Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt của Kim Ngân GV gợi ý, mở rộng

Introduction
The wide diffusion and the evolution of digital
kết hợp/gắn kết
technologies have profoundly changed all Sự phổ biến và phát triển của công nghệ kỹ ý tưởng đem trí thông minh vào các công
aspects of our lives and have had an incredible thuật số đã hoàn toàn thay đổi cuộc sống của nghệ hiện đại
impact on countless economic sectors, tourism chúng ta và đã có tác động đáng kinh ngạc tới
above all. The idea of attributing intelligence to vô số ngành kinh tế,nhất là du lịch. Gần đây, ý Mặc dù các ngành khác nhau có định nghĩa
tưởng gắn trí thông minh cho công nghệ hiện về “thông minh” khác nhau
the modern technologies has, recently, led to the đại đã dẫn đến sự xuất hiện về khái niệm
emergence of the concept of smartness. thông minh.
Although different disciplines provide different Mặc dù định nghĩa “thông minh” ở các
definitions for ‘smart’, // in practice a smart Mặc dù các ngành khác nhau sẽ mang khái ngành khác nhau thì khác nhau,
environment can be loosely thought to be niệm khác nhau cho từ “thông minh”, thực tế
one // in which a widespread use of Information hiểu theo nghĩa rộng thì môi trường thông minh
and Communication Technologies (ICTs) là nơi sử dụng rộng rãi Công nghệ thông tin và
truyền thông (ICTs) để giúp bên liên quan dễ
allows all stakeholders // to access easily
dàng tiếp cận kiến thức và thông tin, do đó tạo Công nghệ thông tin và truyền thông
knowledge and information // thus facilitating điều kiện thuận lợi và làm cho các hoạt động
and making more efficient their activities and của họ trở nên hiệu quả hơn và cung cấp giá trị
providing value to their users or customers. cho người dùng hoặc khách hàng.
The adoption of cutting-edge technologies and
its combination with efficient organizational
models // may promote cooperation, knowledge
Áp dụng công nghệ tiên tiến và kết hợp hiệu Đổi mới (sáng tạo) mở
sharing, and open innovation among service quả với mô hình tổ chức sẽ thúc đẩy hợp tác,
providers and offer innovative integrated chia sẻ kiến thức, và đổi mới mở giữa các nhà
services to visitors making the basis for cung cấp dịch vụ, và/đồng thời cung cấp dịch
considering smart a destination. The net result vụ tích hợp sáng tạo cho du khách, tạo cơ sở
is an increase of attractiveness of a destination để xem xét/cân nhắc/xây dựng nên một điểm
and the provision to tourists of higher levels of đến thông minh. Kết quả cuối cùng là gia tăng
novel and unique experiences. sự chú ý của một điểm đến và cung cấp/mang Kết quả cuối cùng là một điểm đến trở nên hấp
lại những trải nghiệm mới lạ và độc đáo hơn dẫn hơn và mang lại những trải nghiệm mới và
Modern automated methods allow better
nữa. độc đáo hơn cho khách du lịch.
understanding visitors’ desires and behaviors //
by exploiting the huge quantities of data // made Ứng dụng thông minh khiến điểm đến trở nên
available by the intensive use of online hấp dẫn hơn
environments and new technological models Effective là có hiệu quả trong quá trình
(augmented reality, robotics, internet of things, Phương pháp tự động hiện đại cho phép thực hiện (làm đúng); còn efficient là có kết
blockchain applications etc.) // (and) give hiểu/nắm bắt những mong muốn và hành vi quả tối ưu trong mục tiêu (làm nhanh nhất,
destinations a series of effective tools for của khách hàng tốt hơn bằng cách khai thác đỡ tốn nhất).
reaching their objectives. lượng dữ liệu lớn có được nhờ sử dụng môi
trường trực tuyến và mô hình công nghệ mới
In what follows we examine briefly the most (tăng cường thực tế ảo, robot, internet vạn vật,
advanced and promising technological ứng dụng chuỗi khối), và cung cấp cho các
developments and discuss possible application điểm đến một chuỗi công cụ hữu ích để đạt
frameworks and the basic requirements of được mục tiêu (của mình).
integration and standardization for effective
and efficient use of these technologies.
Trong phần tiếp theo, chúng tôi tóm tắt các
Finally, we consider that, to be effective, a công nghệ tiên tiến và đầy hứa hẹn nhất và
destination needs to measure and monitor thảo luận về các khung ứng dụng khả thi cũng
constantly the basic parameters // that concern như những yêu cầu cơ bản về (quá trình) tích
its touristic offer and the response of actual and hợp và chuẩn hóa để sử dụng hiệu quả các
potential tourists // through a well organized công nghệ này.
and planned dashboard // in order to acquire all
information needed for its strategic and cuối cùng,chúng tôi cho rằng,để đạt hiệu Need to V
operational activities. quả,một điểm đến cần đo lường và giám sát Need V-ing
liên tục thông số cơ bản liên quan đến dịch vụ
Internet of Things and robotics du lịch và phản ứng của khách du lịch thực tế
và tiềm năng thông qua bảng kế hoạch được
When well coupled with some mechanical sắp xếp và lên kê hoạch rõ ràng/thiết kế tỉ mỉ,
device, modern artificial intelligence and để tiếp nhận thông tin cần thiết cho hoạt động
machine learning software form robotic chiến lược và kinh doanh (của mình).
assemblies, that is machines capable of
carrying out a complex series of actions
automatically, (and) that can be guided by
some control device or, in some cases,
Khi khéo léo kết hợp với thiết bị cơ khí, trí tuệ
thông minh nhân tạo và phần mềm máy học Reduced relative clause
autonomously. Widely used in manufacturing (machine learning) sẽ tạo thành các tổ hợp
plants and other settings, for dangerous or robot, đây là cỗ máy có khả năng thực hiện
repetitive tasks, robots have recently made một chuỗi hành động phức tạp một cách tự Meet - rsy-vhqy-yyg (google.com) (Vào lớp lại
their appearance also in many other fields. động, và có thể được điều khiển bởi một thiết giúp nhé anh chị)
bị nhất định,hoặc ở một số trường hợp, là tự
động. Được sử dụng rộng rãi ở các nhà máy
automatically / autonomously
In tourism, and mainly in hospitality, the first sản xuất và các cơ sở khác,cho các nhiệm vụ Trong khi nhiều công xưởng, nhà máy sx đưa
implementations concern humanoid machines nguy hiểm hoặc lặp đi lặp lại,robot gần đây còn robot vào dây chuyền hay đảm nhiệm những
(robots that have a body shape built to resemble xuất hiện ở nhiều lĩnh vực khác nhau. công việc nguy hiểm là không còn gì mới lạ, thì
the human body). They have been deployed to gần đây, robot cũng đã bắt đầu xuất hiện ở các
provide information to guests, front desk lĩnh vực khác.
services (check-in and check-out), storage or
delivery services, using technologies including
voice and facial recognition and several
machine learning algorithms that support Trong ngành du lịch, và chủ yếu là trong lĩnh
recommendation systems (Ivanov et al., 2019). vực khách sạn, bước triển khai đầu tiên là
dùng người máy (robot có hình dạng giống với
cơ thể con người). Chúng được triển khai để
cung cấp thông tin cho khách,dịch vụ lễ tân
(nhận phòng và trả phòng),dịch vụ lưu giữ/giữ
Internet of Things (IoT) has become a common
đồ hoặc giao hàng, và/nhờ sử dụng công nghệ
term for indicating the wide array of nhận diện giọng nói và khuôn mặt và một số
environmental sensors and actuators or other thuật toán học để hỗ trợ các hệ thống đề
devices // endowed with some communication xuất(Ivanov et al 2019).
capabilities // and connected through the
Internet, often via cloud services. In the tourism
and hospitality, domain IoT systems are
spreading, and used for several purposes. In a
hotel, for example, it is possible to personalize
all the environmental settings in a room
Internet vạn vật (IoT) đã trở thành một thuật
(temperature, lights, water flows etc.), to
ngữ phổ biến để chỉ một loạt các cảm biến môi
control accesses, or to check the operational
Internet vạn vật (IoT) đã trở thành một thuật trường và bộ truyền động hoặc các thiết bị
status of different devices and appliances for ngữ phổ biến cho việc chỉ một loạt các cảm
biến môi trường và thiết bị truyền động hoặc
predictive repairs and maintenance. các thiết bị khác mà có một số khả năng giao
khác, có khả năng giao tiếp nhất định và kết nối
tiếp và được kết nối qua Internet, thường là qua Internet, thường là qua dịch vụ đám mây /
qua các dịch vụ đám mây. Trong ngành du lịch Thuật ngữ IoT rất phổ biến hiện nay, dùng để
In a destination IoT devices can track visitors và khách sạn, các hệ thống IoT đang được sử chỉ một tập hợp các… / Khi nói đến thuật ngữ
and help managing flows or deliver location- dụng rộng rãi, và cho nhiều mục đích khác IoT, người ta nghĩ ngay đến…
based information and provide guidance to nhau. Ví dụ ở trong một khách sạn có thể cá
tourist about transportation, attractions, tours, nhân hóa tất cả cài đặt trong phòng/hiệu chỉnh
shopping, hotels (Wise & Heidari, 2019). riêng cho từng phòng ( nhiệt độ, ánh sáng, Ví dụ, các khách sạn (giờ đây) có thể thiết lập
Besides a pure recording, a wise application of dòng chảy của nước), kiểm soát ra vào hoặc riêng cho từng không gian phòng (nhiệt độ, ánh
machine learning algorithms allows to use IoT kiểm tra trạng thái hoạt động của các thiết bị sáng, dòng nước, v.v.), kiểm soát ra vào, hoặc
assemblies for optimizing or managing dụng cụ khác nhau để sửa chữa và bảo trì . kiểm tra hiện trạng của các thiết bị dụng cụ
automatically many processes. This is, without khác nhau để lập kế hoạch/dự trù sửa chữa và
doubts, an essential aspect for ensuring the bảo dưỡng.
construction and the development of a smart
destination (Mahdavinejad et al., 2018).

Tại một địa điểm đến,các thiết bị IoT có thể


theo dõi (khách hàng) và giúp quản lí các
luồng/điều tiết lượng du khách hoặc cung cấp
thông tin dựa trên vị trí và hướng dẫn du khách
về phương tiện di chuyển,địa điểm tham quan,
tour, khu vực mua sắm,khách sạn (Wise &
Heidari,2019). Bên cạnh chức năng cơ bản là
ghi nhận thông tin, thì ứng dụng các thuật toán
một cách thông minh cho phép sử dụng các tổ
hợp IoT để tối ưu hoad hoặc quản lý tự động
nhiều quy trình . Chắc chắn đây là một khía
cạnh thiết yếu/không thể thiếu để đảm bảo xây
dựng và phát triển một điểm đến thông minh
(Mahdavinejad et al 2018).

Tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt của Việt Linh GV gợi ý, mở rộng
Blockchain Blockchain (chuỗi khối)
Công nghệ chuỗi khối
A blockchain is a list of digital records in
Chuỗi khối (blockchain)
packages (called blocks) which are linked and Chuỗi khối là một chuỗi các dữ liệu kĩ thuật số
secured using cryptographic techniques; the được lưu trữ trong các gói (gọi là khối), được
digital records can record transactions, contracts liên kết và bảo mật bởi các hàm mật mã/kỹ
or documents of any nature. thuật mã hoá. Các dữ liệu s\ố này (có thể) dùng
để ghi nhận các giao dịch, hợp đồng hay các tài
liệu của bất cứ lĩnh vực nào.
These digitally recorded “blocks” of data are Blockchain
stored in a linear chain. Each block in the chain Các “khối” dữ liệu kỹ thuật số này được lưu trữ
- Hash (v) Hashing (n)
contains data (e.g. bitcoin transaction), is trong một chuỗi tuyến tính. Mỗi khối trong
cryptographically hashed, and time stamped. chuỗi chứa dữ liệu (ví dụ: giao dịch bitcoin) - Time-stamp (v)
The blocks of hashed data draw upon the được băm bằng hàm mật mã học (cryptographic
previous-block (which came before it) in the hashing) và được đánh dấu thời gian. Các khối
chain, ensuring all data in the overall chain has dữ liệu băm/sau khi biến đổi liên kết với khối
not been altered, thus providing a strong đứng trước trong chuỗi, nhằm đảm bảo mọi dữ
security layer naturally and directly embedded liệu trong chuỗi tổng thể/trong nguyên chuỗi
into the system. không bị thay thế/điều chỉnh, từ đó cung cấp lớp
bảo mật mạnh mẽ (một cách) tự nhiên và được
Actually, blockchain systems are part of the nhúng trực tiếp vào hệ thống.
wider set of distributed ledger technologies
(DLTs). These are replicated, shared, and Thực chất, hệ thống chuỗi khối là một phần của
synchronized digital databases, geographically tập hợp lớn hơn là (công nghệ) sổ cái phân tán
spread across multiple sites, countries, or (DLTs). Các cơ sở dữ liệu kĩ thuật số này được
institutions. For their design (based on peer-to- sao chép, chia sẻ và đồng bộ hóa, và được trải
peer networks) DLTs offer significant benefits rộng qua nhiều địa điểm, quốc gia và tổ chức.
in terms of efficiency and economics and create Các thiết kế DLTs (dựa trên mạng ngang hàng)
a more robust environment for real-time and đem lại những lợi ích đáng kể về (tính) hiệu quả
secure data sharing. và kinh tế, tạo nên môi trường năng động/sôi
Concluding remarks: putting all together nổi hơn cho (việc/hoạt động) chia sẻ dữ liệu bảo
mật và theo thời gian thực.
At the end of this brief overview of the most
recent developments in the technologies that are
available and continue to advance, some
considerations are in order. Lời kết: Tóm tắt nội dung (chính)
The first one is that // today the only limit to
what is possible to achieve seems to be the Một số nội dung chính cần chú ý sẽ được nêu ra
After all / At the end of the day
imagination and the creativity of those who use ở phần cuối của tóm tắt về các bước tiến mới
https://meet.google.com/spd-kodc-itg (AC
them. In particular, for a smart destination, nhất của công nghệ đã và đang diễn ra.
practically all possible interventions can be nào muốn vào theo dõi thì vào nhé ạ)
based on sound layers of computerized Đầu tiên, hạn chế duy nhất đối với khả năng đạt
procedures. However, it must be noted that, for được thành tựu của một công cụ ngày nay
really successful realizations, some important dường như chính là trí tưởng tượng và khả năng
precautions must be taken. sáng tạo của người sử dụng chúng. Cụ thể, để Có vẻ giới hạn duy nhất hiện giờ gây cản trở
có một điểm đến thông minh, hầu hết mọi biện việc đạt được kết quả mong muốn chính là trí
On the technological side, an important pháp can thiệp khả thi đều có thể dựa trên các tưởng tượng và sức sáng tạo của người dùng.
success factor is the possibility // to make wide lớp quy trình vi tính hoá vững chắc. Tuy nhiên,
use of the basic infrastructures // and to allow cần lưu ý rằng, để rút ra được bài học hữu ích, Sound = Profound, solid, chắc chắn
room for growing not only in intensity of thì cần phải thực hiện một số biện pháp phòng Tìm hiểu về các Layer Blockchain
usage, but also, and more importantly, in the ngừa quan trọng. (trendsvietnam.vn)
extension of functionalities // that can be
designed and implemented // only on the basis Đứng trên phương diện công nghệ, nhân tố
of a continuous monitoring of the uses // and of thành công/yếu tố quyết định quan trọng là khả
the needs or wishes of all stakeholders involved, năng mở rộng (việc) sử dụng các cơ sở hạ tầng not only…but also…
including the local population. (cơ bản), và tạo điều kiện để đẩy mạnh mức độ
This, as seen, can be achieved if the sử dụng, và quan trọng hơn là, mở rộng các tính
technological layer is designed as an open and năng được thiết kế và triển khai trên nền tảng
interoperable architecture, // in which all the giám sát liên tục quá trình sử dụng đó, cũng như
elements, from the data to the basic software nhu cầu, mong muốn của các bên liên quan, bao
functionalities, are made freely and openly gồm cả người dân địa phương.
available to all interested parties, adopting some
standardization process that ensures this
interoperability. Như đã thấy, điều này có thể đạt được nếu lớp
All stakeholders need to be educated and công nghệ/kỹ thuật được thiết kế như một kiến
informed that technologies can ease operations trúc mở và có khả năng tương tác/giao tiếp. Tất Có thể thấy, muốn đạt được kết quả này thì lớp
and improve their competitiveness, and that of cả các yếu tố trong đó, từ dữ liệu đến các tính công nghệ cần phải được thiết kế như một kiến
their destination, only if they support a cultural năng cơ bản của phần mềm, được tạo ra miễn trúc mở và giao tiếp lẫn nhau, trong đó mọi yếu
and organizational change and transform the phí và có sẵn/cung cấp cho tất cả các bên liên tố, từ dữ liệu đến các chức năng cơ bản của
way they manage their intra and inter- quan. Một số quy trình tiêu chuẩn hóa cũng cần phần mềm, đều được cung cấp miễn phí và công
organizational processes and relationships. được áp dụng để đảm bảo khả năng tương tác khai cho tất cả bên liên quan, đồng thời áp dụng
Finally, policy makers and destination của mô hình này. một quy trình chuẩn hóa để đảm bảo tính/khả
marketers should persuade stakeholders that a năng giao tiếp này.
tourism destination is the expression of a Tất cả các bên liên quan cần được đinh hướng
collective effort by different actors belonging to và thông tin/phổ cập rằng công nghệ có thể giúp
different (but interlinked) sub-sectors, that vận hành dễ dàng và cải thiện khả năng cạnh
requires a strong attitude to cooperate so that tranh, cũng như thông tin về điểm đến của họ
dissemination, transfer and absorption of chỉ khi họ ủng hộ những thay đổi về văn hóa và
knowledge can occur smoothly and help tổ chức, đổi mới cách quản lý quy trình và quan
increasing innovativeness, attractiveness and hệ trong nội bộ và liên/giữa các tổ chức.
competitiveness.
Tóm lại, các nhà hoạch định chính sách và (đơn
vị) tiếp thị/quảng bá điểm đến cần phải thuyết
phục các bên liên quan rằng điểm đến du lịch là
thành quả của nỗ lực tập thể gồm các thành viên
thuộc các nhóm ngành/lĩnh vực khác nhau
(nhưng có liên kết với nhau/thuộc cùng một
chuỗi giá trị). Điều này đòi hỏi tinh thần/thái
độ hợp tác chặt chẽ để hoạt động/công tác phổ
biến, chuyển giao và tiếp thu/lĩnh hội kiến thức
có thể diễn ra thuận lợi, giúp tăng/nâng cao sức
sáng tạo, hấp dẫn và (khả năng) cạnh tranh.

You might also like