Professional Documents
Culture Documents
C3 Bai1 Ioncot
C3 Bai1 Ioncot
I. Cơ sở lý thuyết
1. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp
a. Ưu điểm
• Giá thành thấp.
b. Nhược điểm
• Độ chính xác không cao.
2. Nguyên tắc
Trong môi trường NH4OH, acid citric tạo phức với Fe3+
+¿ ¿
3−¿+ 6 H ¿
3 +¿+ 2 H 3 C 6 H 5 OH [ Fe ( C 6 H 5 O7 )] ¿
Fe
Ion Cu2+ tạo phức với NH4OH:
2 +¿¿
Cu
2+¿+4 NH 4 OH [Cu(NH ¿¿3)¿¿4 ] ¿¿ ¿
+4 H 2 O
1
+ ¿¿
−¿ NH 4 ¿ +¿¿
Cột catonit có dạng RSO 3 và có khả năng trao đổi ion NH 4 với các cation khác nên
khi đưa hỗn hợp ¿ ¿ và ¿ ¿ hấp thụ qua cột thì chỉ có ¿ ¿ bị giữ lại theo phản ứng:
RSO 3 NH 4 +¿ ¿
Chuẩn độ Cu2+ trong dung dịch rửa giải bằng phương pháp iot-thiosulfat.
2
Cân 1 g hòa tan và định mức bằng nước Kiểm tra xem còn sắt
Chỉ thị SSA 1%
cất trong bình định mức 100 mL trong cột hay không
Na2S2O3 0,01N
10 mL K2Cr2O7 0,01N
10 mL KI 10%
2 mL H2SO4 4N
Đậy kín để trong tối 10 phút
Chuẩn độ dung dịch đến màu vàng rơm thêm 3 giọt hồ tinh bột
Chuẩn độ dung dịch tù màu xanh sang không màu.
2. Chuẩn bị cột
3
3. Chuẩn bị mẫu
Cách thử
Dung dịch trong becher có màu hồng tím thì khi đó vẫn còn Fe 3+, không màu thì đã hết
Fe3+.
Thêm H2SO4 4N từ từ vào cột, hứng dung dịch chảy ra từ buret vào erlen sạch và tiếp tục
rửa bằng dung dịch acid trên đến khi dung dịch qua cột hết Cu 2+ (thử bằng K4[Fe(CN)6]
5% nếu còn Cu2+ dung dịch xuất hiện màu nâu đỏ.
4
4. Xác định Cu2+ trong hỗn hợp mẫu
Na2S2O3 0,01N
Chuẩn độ dung dịch sang màu vàng nhạt, thêm 3 giọt hồ tinh bột.
Chuẩn độ dung dịch từ màu xanh sang không màu.
IV. Kết quả
1. Chuẩn độ lại Na2S2O3 0.01N bằng K2Cr2O7 0.01N
Ta có: ¿¿
N
Suy ra C Na 2
S2 O3 =¿ ¿ ¿
Sx 5.774 ×10−5
Và : ε = ± t ( p ,f ) × = ± 4.303 × =±1.43 ×10−4
√n √3
Lần 1 2 3
V Na S O (mL)
2 2 3
9.8 9.8 9.9
C NNa S O (N)
2 2 3
0.0102 0.0102 0.0101
GTTB 1.02×10−2
5
Vậy nồng độ của Na2S2O3 là :
C NNa S O =¿ 1.02×10−2 ± 1.43 ×10−4 (N)
2 2 3
Lần 1 2 3
V Na S O (mL)
2 2 3
9.8 9.8 9.9
N
C Na S O (N)
2 2 3
1.02×10−2
C Cu =¿¿¿ ¿
¿
Ctt 0.028
Hiệu suất thu hồi: %H = × 100= × 100=93 %
C¿ 0.03
6
Câu 3: Vì sao dung dịch thu được sau khi giải hấp Cu 2+ bằng H2SO4 4N cần phải điều
chỉnh pH và pH chỉnh là bao nhiêu? Vì sao cần thêm KSCN trong quá trình chuẩn độ
Cu2+?
Gần cuối quá trình chuẩn độ, ion I- có kar năng hấp thụ CuI, cho KSCN vào để chuyển
thành CuSCN là kết tủa bền, ngoài ra nó còn có thể che các ion kim loại gây ảnh hưởng.
Chỉnh pH để ngăn sự thủy phân Cu2+ có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng tạo I 2 và
cần chỉnh pH về pH khoảng 5-7.