Professional Documents
Culture Documents
Sinh Hkii
Sinh Hkii
Sinh Hkii
-Khái niệm vi sinh vật: kích thước nhỏ, thường chỉ nhìn bằng kính hiển vi
-Phân loại:
+Nhân thực: Nấm, tảo đơn bào, động vật nguyên sinh; vi nấm, vi tảo, động vật đa bào hiển vi.
-Đặc điểm chung: tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng, sinh sản nhanh; phân bố rộng
(gần như khắp nơi trên Trái đấy và trên cơ thể sinh vật khác); số lượng lớn, đa dạng nhất.
+Tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ): lấy C từ CO2, HCO3- hoặc chất vô cơ tương tự.
-Quang tự dưỡng lấy NL từ ánh sáng: Vi sinh vật quang hợp (khuẩn lam, trùng roi, tảo)
-Hóa lấy từ chất vô cơ H2S, NH3, Fe2+: Một số vi khuẩn và Archaea (vi khuẩn nitrate
hóa, oxy hóa hydrogen)
+Dị dưỡng (lấy chất hữu có có sẵn): lấy C từ chất hữu cơ.
-Quang lấy NL từ ánh sáng: Một số vi khuẩn và Archaea (vi khuẩn không lưu huỳnh màu
lục và tía)
-Hóa lấy từ chất hữu cơ: nhiều vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh.
+cần nuôi cấy ở dạng thuần khiết, không lẫn vi sinh vật khác.
+Quy trình:
*Khuẩn lạc: tập hơn tế bào sinh ra từ một tế bào ban đầu trên thạch, có thể quan sát bẳng mắt.
*Có thể nuôi cấy trong môi trường lỏng => nhân số lượng lớn.
Bài 21:
-Quá trình tổng hợp:
+Carbohydrate:
+quang hợp (vi khuẩn lam, tảo) (quang tự dưỡng) => phổ biến nhất
-Hầu hết các loài tổng hợp được 20 loại amino acid, người chỉ có 11. Theo cách tổng hợp sản
phẩm từ:
+N2 + 4H => HN = NH
(bỏ H2)
+Từ 16 ATP => 16ADP + 16 Pi; dùng tách 2 ATP => 2ADP + 2Pi cho mỗi H.
+Lipid:
-Vai trò:
-Tổng hợp Nucleotide từ 5 Carbon và amino acid Glutamine, Glycine, Aspartate và Phosphoric
acid.
-Phân giải:
-sinh vật dị dưỡng thường tiết enzyme ra ngoài cơ thể để phân giải => hấp thụ
+lên men
-Sơ đồ
=>Đưa vào tế bào, phân giải tiếp (một phần). => năng lượng và chất khác.
-N x 2^(t/g)
Với g là thời gian từ khi tế bào sinh ra tới lúc nó phân chia.
-môi trường không được bổ sun chất dinh dưỡng, không lấy đi sản phẩm trao đổi chất (ko tiếp
thêm dinh dưỡng, ko dọn rác)
-Có 4 pha:
+pha tiềm phát: từ khi vi khuẩn được cấy => lúc bắt đầu sinh trưởng. Vi khuẩn tihchs
nghi với môi trường, tổng hợp chất để chuẩn bị phân chia.
+pha lũy thừa (log): phân chia mạnh mẽ, số lượng tăng lũy thừa rồi đạt max.
+pha cân bằng: Dinh dưỡng giảm, chất độc tăng => tốc độ sinh ra = tốc độ chết đi. Tốc
độ sinh trưởng và trao đổi chất giảm.
+pha suy vong: số lượng tế bào giảm đi do dinh dưỡng cạn kiệt. (giảm đến khi không
còn)
-được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ sản phẩm trao đổi chất.
-số lượng vi sinh vật được duy trì cân bằng để năng suất cao nhất.
+Nhiệt độ:
=> nhiệt độ cao => tiệt trùng, nhiệt độ thấp => kìm sinh trưởng.
+Độ ẩm:
-là dung môi hòa tan, phân hủy dinh dưỡng. Vi sinh vật có một giới hạn ẩm.
=>Khống chế phát triển vi sinh vật xấu và phát triển tốt; bảo quản bằng phơi, sấy.
+Độ pH:
-ảnh hưởng tính thấm màng, sự chuyển hóa chất, hoạt hóa enzyme, hình thành ATP.
=> tạo môi trường nuôi cấy, điều chỉnh để kìm hoặc kích phát triển.
+Ánh sáng:
-tác động đến bào tử sinh sản (đột biến), tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng
(giống như cây).
-áp suất cao gây co nguyên sinh => không phân chia được.
-một số loài cần thêm “nhân tố sinh trưởng” như amino acid, vitamin, hay nguyên tố vi
lượng Mn, Zn, Mo. => phân loại
+Chất ức chế:
-hợp chất phenol => biến tính protein, màng tế bào => khử trùng phòng thí nghiệm,
bệnh viện.
-cồn (ethanol, isopropanol 70-80%) => biến tính protein, ngăn cản chất qua màng =>
thanh trùng trong bệnh viên, phòng thí nghiệm.
-I-ốt, rượu I-ốt (2%) => oxy hóa thành phần tế bào => diệt khuẩn trên da, tẩu trùng bệnh
viện.
-Clo => oxy hóa mạnh các thành phần tế bào => tẩy nước máy, nước bể bơi, dùng trong
công nghiệp.
-khí ethylene oxide (10-20%) => oxy hóa thành phần tế bào => khử trùng dụng cụ
-hợp chất kim loại nặng (Ag,Hg) => bất hoạt protein => diệt bào tử.
-aldehyde (formaldehyde 2%) => bất hoạt protein => thanh trùng.
-Kháng sinh => diệt khuẩn có tính chọn lọc => chữa bệnh nhiễm khuẩn trong y tế.
-Phân đôi:
-Nhân thực có thể phân chia hữu tính (có sự kết hợp vạt chất di truyền đơn bội qua tích hợp)
-Bào tử:
-có vô tính và hữu tính, có thể là ngoại bào tử (VD: vi nấm, bào từ tiếp hợp nấm tiếp hợp, bào tử
đốt xạ khuẩn)
-Nội bào tử xảy ra khi môi trường bất lợi. Nội bào tử có lớp vỏ và canxi dipicolinate. Nội bào tử
có ở 2 chi vi khuẩn. Nội bào từ chỉ là cách giúp vi khuẩn chống chịu trước bất lợi môi trường.
-Nảy chồi:
-Cá thể con hình thành ở một phía cá thể mẹ. Cá thể con trưởng thành tác ra khỏi mẹ.
BÀI 22:
-Vai trò:
-Với tự nhiên:
+bọn tự dưỡng => Oxi, chất dinh dưỡng cho bọn dị dưỡng.
+Cộng sinh với nhiều loài, đảm bảo tồn tại, phát triển.
-Với người:
+Phân giải chất thải (VD: nhựa, hóa chất, chất phóng xạ) => giảm ô nhiễm
+cộng sinh với cơ thể => tăng miễn dịch, tiêu hóa; tổng hợp vitamin, amino acid.
+chế biến thực phẩm, thước (kháng sinh, vitamin) cho công nghiệp.
-Tác hại:
+Tập hợp thành biofilm => hỏng máy móc, tắc đường ống.
-Ứng dụng:
-Phổ sinh thái, dinh dưỡng rộng: khả năng thích nghi tốt.
-cố định N2 => NH3. => làm giàu đạm cho đất
-làm lân dễ tiêu; cây hấp thụ dễ; phân giải chất
-tiết chất kích thích tăng trưởng, đường đa hoặc kháng sinh => cây tăng trưởng
-ức chế sâu, bệnh => không hại như thuốc trừ sâu hóa học.
-vi khuẩn lactic => lên men sữa chua, ethanol, pho mát
+Trong y dược: chế tạo kháng sinh, vaccine, amino acid, protein, hormone, probiotic,v.v.
-bể xử lí sinh học (bể hiếu khí, kị khí và thiếu khí): chất thải => CH4, CO2, chất lắng.
-bột giặt: enzyme amylase, lipas,e protease => tẩy vết khó sạch.
-Thành tựu:
-phân vi sinh.
-Triển vọng:
-kết hợp công nghệ vi sinh vật hiện đại, công nghệ nano, công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo.