Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG


KHOA CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH MUA SẮM SẢN PHẨM XANH CỦA


SINH VIÊN TP HCM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI
TRƯỜNG ĐH QT HỒNG BÀNG

GVHD: ThS. TRƯƠNG THÀNH TÂM SVTH:


1. NGUYỄN VŨ PHƯƠNG NHI
MSSV: 2214200112
2. TRẦN TUỆ VĂN
MSSV: 2214200009
3. PHAN THỊ NGỌC HÂN
MSSV: 2214200054
4. ĐÀO HỮU TRUNG
MSSV: 2214200075
5. HUỲNH NGUYỄN NGỌC TRÂN
MSSV: 2214200086

TP. HỒ CHÍ MINH, Ngày 8, tháng 9, năm 2023


CHƯƠNG 3: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Yếu tố 1: Tác dụng của sản phẩm
Sản phẩm xanh được tạo ra bằng những vật liệu thân thiện với môi trường
làm bằng vật tái chế và ít chất độc hại cải thiện không khí trong nhà và giảm
thiểu ô nhiễm nguồn nước, sản phẩm mang đến những giải pháp an toàn cho
người sử dụng và môi trường. Sản phẩm thân thiện môi trường sẽ có thời gian
phân hủy nhanh khi phân hủy sẽ tạo ra chất hữu cơ cho đất giúp tái tạo đất từ đó
thành một vòng tuần hoàn mới mà không ảnh hưởng môi trường.

3.1.2. Yếu tố 2: Nhận thức về môi trường


Ngày nay, việc bảo vệ môi trường là một trong những điều quan tâm không
chỉ đối với sinh viên trường Hồng Bàng mà còn ở trên cả thế giới, dựa vào đó họ
càn quan tâm các yếu tố giúp bảo vệ môi trường. Họ tăng cường mua các sản
phẩm xanh, thân thiện với môi trường. Đối với thực phẩm xanh, có nguồn gốc tự
nhiên, vừa đảm bảo vệ sinh,thân thiện với môi trường có tác động tốt đến việc
bảo vệ sức khỏe của mỗi con người và bảo vệ chúng.

3.1.3. Yếu tố 3: Nhận thức về sức khỏe


Nhận thức cá nhân về các vấn đề sức khỏe và sự sẵn sàng hành động để
đảm có một cơ thể khỏe mạnh. Nhu cầu sức khỏe là một trong những nhu cầu cơ
bản. Vì vậy, khi bắt đầu việc chọn mua một thực phẩm, người tiêu dùng quan
tâm đên dinh dưỡng, độ an toàn và tác dụng của sản phẩm đó đến sức khỏe .
3.1.4. Yếu tố 4: Giá cả của sản
Giá thành các sản phẩm sinh học phân hủy hoàn toàn cao vì lý do đó nhiều
cửa hàng vẫn chưa tiếp nhận sản phẩm thân thiện môi trường vì giá cả cao gấp
3-5 lần so với túi nhựa, hộp nhựa vì vậy hiện tại sản phẩm vẫn còn chưa được
nhiều người phổ biến và sử dụng. Mức thu nhập của người dân Việt Nam đang ở
mức trung bình và thấp vì vậy nhận thức về sản phẩm xanh còn hạn chế nhất là
ở vùng nông thôn.

3.1.5. Yếu tố 5: Mức ảnh hưởng của xã hội


Mức ảnh hưởng của xã hội dựa trên những sở thích của những người mà
người ra quyết định tham khảo, cũng như những cá nhân mong muốn hành động
phù hợp với những sở thích này. Sự ảnh hưởng của những người khác là một
yếu tố quan trong trong những yếu tố quyết định đến hành vi, những người này
là gia đình, bạn bè và những người quan trọng khác. Do đó, mức ảnh hưởng của
xã hội có thể được đưa vào bởi những kỳ vọng của người khác liên quan đến
một hành vi cụ thể được kết hợp với việc rèn luyện cá nhân để tuân thủ những
mong đợi đó. Vì vậy, mức ảnh hưởng xã hội trong tiêu dùng xanh là sự ảnh
hưởng của gia đình, bạn bè và những yếu tố xã hội tác động hành vi mua sản
phẩm xanh mang lại cho người tiêu dùng. Nếu người tiêu dung cho rằng việc sử
dụng sản phẩm xanh mang lại kết quả tích cực và tin rằng những người quan
trọng đối với họ cũng suy nghĩ như vậy, thì họ sẽ có nhiều ý định sử dụng sản
phẩm xanh nhiều hơn. Ngược lại, nếu người tiêu dùng cho rằng việc sử dung
chúng không mang lại lợi ích cũng như với những người cũng vậy thì họ sẽ có
ích ý định mua sản phẩm xanh.

3.2. Phương pháp nghiên cứu


3.2.1. Thu thập dữ liệu
Mô hình nghiên cứu: phi thực nghiệm. Bài nghiên
cứu ý định mua sắm sản phẩm xanh của sinh viên trường
Đại học Quốc tế Hồng Bàng nhằm thu thập những yếu tố
gây ảnh hưởng đến sinh viên. Cách thu thập dữ liệu của
bảng khảo sát là 100% gián tiếp được thực hiện bằng cách
gửi bảng câu hỏi qua Google Form đến những người thực
hiện khảo sát trong phạm vi trường Đại học Quốc tế Hồng
Bàng. Thông tin chi tiết được trình bày qua bảng dưới đây:

Thông tin Tổng Tỉ lệ


Nam 28 46,7%
Giới tính
Nữ 32 53,3%
Năm 1 7 11,7%
Năm 2 22 36,7%
Sinh viên Năm 3 11 18,3%
Năm 4 15 25,0%
Khác 5 8,3%
Bảng 3. 1. Mô tả mẫu khảo sát

Giới tính:
Theo khảo sát 60 người với số lượng 28 nam chiếm 46,7% và 32 nữ
chiếm 53,3% điều này cho thấy khảo sát tập trung vào đối tượng nữ trong
việc lựa chọn nhà trọ như hình bên dưới:

Gioi tinh

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Nam 28 46,7 46,7 46,7

Valid N? 32 53,3 53,3 100,0

Total 60 100,0 100,0


Bảng 3. 2. Khảo sát giới tính sinh viên

HÌNH 3. 1. Mô tả đối tượng nghiên cứu theo giới tính

Đối tượng sinh viên:

Theo mẫu khảo sát, số lượng sinh viên năm 1 là 7 chiếm 11,7%, sinh
viên năm 2 là 22 chiếm 36,7%, sinh viên năm 3 là 11 chiếm 18,3%, sinh
viên năm 4 là 15 chiếm 25,0%%. Khác là 5 chiếm 8,3%. Điều này cho thấy
khảo sát tập trung vào đối tượng là sinh viên năm 2 như hình bên dưới:

Sinh viên

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Năm 1 7 11,7 11,7 11,7

Năm 2 22 36,7 36,7 48,3

Năm 3 11 18,3 18,3 66,7


Valid
Năm 4 15 25,0 25,0 91,7

Khác 5 8,3 8,3 100,0

Total 60 100,0 100,0


Bảng 3. 3. Khảo sát số lượng sinh viên

HÌNH 3. 2. Mô tả mẫu nghiên cứu theo đối tượng sinh viên

3.2.2. Cách thiết kế bảng câu hỏi


Yếu tố 1: Tác dụng của sản phẩm

1. Bạn thường xuyên sử dụng sản phẩm xanh vì chúng mang lại hiệu quả?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
2. Bạn tin rằng việc sử dụng sản phẩm xanh có tác động tích cực với môi trường?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
3. Sau khi bạn sử dụng sản phẩm xanh bạn cảm thấy thế nào trong việc bảo vệ môi
trường?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
4. Sử dụng sản phẩm xanh giúp cải thiện và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.

5. Tác dụng sản phẩm ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm xanh của bạn?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
Yếu tố 2: Nhận thức về môi trường

1. Tôi quan tâm đến môi trường không?


A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
2. Bạn mua sản phẩm xanh để giảm thiểu ô nhiễm môi trường?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
3. Tình trạng môi trường ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bạn?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
4. Sau khi sử dụng sản phẩm xanh bạn cảm thấy mình đã góp phần vào việc bảo
vệ môi trường?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.

5. Nhận thức về môi trường ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của bạn?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
Yếu tố 3: Nhận thức sức khỏe

1. Tôi quan tânm đến tình trạng sức khoẻ của mình hằng ngày?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
2. Bạn thường xuyên sử dụng sản phẩm xanh?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
3. Bạn có nghĩ về tác dụng của sản phẩm xanh sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
4. Tôi khỏe mạnh hơn khi sử dụng sản phẩm xanh thuần tự nhiên?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
5. Nhận thức về sức khoẻ ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm xanh của bạn?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
Yếu tố 4: Giá cả của sản phẩm

1. Sử dụng sản phẩm xanh giúp tiết kiệm chi tiêu gia đình vì tuổi thọ sản phẩm
dài và chi phí bảo trì thấp?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
2. Bạn có thể chi số tiền cao hơn cho sản phẩm xanh vì chúng tốt cho sức khỏe
và tốt cho môi trường?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
3. Chất lượng sản phẩm có xứng đáng với số tiền của tôi bỏ ra?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.

4. Tôi cảm thấy hài lòng khi trả thêm tiền mua sản phẩm xanh?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
5. Giá cả của sản phẩm ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm xanh của bạn?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
Yếu tố 5: Mức ảnh hưởng của xã hội

1. Bạn nhận thấy sản phẩm xanh được sử dụng nhiều ở khu vực mình sinh sống?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
2. Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp khuyến khích bạn dùng sản phẩm xanh?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
3. Các trang thông tấn báo chí hướng một góc nh tích cực về các sản phẩm xanh?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.

4. Tôi đã từng đọc/ các thông tin về việc mua sắm sản phẩm có ý nghĩa đóng góp
cho một môi trường tốt đẹp hơn?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
5. Mức ảnh hưởng của xã hội ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm xanh của bạn?
A. Rất không đồng ý.
B. Không đồng ý.
C. Bình thường.
D. Đồng ý.
E. Rất đồng ý.
3.3. Thống kê mô tả dữ liệu.
Để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
nhà trọ của sinh viên trường đại học quốc tế Hồng Bàng, chúng tôi
đã sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA bằng hệ số Cronbach’s
alpha.

3.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha


Yếu tố 1: Tác dụng của sản phẩm

You might also like