Bản chất con người là  Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội. (1.5đ)
tổng hòa những quan hệ xã hội”? - Mặt sinh học là tiền đề.
Từ đó cho biết: chúng ta cần làm gì
để trở thành con người mới xã hội - Mặt xã hội thì trực tiếp hình thành bản chất con người.
chủ nghĩa? (5 - Con người chịu sự tác động của ba hệ thống quy luật: quy luật tự nhiên, quy
luật xã hội và quy luật hình thành tâm lý ý thức.
điểm)  Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà các QHXH: (1.5đ)
- Con người vượt lên trên loài vật ở cả 3 mặt: quan hệ với tự nhiên, với xã hộ i
và với bản thân.
- Quan hệ giữa con người với con người là quan hệ bản chất nhất.
- Con người là sản phẩm của tự nhiên và xã hội, đồng thời cũng là chủ thể của
tự nhiên và xã hội.
a. Không có tự nhiên, xã hội thì không có con người.
b. Để tồn tại, con người phải cải tạo tự nhiên, xã hội.
c. Bản chất con người thay đổi theo sự thay đổi của xã hội.
 Để trở thành con người mới xã hội chủ nghĩa (2đ)
 Có ý thức, trình độ, năng lực làm chủ
 Con người lao động mới
 Có lối sống văn hóa
 Yêu nước, thương dân, yêu giai cấp, đồng loại

Có ý kiến cho rằng: con vật cũng - Ý kiến trên sai (0.5đ)
có ý thức giống như con người.
Bằng nhận thức triết học - Con vật không có ý thức, trình độ phản ánh cao nhất chỉ là tâm lý động vật (phản xạ
MácLênin, anh (chị) hãy cho biết ý có điều kiện ở động vật cao cấp) (1đ)
kiến trên đúng hay sai, tại sao? + VD minh họa
(5điểm)
- Con người mới có ý thức, gắn với nguồn gốc ra đời ý thức
+ Nguồn gốc tự nhiên (TGKQ phản ánh vào trong bộ óc con người; bộ óc người là dạng
vật chất đặc biệt có tổ chức cao) (1đ)
+ Nguồn gốc xã hội (lao động, ngôn ngữ và các mối quan hệ) => là quan trọng hơn và
quyết định… (1đ) + VD minh họa (0.5đ)

- Như vậy, ý thức là trình độ phản ánh cao nhất của thế giới vật chất, chỉ có ở con
người… (nêu khái niệm, bản chất của ý thức) (1đ)
Vì sao nói sự phát triển của xã hội  Sự phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên: - Diễn ra
loài người qua các Hình thái kinh theo các quy luật khách quan, không diễn ra theo ý muốn chủ quan của con
tế - xã hội là một quá trình lịch sử - người. (1đ)
tự nhiên? Đảng ta đã vận dụng học - Nguồn gốc của sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội ở
thuyết Hình thái chính trong lòng nó. (1đ)

kinh tế - xã hội vào sự nghiệp xây - Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội vừa có tính phổ biến vừa có
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam tính đặc thù. (1đ)
hiện nay như thế nào?  Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa
(5 điểm) xã hội ở Việt Nam hiện nay: (2đ) - Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
của nước ta.
- Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Tiếp tục quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá.
- Kết hợp phát triển kinh tế với chính trị và các mặt của đời sống xã hội.
Phân tích bản chất của ý thức theo - Một số quan điểm trước Mác về bản chất của YT (0.5đ)
quan điểm của chủ nghĩa Mác - - Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin (3đ )
Lênin. Anh (chị) hãy lấy ví dụ trong + YT là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người, là hình ảnh chủ quan của
đời sống xã hội hoặc trong học tập thế giới khách quan (1đ)
của bản thân để minh họa làm rõ?
(5 điểm) * Sự phản ánh ở đây là tích cực, chủ động và sáng tạo
* Phản ánh và sáng tạo của YT là hai mặt của một quá trình thống nhất + Tính
năng động sáng tạo của YT trên cơ sở phản ánh (2đ)
* YT là sự phản ánh khái quát trừu tượng, gián tiếp, được thể hiện thông qua cái “võ
vật chất” của nó là hệ thống ngôn ngữ; biến cái vật chất thành cái phi vật chất – tức là YT
và chuyển hóa cái phi vật chất thành cái vật chất – tức là ngôn ngữ
* Sự phản ánh của YT là một quá trình tìm kiếm và tích lũy những hiểu biết mới,
ngày càng đầy đủ hơn, sâu sắc hơn về mặt bản chất, quy luật vận động và phát triển của
sự vật
* Sự phản ánh của YT gắn liền với nhu cầu của cuộc sống và hoạt động thực tiễn
của con người
* YT còn có thể dự báo những những cái sẽ xảy ra trong tương lai, giúp con người
chủ động và tự giác hơn trong hành động. Thông qua hoạt động thực tiễn, YT tác động
làm biến đổi thế giới
- Lấy VD trong đời sống xã hội hoặc trong học tập của bản thân (1.5đ)

Phân tích mối quan hệ biện Trình bày khái niệm. (0.5đ)
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến + Khái niệm cơ sở hạ tầng.
trúc thượng tầng, từ đó làm rõ vai + Khái niệm kiến trúc thượng tầng. Quan hệ biện
trò đặc biệt quan trọng của Đảng và chứng giữa CSHT & KTTT. (2 đ) + Vai trò
nhà nước ta đối với sự phát triển cơ quyết định của CSHT. + Sự tác động trở lại của
sở hạ tầng ở nước ta hiện nay? (5 KTTT.
điểm) -Vai trò của Đảng và nhà nước. ( 1 đ)
-Vai trò của các bộ phận khác trong KTTT. (0,5 đ)
-Vai trò quan trọng của nhà nước ta hiện nay. (1 đ)
+ Nhà nước giữ vai trò trụ cột trong KTTT, thông qua những chủ trương, chính sách
& pháp luật để quản lý XH & thúc đẩy QHSX XHCN hình thành vững chắc.
+ Ngăn chặn & làm thất bại những hoạt động chống đối quá trình XD XH mới, duy trì
các thành phần kinh tế phát triển theo định hướng XHCN.

Phân tích cơ sở của quan điểm toàn - Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (1đ )
diện và việc vận dụng quan điểm + Khái niệm mối liên hệ phổ biễn.
này trong hoạt động thực tiễn và + Tính khách quan.
trong việc học tập + Tính phổ biến .
của bản thân anh chị? (5 điểm) + Tính đa dạng.
-Ý nghĩa phương pháp luận (2đ)
+ Nhận thức về sự vật phải đặt chúng trong nhiều mối liên hệ.
+ Phát hiện mối liên hệ cơ bản của sự vật để cải tạo sự vật. + Có quan
điểm lịch sử cụ thể,quan điểm phát triển.
-Vận dụng trong hoạt động thực tiễn và học tập của bản thân (2đ )
+ Học đi đôi với hành, lý luận kết hợp với thực tiễn.
+Một mặt nắm chắc khoa học chuyên nghành và các khoa học, các kỹ năng khác ,mặt
khác phải thương xuyên tu dưỡng đạo đức, lối sống, để trở thành một trí thức toàn diện.

Phân tích nội dung quy luật quan 1.Phân tích quy luật QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX - LLSX (0.5)
hệ sản xuất phù hợp với trình độ - QHSX (0.5)
phát triển của lực
lượng sản xuất?Làm rõ tính tất yếu 2.Quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX (2đ)
của sự tồn tại và phát triển nền kinh 3.Sự vận dụng của quy luật này. (2đ )
tế hàng hóa nhiều thành phần ở + LLSX ở nước ta hiện nay trình độ còn thấp và không đồng đều
nước ta hiện nay? (5 điểm) + Việc tồn tại nhiều thành phần kinh tế là tất yếu

Dùng quy luật “từ những sự thay *Khái niệm 0.5đ +


đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất. + lượng.
chất và ngược lại” giải thích câu: + thuộc tính
“Có công mài sắt có ngày nên kim”. *Nội dung quy luật: (1.5đ) - Lượng đổi
Ý nghĩa của nó đối với bản thân dẫn đến chất đổi.
anh + Độ.
chị. (5 điểm) + Điểm nút.
+ bước nhảy. - Ngược lại: chất mới quy định một lượng mới phù
hợp.
*Vận dụng và giải thích câu (có công mài sắt có ngày nên kim). (1đ)
*Ý nghĩa đối với bản thân. (2đ)
+Rèn luyện tính cần cù, nhẫn lại, chịu khó, chịu khổ mới thành công. +vận dụng trong
học tâp.
“Trong tính hiện thực của nó bản .Quan niệm khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin về con người.( 2.0 đ)
chất con người là tổng hòa những - Khái quát quan niệm về con người theo CNDT.( 0,5 đ)
quan hệ xã hội” . Từ quan niệm - CNDV giải thích về con người trên cơ sở khoa học:( 1đ)
khoa học trên của chủ nghĩa Mác – + Mặt tư nhiên của con người: 0,5 đ
Lênin về con người, chứng minh vai * Là kết quả phát triển lâu dài của tự hhiên
trò của con người trong quá trình *Là một bộ phận của tự nhiên
sáng tạo lịch sử? (5 điểm) + Mặt xã hội của con người. 0,5 đ
* Hoạt động lao động là hoạt động chỉ có ở con người, làm cho con người tồn tại,
phát triển.
* Con người chỉ tồn tại, phát triển trong môi trường XH

- Trong 2 mặt tự nhiên và XH, Xh giữ vai trò quyết định. 0,5đ
- Con người sáng tạo ra lịch sử vì : 2đ + Con người là sản phẩm của lịch sử.
+ Con người là động lực thúc đẩy Xh phát triển
+ Ý nghĩa của cuộc CM XHCN là giải phóng con người và XH.
- Cho ví dụ minh họa. 1đ

Vì sao trong tiến trình xây dựng Ý 1: (1 điểm) Nêu khái quát 3 giai đoạn phát triển của HT KT – XH CSCN. Ý 2: (1 điểm)
hình thái kinh tế – xã hội cộng sản Tính tất yếu của TK QĐ từ CNTB lên CNXH. Phân tích tính tất yếu của thời kỳ quá độ
chủ nghĩa, phải trải qua thời kỳ quá lên CNXH có 4 ý theo giáo trình.
độ? Thời kỳ này thực chất là gì? Tại Ý 3: (1 điểm) Thực chất của thời kỳ QĐ từ CNTB lên CNXH là cuộc đấu tranh giai cấp
sao Việt Nam xây dựng CNXH cũng giữa g/c TS và g/c VS trong bối cảnh mới.
phải trải qua thời kỳ quá độ. (5 điểm Ý 4: ( 2 điểm ) Việt Nam muốn XD CNXH cũng phải trải qua TKQĐ
) + Đó là yêu cầu khách quan: tất cả các nước đi lên CNXH đều phải trải qua TKQĐ
+ Đó còn là đặc thù của VN: đi lên CNXH từ một nước có nền KT tiểu nông lạc hậu,
chưa có nền SX đại công nghiệp; nước ta mang hậu quả nặng nề của chiến tranh… vì vậy
cần phải có thời kỳ quá độ để XD từ cơ sở hạ tầng đến kiến trúc thượng tầng, từ KT đến
XH....Đó là cơ sở vững chắc để tiếp tục XD CNXH
Chính sách dân tộc của Đảng và Ý 1: (2đ) Cơ sở lý luận xây dựng chính sách dân tộc của Đảng & Nhà nước ta:
Nhà nước ta hiện nay được xây - Dân tộc và quan hệ dân tộc trong tiến trình XD CNXH là một nội dung quan trọng
dựng trên cơ sở lý luận và thực tiễn trong toàn bộ nội dung của sự nghiệp XD xã hội mới – XHCN.
nào? Vì sao nói chính sách ấy mang (0.5đ)
tính toàn diện, cách mạng, nhân - Về lý luận: Phân tích “Cương lĩnh dân tộc” của chủ nghĩa Mác – Lênin
đạo? (1.5đ)
Ý 2: (1đ) Về thực tiễn nêu khái quát về tình hình và đặc điểm quan hệ dân tộc tại Việt
nam, tình hình quan hệ dân tộc trên thế giới
Ý 3: (2đ) Trình bày nội dung của chính sách dân tộc của Đảng & Nhà nước ta  rút ra
nhận xét chính sách dân tộc tòan diện (đề cập đến mọi dân tộc,

đến mọi phương diện), có tính cách mạng và nhân đạo (khắc phục sự chênh lệch trong
trình độ phát triển giữa các dân tộc, giải phóng mọi tiềm năng của mỗi DT, đem lại cuộc
sống ấm no, tự do, bình đẳng cho mọi người không phân biệt dân tộc).

Khoa học mang lại cho chúng ta Ý 1: Nêu đối tượng nghiên cứu của trết học là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã
quyền lực. Nhưng càng chiếm lĩnh hội và tư duy. Do đó triết học có vai trò nhận thức luận cho mỗi người trong việc giải
được khoa học, chúng ta càng cần thích và làm chủ thế giới  triết học là hạt nhân của thế giới quan của con người. 1đ
đến triết học, bởi vì càng có nhiều Ý 2: Sinh viên có thể chứng minh qua cuộc đấu tranh giữa các trường phái triết học trong
sức mạnh, chúng ta càng cần đến quá trình nhận thức thế giới  kết luận Chủ nghĩa duy vật biện chứng được xây dựng
phương hướng. trên cơ sở lý giải một cách khoa học về vật chất
Anh (Chị) hãy dùng nhận thức triết & ý thức , mối quan hệ giữa vật chất & ý thức. 1đ
học của mình trong môn học “Triết Ý 3: Ý nghĩa phương pháp luận của triết học mác – Lênin là: 3đ
học Mác – Lênin” để làm rõ ý kiến Trong hoạt động nhận thức & thực tiễn phải tôn trọng thực tại khách quan.
trên ? (5 điểm) Trong hoạt động của con người, bên cạnh tri thức khoa học chuyên ngành, nếu vận dụng
hợp lý tri thức triết học sẽ phát huy được tính năng động, sáng tạo của cá nhân.
Có thể từ thực tế tìm ví dụ minh họa.
Vận dụng mối quan hệ biện chứng Ý 1: Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. 1đ
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc Khái niệm cơ sở hạ tầng
thượng tầng xã hội để phân tích vai Khái niệm kiến trúc thượng tầng
trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Ý 2 : Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng & kiến trúc thượng tầng:
Việt Nam đối với sự phát triển kinh Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng. 1đ
tế - xã hội ở nước ta hiện nay? (5 + Cơ sở hạ tầng nào thì kiến trúc thượng tầng đó. ( cho VD minh họa) + Cơ sở hạ tầng
điểm) thay đổi thì sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng.( cho VD
minh họa )
Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng với cơ sở hạ tầng. 1đ
+ Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng với cơ sở hạ tầng ở chức năng chính trị - xã
hội của kiến trúc thượng tầng
+ Mỗi bộ phận của kiến trúc thượng tầng đều tác động đến cơ sở hạ tầng.

Nhưng vai trò tác động trực tiếp là Nhà nước.


+ Nếu kiến trúc thượng tầng phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì nó là động
lực mạnh mẽ thúc đẩy cơ sở hạ tầng phát triển & ngược lại. Ý 3: Vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng Sản Việt Nam đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay: 2đ
Đấu tranh xóa bỏ cơ sở hạ tầng & kiến trúc thượng tầng cũ, xây dựng, bảo vệ, củng cố và
phát triển cơ sở hạ tầng & kiến trúc thượng tầng mới.
Tôn trọng các quy luật khách quan, tạo động lực mạnh mẽ cho cơ sở hạ tầng phát triển.
Tại sao nói muốn thực sự hiểu được Ý 1: Cơ sở lý luận là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.0,5đ
sự vật và hiện tượng phải nắm vững Mỗi sự vật hiện tượng có rất nhiều mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác Các
quan điểm toàn diện? Anh (Chị ) yếu tố, các mặt trong cùng sự vật hiện tượng cũng có mối liên hệ với nhau.
hãy vận dụng quan điểm này để Ý 2: Do vậy phải có quan điểm toàn diện khi xem xét sự vật, hiện tượng để bảo đảm : 1,5đ
phân tích sự ảnh hưởng, tác động Tính khách quan của các mối liên hệ
của ô nhiễm môi trường đến cuộc Tính phổ biến của các mối liên hệ
sống và các vấn để kinh tế – xã hội Tính đa dạng của các mối liên hệ
của đất nước ta hiện nay ? Ý 3:Quán triệt quan điểm toàn diện cần chóng xem xét sự vật, hiện tượng phiến diện, chủ
(5 điểm) quan, một chiều…1đ
Ý 4: Phân tích ảnh hưởng, tác động của ô nhiễm môi trường đến cuộc sống
& các vấn đề kinh tế - xã hội của đất nước ta hiện nay: 2đ
Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng xấu đến đời sống con người & sự phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước ta hiện nay.
Phân tích một số nguyên nhân đưa đến thực trạng đó và nêu một số giải pháp giải quyết
vấn đề ô nhiễm môi trường.

Phân tích luận điểm của Ý 1: Khái niệm và kết cấu hình thái kinh tế - xã hội.1đ
K.Marx «Sự phát triển của các hình Ý 2: Phân tích quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội:
thái kinh tế - xã hội là 2đ
một quá trình lịch sử - tự nhiên” để Lịch sử phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là từ thấp đến cao.
chứng minh sự vận dụng hợp quy Nguyên nhân từ lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa...nhưng nguyên nhân quyết định là do
luật lý luận này trong quá trình xây sự phát triển của LLSX.
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Quy luật quan trọng nhất là sự phù hợp giữa LLSX & QHSX.
(5 điểm) Ý 3: Ý nghĩa học thuyết này với con đường xây dựng CNXH ở Việt Nam: 2đ Chọn con
đường XD CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển CNTB.
XD & phát triển KT thị trường định hướng XHCN. Thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với chính trị & các mặt khác của đời sống xã hội

Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? Yêu cầu sinh viên trả lời các ý sau đây:
Vì sao cách mạng xã hội chủ nghĩa Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa ( theo nghĩa hẹp, nghĩa rộng).
là một tất yếu khách quan và là (1đ)
cuộc cách mạng toàn diện, triệt để, Tính tất yếu của cách mạng xã hội chủ nghĩa. (1đ)
sâu sắc nhất trong lịch sử ? Giải thích cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng toàn diện. (1đ)
Giải thích cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng triệt để nhất trong lịch sử.
(1đ)
Giải thích cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng sâu sắc nhất trong lịch sử.
(1đ)

Trong phép biện chứng duy vật, quy - Trong phép biện chứng duy vật, quy luật sự thống nhất và đấu tranh của các mặt
luật nào chỉ ra nguồn gốc, động lực đối lập là quy luật chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển. (1 điểm)
của sự phát triển? Nêu khái quát - Trình bày nội dung quy luật (2 điểm)
nội dung quy luật và rút ra ý nghĩa + Mâu thuẫn biện chứng
đối với quá trình học tập và rèn + Mặt đối lập
luyện của bản thân. + Sự thống nhất của các mặt đối lập
+Sự đấu tranh của các mặt đối lập
+Nguồn gốc, động lưc của sự phát triển
- Ý nghĩa đối với bản thân (2 điểm)
Phân tích mối quan hệ biện chứng Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Các khái
giữa vật chất và ý thức. Từ đó rút ra niệm:
bài học cho bản thân và việc vận + Khái niệm vật chất (0.25 đ) +
dụng bài học trên vào trong cuộc Khái niệm ý thức. (0.25 đ)
sống của bản thân anh (chị) qua 01
Nội dung quy luật:
việc làm cụ thể? (5 điểm)
trò của vật chất đối với ý thức (1.0 đ) trò của ý thức đối với
vật chất (1.0 đ) ra bài học cho bản thân: ôn trọng khách
quan, tránh chủ quan duy ý chí (0.5 đ)
hát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức (0.5 đ)
Sinh viên cho 1 ví dụ thực tế thể hiện được sự vận dụng ý nghĩa trên vào trong cuộc sống
của bản thân điểm tối đa là 1.5 điểm
Phân tích luận điểm của Các Mác: Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội (0.25 điểm) Kết cấu
«Tôi coi sự phát triển của những của hình thái kinh tế hội (0.25 điểm) Phân tích luận điểm:
hình thái kinh tế - xã hội là một quá Một là: Sự vận động phát triển của xã hội loài người là tuân theo các quy luật khách quan,
trình lịch sử - tự nhiên”. Việt Nam không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. (0.75 điểm)
tiếp tục đi lên CNXH bỏ qua giai Hai là: Nguồn gốc của mọi sự vận động, phát triển của xã hội loài người suy cho cùng là
đoạn phát triển TBCN hiện nay là do LLSX phát triển. (0.5 điểm)
có hợp với quy luật không? Tại sao? Ba là: Quá trình phát triển của các hình thái kinh tế xã hội tức là quá trình thay thế lẫn
(5 điểm) nhau của các hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến cao: CSNT,
CHNL, PK, TBCN, XHCN. (0.75 điểm)
Nhưng quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội chẳng những diễn ra bằng con
đường phát triển tuần tự, mà còn bao hàm cả sự bỏ qua, trong những điều kiện nhất định,
một hoặc một vài hình thái kinh tế - xã hội nhất định. (0.5 điểm)
Việt Nam tiếp tục đi lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN hiện nay là hợp với quy
luật. (0.5 điểm)
Lý luận của Chủ nghĩa Mác đã chỉ ra sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội vửa
tuần tự, vừa nhảy vọt căn cứ vào điều kiện thực tế của mỗi nước

nên Việt nam bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN để đi lên CNXH không có gì là trái với
quy luật (1.0 điểm)
Thực tiễn lịch sử cách mạng đã chứng minh sự lựa chọn đúng đắn ấy thể hiện qua những
thành tựu trong suốt hơn 80 năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng (0.5 điểm)
Vì sao trong nhận thức và hoạt Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải quán triệt quan điểm toàn diện
động thực tiễn cần phải quán triệt vì xuất phát từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: triết học Mác – Lênin cho rằng các sự
quan điểm toàn diện? Lấy 01 ví dụ vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong mối liên hệ chằng chịt với nhau. (0.5 điểm) Nội
minh họa cho việc vận dụng quan dung mối liên hệ phổ biến Các khái niệm:
điểm đó của bản thân anh (chị) vào Khái niệm mối liên hệ (0.25đ)
trong cuộc sống? (5 điểm) Khái niệm mối liên hệ phổ biến (0.25 đ) Tính chất
của mối liên hệ phổ biến:
Tính khách quan: (0.25 đ) Tính đa
dạng: (0.25 đ)
Tính phổ biến: (0.5 đ)
Yêu cầu của quan điểm toàn diện
Khi xem xét các sự vật, hiện tượng phải có quan điểm toàn diện (0.25đ) Yêu cầu của
quan điểm toàn diện (1.0 đ)
Phải chống quan điểm phiến diện, chiết trung và thuật nguỵ biện (0.25 đ)
Nêu 1 tình huống thể hiện được sự vận dụng quan điểm toàn diện vào
trong cuộc sống thực tế của bản thân sinh viên (1.5 điểm)

Phân tích nội dung quy luật quan Nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
hệ sản xuất phù hợp với trình độ Khái niệm LLSX (0.25 đ)
phát triển của lực lượng sản xuất? Cấu trúc của LLSX (0.25đ)
Vận dụng quy luật này luận chứng
Khái niệm QHSX và các mặt của nó (0.5đ)
cho tính tất yếu của việc tồn tại và
phát Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX
+ LLSX quyết định QHSX (1.25 đ)

triển nền kinh tế hàng hóa nhiều + QHSX tác động trở lại LLSX (0.75 đ)
thành phần ở nước ta Luận chứng cho tính tất yếu của việc tồn tại và phát triển nền kinh tế hàng
hiện nay? (5 điểm) hóa nhiều thành phần ở nước ta hiện nay
Xuất phát từ thực tế nước ta hiện nay, LLSX còn ở trình độ thấp và có nhiều loại trình độ
khác nhau. Do đó phải có nhiều loại quan hệ sở hữu, tương ứng
với nó là có nhiều thành phần kinh tế để đảm bảo sự phù hợp với các trình độ
khác nhau của LLSX. (1.0 đ)
Vì thế sau năm 1986 Đảng ta đã chuyển nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần. Cụ thể hiện nay nước ta có 3 hình thức sở hữu
(sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân), tương ứng với nó là có 5
thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế
tư bản nhà nước, và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).
Chính có sự phù hợp đó mà hiện nay đã thúc đấy LLSX ở nước ta phát triển
mạnh mẽ. (1.0 điểm).

Phân tích nguyên lý về sự phát 1. Khái niệm phát triển (1 đ) - Tính


triển và ý nghĩa phương pháp luận chất của sự phát triển (1 đ)
của nó ? Hãy lấy một ví dụ trong - Tính khách quan
đời sống xã hội hoặc trong học tập - Tính phổ biến
để phân tích sự vận dụng nguyên - Tính đa dạng
tắc phương pháp luận đó ? (5 điểm) 2. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ nguyên lý này (1 đ)
- Nhận thức sự vật phải trong sự vận động, phát triển
- Chống quan điểm bảo thủ, trì trệ, thụ động
- Phải thấy khuynh hướng phát triển của sự vật - Cho ví dụ trong đời sống hoặc trong
học tập (2 đ)

Phân tích nội dung quy luật về sự 1. Khái niệm: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (1đ)
phù hợp của quan hệ sản xuất với 2. Vai trò quyết định của LLSX đối với sự hình thành và biến đổi của QHSX (1đ)
trình độ phát triển của lực lượng
- Trình độ của LLSX biểu hiện ở trình độ của công cụ lao động, kỹ năng, kinh nghiệm của
sản xuất. Sự vận dụng quy luật này
người lao động; trình độ úng dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất…
ở nước ta hiện nay? (5 điểm)
- Những biểu hiện trình độ của LLSX quyết định QHSX.
3. Tác động trở lại của QHSX đối với LLSX (1đ)
- Tác động trở lại của QHSX đối với LLSX theo hai xu hướng phù hợp và không phù
hợp
- QHSX quy định mục đích, thái độ của người lao động
4. Sự vận dụng quy luật này ở nước ta hiện nay (2đ)
- LLSX bị kìm hãm không chỉ trong trường hợp QHSX lạc hậu, mà cả khi quan hệ sản
xuất phát triển không đồng bộ
- LLSX ở nước ta còn thấp, phát triển không đều, đòi hỏi phải có những hình thức
kinh tế phù hợp, có những biện pháp nhằm phát triển mạnh mẽ LLSX để xây dựng cơ sở
kinh tế của chủ nghĩa xã hội

Trình bày nội dung qui luật thống 1. Khái niệm mâu thuẫn: (0.5đ)
nhất và đấu tranh của các mặt đối - Thế nào thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (1.5đ)
lập. Ý nghĩa phương pháp luận của Các mặt nương tựa nhau, làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau
việc nghiên cứu này? (5 điểm) Hai mặt đối lập có những yêu tố đồng nhất, giống nhau, tương đồng nhau
Giữa hai mặt đối lập có trạng thái cân bằng tác động ngang nhau
Đấu tranh của các mặt là sự tác động lẫn nhau, phủ định nhau của các mặt đối lập (0.5 đ)
Đấu tranh của các mặt là tuyệt đối, vì nó diễn ra thường xuyên
Thống nhất của các mặt là tương đối
- Mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và phát triển (1.5đ)
Khi các mặt đối lập thống nhất nhau thì sự vật còn là nó
Khi mâu thuẫn trở nên gay gắt cần giải quyết thì khi ấy sự thống nhất cũ mất đi, xuất hiện
sự thống nhất mới…
Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập đều có vai trò ngang nhau
2. Ý nghĩa phương pháp luận (1đ)

Vận dụng mối quan hệ biện chứng 1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: (0.5đ)
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc - Khái niệm cơ sở hạ tầng
thượng tầng xã hội - Khái niệm kiến trúc thượng tầng
để phân tích vai trò lãnh đạo của 2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự (1.5đ)
phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta - Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
hiện nay? (5 điểm) - Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng với cơ sở hạ tầng 3. Vai
trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước
ta hiện nay
- Đấu tranh, xóa bỏ cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng cũ, xây dựng
bảo vệ, củng cố và phát triển kiến trúc thượng tầng mới (1.5đ)
- Tôn trọng các quy luật khách quan, tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy cơ
sở hạ tầng phát triển (1.5đ)
Dân tộc được hiểu như thế nào? 1. Khái niệm dân tộc (1điểm)
Nó có những đặc trưng cơ bản gì? Theo nghĩa rộng Theo
Hai xu hướng nghĩa hẹp
khách quan của sự phát triển và 2. Những đặc trưng cơ bản của dân tộc (1điểm)
quan hệ dân tộc trong chủ nghĩa Theo nghĩa rộng: Có lãnh thổ quốc gia; có nềm kinh tế thống nhất; có quốc ngữ chung; có
Mác – Lênin và biểu hiện của nó ý thức tình cảm dân tộc.
trong thời đại ngày nay? (5 điểm) Theo nghĩa hẹp: Có ngôn ngữ riêng; có nền văn hóa riêng; có ý thức tộc người.
3. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc (1.5 điểm)
Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc
lập.
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia
muốn liên minh lại với nhau.
4. Biểu hiện của hai xu hướng khách quan đó trong thời đại ngày nay (1.5 điểm)
- Xét trong phạm vi các quốc gia XHCN có nhiều dân tộc
- Xu hướng thứ nhất
- Xu hướng thứ hai
- Xét trong phạm vi quốc tế

- Xu hướng thứ nhất


- Xu hướng thứ hai
Tại sao nói con người là động lực Khái niệm về con người theo chủ nghĩa duy vật lịch sử .(0.5)
quan trọng và quyết định nhất đối - Bản chất của con người theo Mác.(0.5đ)
với sự nghiệp cách mạng xã hội chủ - Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm lịch sử của chính mình (1đ) +Chủ
nghĩa? (5 điểm)
thể:Chủ động tạo ra các QHXH, tạo ra lịch sử của chính mình. Khác với con vật, để tồn tại
con người biết chủ động tạo ra cái ăn, cái mặc thông qua lao động sản xuất tạo ra của cải
vật chất. Đây là một hành vi lịch sử của con người.
+Sản phẩm: Trong tiến trình lịch sử, bàn tay con người càng khéo léo, bộ óc tinh khôn cải
biến ngay cả chính bản thân con người Làm cho mình “ NGƯỜI” hơn. Nếu xét theo
từng thế hệ thì mọi thế hệ ra đời đều là sản phẩm của thế hệ trước.

 Xét đến cùng, các động lực muốn phát huy được tác dụng phải thông qua con người. Do
đó, bao trùm lên tất cả vẫn là động lực con người – con người trên cả 2 bình diện: cá nhân
và cộng động. Con người là chủ thể của lịch sử, là người viết “kịch bản” đồng thời là
“diễn viên” trong vở kịch đó.
-Trong sự nghiệp CMXHCN (2đ)
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết phải có những con người xã hội chủ nghĩa,
muốn có những con người xã hội chủ nghĩa phải có tư tưởng xã hội chủ nghĩa, tức là con
người có thể được phát triển sớm hơn so với sự phát triển kinh tế-xã hội. Xây dựng con
người không chỉ bồi dưỡng về chính trị, văn hóa, chuyên môn kỹ thuật mà đặc biệt là đạo
đức. Sự tiến bộ xã hội, sự tiến bộ của con người có thể dựa vào tiêu chí tiến bộ về văn
hóa-đạo đức, coi như trình độ người trong phát triển. Ưu tiên văn hóa-đạo đức trong phát
triển xã hội “là sự phát triển rút ngắn”, nhằm đạt tới mục tiêu con người, trong đó “phát
triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”. Con
đường phát triển rút ngắn, theo Hồ Chí Minh, không chỉ là “cơ cấu lại” hệ thống các
chuẩn mực văn hóa-đạo đức khách quan, mà ở chỗ, nó hướng vào sự tự nhận thức, tự
đánh giá, tự hoàn thiện về lối sống, nhân cách của mỗi người. Hồ Chí Minh nhấn mạnh sự
tu dưỡng đạo
đức cá nhân, cải tạo cái cá nhân để từ đó cải tạo xã hội đồng thời với quá trình cải tạo xã
hội để tạo điều kiện cho cải tạo cá nhân.
+Như vậy, trong tư tưởng Hồ Chí Minh luôn có sự nhất quán coi con người vừa là động
lực, vừa là mục tiêu của cách mạng Việt Nam theo tinh thần cách mạng và khoa học. Vấn
đề con người gắn liền với cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng xã hội chủ nghĩa;
mục tiêu giải phóng con người gắn liền với giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội. Hồ Chí
Minh kết luận “phải đem hết sức dân, tài dân, của dân làm lợi cho dân”; phải “dựa vào:
lực lượng của dân, tinh thần của dân, để gây hạnh phúc cho dân” và “Chủ nghĩa xã hội là
nhằm nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân và do nhân dân tự xây dựng
lấy”.
-Kết luận (1đ). Con người là chủ thể của mọi sáng tạo, là động lực của chủ nghĩa xã hội.

Nêu thực chất và ý nghĩa cuộc cách Cuộc cách mạng do C.Mác và Ph.Ăgghen thực hiện trong lịch sử triết học là:
mạng do C.Mác và Ph. Sự thống nhất giữa CNDV và phép biện chứng. (1.5 đ)
Ăgghen thực hiện trong lịch sử Sáng lập ra CNDV lịch sử- một trong những cống hiến vĩ đại của C.Mác.
Triết học? (5 điểm) (1.0 đ)
Làm rõ vai trò xã hội của Triết học (0.5 đ) Làm rõ đối
tượng nghiên cứu của triết học (0.5 đ)
Ý nghĩa:
Triết học Mác là thế giới quan và phương pháp luận khoa học trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn. (0.5đ)
Cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của Mác – xít đã đưa CNXH phát triển từ không
tưởng lên khoa học và đưa phong trào công nhân từ tự phát lên tư giác. (1.0 đ)

Tại sao nói: “Sự phát triển của các


hình thái kinh tế - xã hội là quá Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội (0.5 đ)
trình lịch sử tự nhiên”? Liên hệ đến Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên vì:
việc lựa chọn con đường phát triển + Sự vận động và thay thế các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử do tác
của cách
mạng Việt Nam? động của các quy luật khách quan chi phối (1.0 đ)
(5 điểm) + Nêu các quy luật khách quan tác động trong 1 hình thái kinh tê – xã hội (0.5 đ)
+ Nguồn gốc sâu xa của sự vận động phát triển của các hình thái kinh tế xã hội (1.0 đ)
Quy luật chung của nhân loại đi từ thấp lên cao. (1.0 đ)
Liên hệ đến việc lựa chọn con đường phát triển của cách mạng Việt Nam:
Việt Nam lựa chọn con đường tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là tất yếu khách quan,
phù hợp với quy luật tiến hóa của lịch sử (1.0 đ)

Phân tích bản chất của ý thức theo - Một số quan điểm trước Mác về bản chất của YT (0.5đ)
quan điểm của chủ nghĩa Mác - - Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin
Lênin. Anh (chị) hãy lấy ví dụ trong + YT là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người, là hình ảnh chủ quan
học tập của bản thân để minh họa của thế giới khách quan (1đ)
làm rõ? (5 điểm) . Sự phản ánh ở đây là tích cực, chủ động và sáng tạo
. Phản ánh và sáng tạo của YT là hai mặt của một quá trình thống nhất
+ Tính năng động sáng tạo của YT trên cơ sở phản ánh (2đ)
. YT là sự phản ánh khái quát trừu tượng, gián tiếp, được thể hiện thông qua cái “võ
vật chất” của nó là hệ thống ngôn ngữ; biến cái vật chất thành cái phi vật chất – tức là YT
và chuyển hóa cái phi vật chất thành cái vật chất – tức là ngôn ngữ
. Sự phản ánh của YT là một quá trình tìm kiếm và tích lũy những hiểu biết mới,
ngày càng đầy đủ hơn, sâu sắc hơn về mặt bản chất, quy luật vận động và phát triển của
sự vật
. Sự phản ánh của YT gắn liền với nhu cầu của cuộc sống và hoạt động thực tiễn của
con người
. YT còn có thể dự báo những những cái sẽ xảy ra trong tương lai, giúp con người
chủ động và tự giác hơn trong hành động
- Ví dụ cụ thể về vai trò của ý thức đối với bản thân (1,5 đ ).
Phân tích bản tính xã hội đặc biệt là 1/Trong tính hiện thực của nó bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội. (2,5đ )
những quan hệ kinh tế -

xã hội có tính quyết định hình - Bản tính tự nhiên của con người?(0,5đ )
thành nên bản chất của con +Xét từ giác độ nhân chủng học tức từ giác độ bản tính tự nhiên,thì người da mầu vẫn là
người.Liên hệ với bản thân mình người da mầu trong sự phát triển,nhưng chỉ trong các quan hệ xã hội họ mới là người tự do
trong nhận thức và hoạt động thực hay người nô lệ.
tiễn,để vươn tới trở thành trí thức -Bản tính xã hội của con người là tổng hòa các quan hệ xã hôị (2đ ) +Bản chất con
xã hội chủ người cơ ban là sản phẩm của các quan hệ kinh tế chính trị-xã hội trong những điều kiện
nghĩa? (5 điểm) lịch sử nhất định. (0,5đ )
+Các diều kiện xã hội thay đổi thì bản chất con người cũng thay đổi. (0,5đ ) +Muốn giải
phóng con người phải giải phóng các quan hệ xã hội. (0,5đ )
+con người vùa là sản phẩm của lịch sử vừa là chủ thể của lịch sử. (0,5đ )
2/ Liên hệ với bản thân mình trong học tập và hoạt động thực tiễn (3đ )
-rèn luyện đức tài trong học tập.(1,5đ )
-Phân tích các tiêu chí về con người mới trong (Nghị quyết trung ương V khóa VIII(1,5đ
(5đ )
Phân tích cơ sở của quan điểm toàn -Khái niệm liên hệ phổ biến (2đ )
diện và việc vận dụng quan điểm + Khái niệm liên hệ. . (0,5đ ) +
này trong hoạt động thực tiễn và Tính khách quan. . (0,5đ ) + Tính
trong việc học tập phổ biến . (0,5đ ) + Tính đa dạng.
của bản thân anh chị? (5điểm) . (0,5đ )
-Ý nghĩa phương pháp luận (3đ )
+ Nhận thức về sự vật phải đặt chúng trong nhiều mối liên hệ. . (0,5đ )
+ Phát hiện mối liên hệ cơ bản của sự vật để cải tạo sự vật. . (0,5đ ) + Có quan
điểm lịch sử cụ thể,quan điểm phát triển. . (0,5đ ) -Vận dụng vào bản thân
trong học tập (1,5đ )
+ Học đi đôi với hành, lý luận kết hợp với thực tiễn. . (0,5đ )
+Một mặt nắm chắc khoa học chuyên nghành và các khoa học ,các kỹ năng khác ,mặt
khác phải thương xuyên tu dưỡng đạo đức,lối sống,để trở thành một trí thức toàn diện.
(1đ )
Trình bày mối quan hệ biện chứng Trình bày khái niệm. (1 đ)
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc + Khái niệm cơ sở hạ tầng. (0,5 đ)
thượng tầng, từ đó làm rõ vai trò + Khái niệm kiến trúc thượng tầng. (0,5 đ)
đặc biệt quan trọng của nhà nước ta Quan hệ biện chứng giữa CSHT & KTTT. (2 đ)
đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng? + Vai trò quyết định của CSHT. (1 đ)
(5 điểm) + Sự tác động trở lại của KTTT. (1 đ)
Vai trò của nhà nước. ( 0,5 đ)
Vai trò của các bộ phận khác trong KTTT. (0,5 đ)
Vai trò quan trọng của nhá nước ta hiện nay. (2 đ)
+ Nhà nước giữ vai trò trụ cột trong KTTT, thông qua những chủ trương, chính sách &
pháp luật để quản lý XH & thúc đẩy QHSX XHCN hình thành vững chắc. (1 đ)
+ Với vai trò quản lý, nhà nước ngăn chặn & làm thất bại những hoạt động chống đối quá
trình XD XH mới, duy trì các thành phần kinh tế phát triển theo định hướng XHCN. (1 đ)

Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ a. Khái niệm về mối liên hệ phổ biến: (0.5đ) - Những quan điểm khác
biến, hãy phân tích sự ảnh hưởng, nhau .(0,25 ).
tác động của ô nhiễm môi trường - Định nghĩa về mối liên hệ phổ biến. .(0,25 ).
đến cuộc sống và các vấn đề kinh tế b. Tính chất của mối liện hệ phổ biến: (0.5đ)
– xã hội của Tính khách quan, phổ biến, đa dạng
đất nước ta hiện nay? (5 điểm) d. Ý nghĩa phương pháp luận: (1.0đ) - Quan điểm
toàn diện. .(0,25 ).
- Quan điểm lịch sử - cụ thể. .(0,25 ).
G. Phân tích sự ảnh hưởng, tác động của ô nhiễm môi trường đến cuộc sống và các vấn đề
kinh tế – xă hội của đất nước ta hiện nay: (3.0đ)
- Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng xấu đến cuộc sống và các vấn đề kinh tế – xă hội
của đất nước ta hiện nay.(1,5đ )
- Nguyên nhân; các giải pháp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường. .(1,5đ )
Hãy phân tích thực chất và ý nghĩa a. Cuộc cách mạng trong triết học do Marx, Engels thực hiện (3 đ)
của cuộc cách mạng trong Triết học - Thống nhất CNDV và phép biện chứng, tạo thành Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
do Marx và (1 điểm)
Engels thực hiện? (5 điểm) - Vận dụng CNDVBC vào lịch sử, tạo thành CNDVLS (tức là CNDV triệt để). -
một cống hiến vĩ đại của Marx. (1 điểm)
- Có sự thống nhất giữa tính cách mạng và tính khoa học, lý luận và thực tiễn tạo
nên tính sáng tạo của Triết học Marx. Triết học không chỉ nhằm giải thích thế giới, mà
còn nhằm cải tạo thế giới. (1 điểm) b. Ý nghĩa.
Triết học Marx là vũ khí lý luận của g/c công nhân (trang bị thế giới quan và
phương pháp luận khoa học cho g/c công nhân). (1 điểm)
Triết học Marx trở thành thế giới quan khoa học và phương pháp luận chung cho
sự phát triển của các môn khoa học (không có tham vọng là khoa học của các khoa học).
(1 điểm)
Phân tích ý nghĩa phương pháp - Nội dung quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay
luận của quy luật chuyển hóa từ đổi về chất và ngược lại (1đ)
những sự thay đổi về lượng thành - Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của quy luật (2,5đ )
những sự thay đổi về chất và ngược + Để có tri thức đầy đủ về sự vật, ta phải nhận thức được cả mặt lượng và mặt chất của
lại. Từ đó vận dụng phân tích một
nó (0.5đ)
vấn đề
+ Tích lũy về lượng để thay đổi chất, chống tư tưởng chủ quan, duy ý chí đốt cháy giai
thực tiễn đặt ra? (5 điểm)
đoạn; chủ động tạo những điều kiện cần thiết để quá trình chuyển hóa được thực hiện
hoàn hảo (0.5đ)
+ Tích lũy đủ về lượng thì kiên quyết thực hiện bước nhảy, chống tư tưởng bảo thủ trì
trệ (0.5đ)
+ Vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy, theo những quan hệ cụ thể (0.5đ)
+ Phải biết cách tác động vào phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật để
có thể thay đổi chất của sự vật (0.5đ) - Vận dụng phân tích một vấn đề thực tiễn đặt ra
(1.5đ)

Nguyên tắc khách quan của chủ Phân tích được cơ sở lý luận của nguyên tắc khách quan – quan điểm của chủ nghĩa duy
nghĩa duy vật biện chứng và việc vận vật biện chứng về vật chất và sự thống nhất thế giới ở tính vật chất
dụng nguyên tắc khách quan vào việc - Khái niệm, tính chất của vật chất, lấy ví dụ
nhận thức công cuộc đấu tranh - Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
phòng, chống dịch bệnh covid 19 ở - Biểu hiện sự thống nhất của thế giới ở tính vật chất Phân tích yêu cầu của nguyên
Việt Nam hiện nay.
tắc khách quan
- Trong hoạt động nhận thức
- Trong hoạt động thực tiễn
- Nguyên tắc khách quan cần được kết hợp với nguyên tắc phát huy tính năng động,
sáng tạo của ý thức và các nguyên tắc khác để đạt được hiệu quả trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn
- Quán triệt nguyên tắc khách quan cần chống chủ nghĩa chủ chủ quan, kinh nghiệm,
giáo điều… Nhận thức về công cuộc đấu tranh phòng, chống dịch bệnh covid 19 ở nước
ta hiện nay. - Thực trạng công cuộc đấu tranh phòng, chống dịch bệnh covid 19 nước ta
hiện nay. - Phân tích một số nguyên nhân đưa đến thực trạng đó (nguyên nhân khách
quan và chủ quan)
- Thuận lợi, khó khăn và giải pháp (chung) đấu tranh phòng, chống dịch bệnh covid
19.
Hành động (cụ thể) của bản thân (Định vị bản thân - Là một sinh viên; dựa trên nguyên
tắc khách qquan thấy mình cần phải làm gì để giúp sức đấu tranh phòng, chống dịch bệnh
covid 19)
Quan điểm toàn diện và vận dụng Phân tích được cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện - nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
quan điểm toàn diện vào việc phân - Khái niệm mối liên hệ và mối liên hệ phổ biến, lấy ví dụ
tích sự ảnh hưởng, tác động của ô - Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
nhiễm môi trường đến cuộc sống và - Tính chất của mối liên hệ phổ biến, lấy ví dụ
các vấn để kinh tế – xã hội của đất Phân tích yêu cầu của quan điểm toàn diện
nước ta hiện nay. - Trong hoạt động nhận thức
- Trong hoạt động thực tiễn
- Quán triệt quan điểm toàn diện cần chống xem xét sự vật, hiện tượng phiến diện,
chủ quan, một chiều…
Phân tích ảnh hưởng, tác động của ô nhiễm môi trường đến cuộc sống & các vấn đề kinh
tế - xã hội của đất nước ta hiện nay
- Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng xấu đến đời sống con người & sự phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước ta hiện nay.
- Phân tích một số nguyên nhân đưa đến thực trạng đó
- Thuận lợi, khó khăn và giải pháp (chung) giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
Hành động (cụ thể) của bản thân (Định vị bản thân - Là một sinh viên; dựa trên quan

điểm toàn diện thấy mình cần phải làm gì để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, góp
phần phát triển kinh tế xã hội)
Trong tác phẩm “Bút ký triết học” V. 1. Khái quát chung về phạm trù lý luận và thực tiễn:
I. Lênin khi đánh giá về vai trò của
thực - Khái niệm thực tiễn
tiễn đối với lý luận đã viết: “Thực
tiễn cao hơn nhận thức (lý luận), vì - Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn
nó có ưu điểm không những của
- Đặc điểm của hoạt động thực tiễn
tính phổ biến, mà cả tính hiện thực
trực tiếp”. Từ lý luận của chủ nghĩa - Khái niệm lý luận và đặc điểm của lý luận
Mác-Lênin về vai trò của thực tiễn đối
với nhận thức, anh (chị) hãy làm rõ 2. Mối quan hệ biện chứng giữa lý luận và thực tiễn
quan điểm trên. Liên hệ thực tiễn
chống đại dịch Covid-19 ở Việt Nam. - Vai trò quyết định của thực tiễn đối với lý luận
- Vai trò tác động trở lại của lý luận đối với thực tiễn
- Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn

3. Ý nghĩa phương pháp luận


4. Vận dụng phân tích công cuộc phòng chống dịch bệnh covid 19 ở VN

- Nguồn gốc và sự biến đổi, phát triển của virut corona (Các biến thể)

- Sự nguy hại của covid 19 với con người, kinh tế xã hội

- Thành tựu và hạn chế trong công cuộc đấu tranh phòng, chống… ở Việt Nam

- Thuận lợi và khó khăn trong công…..

- Giải pháp (Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận ở trên. VD: Cần phải dựa vào
diễn biến dịch, đặc điểm về dân cư, cư trú,… tại vùng, miền, địa phương để đưa ra
được chiến lược, phương pháp, cách thức đấu tranh phòng,
chống… ở VN một cách đúng đắn;

cần phải dựa cơ chế tác động, cơ chế lây lan của vi rút đến sức khỏe con người để đưa
ra phương pháp phòng chống cho cộng đồng; Cần thúc đẩy nhanh việc nghiên cứu,
tổng kết thực tiễn biến đổi của …. để ra vacin phòng chống… cho cộng đồng một cách
hiệu quả; Vận dụng kinh nghiệm chống dịch trong lịch sử của thế giới và VN một
cách linh hoạt để chống dịch… hiện nay)

------------------------------ HẾT ---------------------------------

You might also like