Professional Documents
Culture Documents
Hang So Can Bang
Hang So Can Bang
Hang So Can Bang
1. Nguyên tắc
Dung dịch Na2S2O3 được định chuẩn lại gián tiếp bằng dung dịch chuẩn K2Cr2O7
6 I- + Cr2O72- + 14 H+ 3 I2 + 2 Cr3+ + 7 H2O
I2 + 2 S2O32- 2 I- + S4O62- (chỉ thị hồ tinh bột)
Quá trình định chuẩn dừng lại khi dung dịch có màu xanh không thay đổi.
Quá trình xác định nồng độ iod bằng natrithiosulfat dừng lại khi dung dịch trong
suốt không màu.
2. Hóa chất – Dụng cụ
- Na2S2O3 0,1N
- K2Cr2O7 0,1N
- KI 10%
- Dung dịch iot bão hòa trong nước.
- H2SO4
- Hồ tinh bột
3. Tiến hành
3.1. Định chuẩn nồng độ dung dịch Na2S2O3
Lấy 10,00 ml dung dịch KI 10% cho vào bình tam giác 250 ml. Thêm 10 ml dung
dịch H2SO4 10%. Dùng pipet lấy 10,00 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1 N thêm vào bình tam
giác, đậy kín nắp bình tam giác, lắc đều. Đem bảo quản trong bóng tối 15 phút. Chuẩn độ
dung dịch bằng Na2S2O3 đến màu vàng rơm, thêm vài giọt hồ tinh bột sao cho dung dịch
chuyển sang màu xanh tím (tím đen), tiếp tục chuẩn đến khi dung dịch có màu xanh
không thay đổi thì dừng lại. Ghi số liệu thể tích Na2S2O3 sử dụng. Lặp lại thí nghiệm
nhiều lần, lấy tối thiếu 3 kết quả gần nhau để tính nồng độ Na2S2O3.
3.2. Xác định nồng độ dung dịch iod bão hòa trong nước
Lấy 50 ml dung dịch iod bão hòa trong nước cho vào bình tam giác. Thêm vài giọt
hồ tinh bột, chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 đến khi dung dịch trong suốt khộng màu.
Ghi số liệu thể tích dung dịch Na2S2O3 sử dụng. Lặp lại thí nghiệm nhiều lần. Lấy tối
thiểu 3 kết quả gần nhau để tính nồng độ dung dịch iod.
4. Số liệu thô
Bảng số liệu thô ghi tất cả số liệu của các lần chuẩn độ, ngay trong buổi thực hành,
phải có chữ ký của giảng viên hướng dẫn.
5. Báo cáo kết quả
- Lập bảng số liệu.
- Nhận xét
XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ PHÂN BỐ
I. YÊU CẦU
Sinh viên cần nắm vững các vấn đề sau:
- Độ tan, độ bão hòa, dug dịch bão hòa
- Khái niệm pha, bề mặt phân chia pha
- Sự phân bố, Hằng số phân bố, Sự chiết.
- Nắm rõ cách tính nồng độ của chất được định chuẩn.
II. LÝ THUYẾT
Nước và tetraclorua cacbon là 2 chất lỏng không tan với nhau. Khi trộn lẫn, chúng
phân tách thành 2 lớp: nước và CCl4.
Nếu cho một chất tan (I2) tan được trong cả 2 chất lỏng đó, ta thu được dung dịch
I2/H2O và I2/CCl4. Nồng độ I2 trong 2 dung dịch đó là khác nhau. Ở điều kiện T, P = const
và để hỗn hợp 2 dung dịch đó một thời gian đủ lâu, sự phân bố I2 giữa 2 dung dịch đạt cân
bằng. Định chuẩn xác định nồng độ I2 trong từng dung môi ሾܫଶ ሿுమை , ሾܫଶ ሿర .
Hằng số phấn bố Kpb:
ሾூమ ሿర
ܭ ൌ
ሾூమ ሿಹమೀ
Ứng dụng quan trọng của định luật phân bố là chiết – là lấy 1 chất tan ra khỏi một
dung môi khi thêm vào đó một dung môi thứ hai không tan trong dung môi thứ nhất nhưng
hòa tan được chất tan. Điều kiện để chọn dung môi thứ hai là chiết nhanh và ít tốn dung
môi. Vì vậy, phải có hệ số phân bố càng cao càng tốt. Trong bài thí nghiệm này, CCl4 đáp
ứng yêu cầu này.
Cách tiến hành chiết cũng có vai trò quan trọng. Đối với cùng một lượng dung môi
chiết cho trước, hiệu suất chiết cao nếu tiến hành chiết nhiều lần bằng từng lượng nhỏ dung
môi. Không dung toàn bộ trong một lần chiết duy nhất.
III. THỰC NGHIỆM
1. Dụng cụ - Hóa chất
Dụng cụ Hóa chất
- Erlen - I2
- Phễu chiết - Nước cất
- Pipet - CCl4
- Ống đong - Hồ tinh bột
- Buret
- Bình định mức
ܸതேమೄర ܸതேమమೄ
Lần ு ை ு ை ு ை
Phễu ܸேమೄర ܸேమమೄ ܥேమೄర ܥேమమೄ Kpb
మ ೀయ మ ೀయ మ ೀయ మ ೀయ మ ೀయ మ ೀయ
chuẩn
1
… 2
3
Nhận xét
XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG
KI + I2 ⇔ KI3
I. YÊU CẦU
Sinh viên cần nắm vững các vấn đề sau:
- Phản ứng thuận nghịch, Cân bằng hóa học
- Sự phân bố, Hằng số phân bố, Sự chiết
II. LÝ THUYẾT
Nếu các chất tham gia phản ứng ở trạng thái khí, thì hằng số cân bằng Kp được biểu
diễn qua áp suất riêng phần của các chất tham gia phản ứng.
III. THỰC NGHIỆM
1. Dụng cụ - Hóa chất
Dụng cụ Hóa chất
- Erlen - KI
- Phễu chiết - I2
- Pipet - Nước cất
- Ống đong - CCl4
- Buret - Hồ tinh bột
- Bình định mức - Na2S2O3
మ
మೄర మ మ
Lần ర ర
Phễu మೄమ ೀయ
మೄమ ೀయ
Kpb
మ ೀయ మೄమ ೀయ మೄమ ೀయ మೄమ ೀయ
chuẩn
1
1 2
3