Professional Documents
Culture Documents
20 Bài Tập Vận Dụng Cao Về Axit Nitric - Muối Nitrat Có Lời Giải (Phần 2)
20 Bài Tập Vận Dụng Cao Về Axit Nitric - Muối Nitrat Có Lời Giải (Phần 2)
20 Bài Tập Vận Dụng Cao Về Axit Nitric - Muối Nitrat Có Lời Giải (Phần 2)
(phần 2)
Câu hỏi 2 :
Cho 9,6 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe 3O4 vào 300ml dung dịch HNO32 M thu được dd
Y và 0,896 lít (đktc) khí gồm N2O và NO có tí khối so với H2 là 16,75. Trung hòa dd Y
cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dd A. Khối lượng chất tan trong dd A
là
A42,26g
B19,76g
C28,46g
D72,45g
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Quy tắc đường chéo
Bảo toàn e
Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
Theo quy tắc đường chéo tính đươc N2O :0,01 mol và NO : 0,03 mol
Đặt nMg =x và nFe3O4= y mol. Số mol NH4NO3 là a mol
Ta có mX = 24x + 232y =9,6
Bảo toàn e : 2x + y = 0,01.8 + 0,03.3 + 8a
nHNO3(dư) =0,04 mol. Bảo toàn N ta có 2x + 3.3y +2a + 0,01.2 + 0,03 + 0,04= 0,6
Giải được x =0,11 ; y =0,03 ; a=0,01
Ta có mmuối=0,11 .148 + 0,03.3.242 + 0,01.80 +0,04.85 =42,26g
Câu hỏi 3 :
Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong
dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O
(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam muối. Gía trị của m là:
A24,17.
B20,51
C18,25.
D23,24
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp :
Giải theo PT ion : 10 H+ + 2 NO3- + 8 e → N2O +5 H2O
10 H+ + NO3- + 8e→ NH4+ + 3 H2O
Bảo toàn e : 2 n Mg = 8 n N2O + 8 n NH4+
Chỉ thu được muối clorua => đã hết ion NO3-
Bảo toàn nguyên tố : n NO3- = n NH4+ + 2 n N2O
Bảo toàn khối lượng : m muôi = m cation dương + m Cl-
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn Giải :
n N2O = 0,01 mol , n Mg : n MgO = 5 : 4 =>
Đặt n Mg = 5 a thì ta có n MgO = 4 a
m Mg + m MgO = 5,6 => 5 a . 24 + 4a . 40 = 5,6 => a = 0,02 mol
=> n Mg = 0,1 mol , n MgO = 0,08 mol
PT bảo toàn e : 2 n Mg> 8 n N2O => có sản phẩm khử ẩn là NH4+ nằm trong dung dịch
PT bảo toàn e đúng : 2 n Mg = 8 n N2O + 8 n NH4+
=> n NH4+= ( 0,1 . 2 – 0,01 . 8 ) : 8 = 0,015 mol
=> n NO3- = n NH4+ + 2 n N2O = 0,015 + 0,01 . 2 = 0,035 mol
=> n K+ = n KNO3 = 0,035 mol
n Mg2+ = n n Mg+ n MgO = 0,18 mol
muối gồm : MgCl2 , KCl , NH4Cl
m muối = 0,18 . 95 + 0,035 . 74,5 + 0,015 . 53,5 = 20,51 g
Câu hỏi 4 :
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3)2 sau một thời gian thu được
chất rắn B và 10,08 lit khí hỗn hợp D gồm NO 2 và O2. Hòa tan hoàn tòa B vào dung
dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối
clorua và 1,12 lit hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 11,4. Biết các
thể tích đều ở dktc. Giá trị của m gần nhất với :
A70,5
B71,0
C71,5
D72,0
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố
Lời giải chi tiết:
Lời giải :
nD = 0,45 => nO(D) = 0,9 mol
nY = 0,05 mol
Đặt nN2 = x => nH2 = 0,05 – x
=> 28x + 2(0,05 – x) = 0,05.11,4.2 = 1,14
=> x = 0,04 mol
=> nN2 = 0,04 mol và nH2 = 0,01 mol
Trong Y chứa khí H2 chứng tỏ NO3- hết
Hỗn hợp muối clorua gồm : a mol MgCl2 ; 0,25 mol CuCl2 ; NH4Cl
Bảo toàn Clo : nNH4Cl = 1,3 – 2a – 0,5 = 0,8 – 2a
Bảo toàn H : nH2 = ½ (nHCl + 4nNH4Cl – 2nH2) = 4a – 0,96
Bảo toàn O : nO (Cu(NO3)2) = nO(D) + nO(H2O) => 0,25.6 = 0,9 + 4a – 0,96
=> a = 0,39 mol
=> m = 0,39.95 + 0,25.135 + (0,8 – 2.0,39). 53,5 = 71,87g
Câu hỏi 5 :
Hòa tan hết 11,1g hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5g dung dịch HNO 3 48% thu được dung
dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300 ml dung dịch hỗn hợp
NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 15g hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO. Cô cạn Z thu
được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 32,145g
chất rắn hỗn hợp. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với :
A15,5
B8,0
C8,5
D7,5
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Bảo toàn electron, Bảo toàn điện tích, Bảo toàn nguyên tố, Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
nHNO3 = 0,72 mol ; nNaOH = 0,3 mol ; nKOH = 0,15 mol
Đặt nFe = x ; nCu = y => nFe2O3 = 0,5x ; nCuO = y
Ta có : 56x + 64y = 11,1g ; 80x + 80y = 15
=> x = 0,1125 ; y = 0,075
Giả sử chất rắn khan sau khi nung T gồm 0,3 mol NaNO2 và 0,15 mol KNO2
mT = 0,3.69 + 0,15.85 = 33,45g > 322,145g => trong chất rắn khan sau nung T có cả
bazo dư
Đặt nNO2 = a ; nOH = b
0,3.23 + 0,15.39 + 46a + 17b = 32,145
a + b = 0,45
=> a = 0,405 ; b = 0,045
Do nNO3 muối = 0,405 < 3nFe + 2nCu = 3.0,1125 + 2.0,075 = 0,4875
=> Sản phẩm có cả Fe2+ và Fe3+ và HNO3 phản ứng hết.
Trong dung dịch X có : z mol Fe2+ ; t mol Fe3+ ; 0,075 mol Cu2+ ; 0,405 mol NO3-
Bảo toàn Fe : z + t = 0,1125
Bảo toàn điện tích : 2z + 3t + 2.0,075 = 0,405
=> z = 0,0825 và t = 0,03
Bảo toàn H : nH2O = ½ nHNO3 = 0,36 mol
Bảo toàn khối lượng : msp khử = mHNO3 – mNO3 muối – mNO3 (X) – mH2O = 13,77g
mdd X = mKL + mdd HNO3 – msp khử = 91,83g
=> C% Fe(NO3)3 = 7,91%
Câu hỏi 6 :
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO 3 1M vào Y đến các
phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448
lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong cả quá trình, giá trị
của m gần nhất với
A 82.
B 80.
C 84.
D 86.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ : 23,76g X + 0,4 mol HCl -> NO + dd Y → 0,02 mol NO + Kết tủa + dd Z
Trong Z có Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2
nH+ = 0,4 mol => nNO = ¼ nH+ = 0,1 mol
Trong TN1 : nNO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol
=> Trong X có 0,04 mol Fe(NO3)2 => Trong Z
nNO3 = 0,58 – 0,02 = 0,56 mol
Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X lần lượt là a và b
=> 127a + 64b = 16,56g (1)
nNO3 (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56(2)
Từ (1,2) => a = 0,08 ; b = 0,1 mol
Kết tủa thu được gồm :
nAgCl = nCl- = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol
nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 – 0,1.3 = 0,02 mol
=> mkết tủa = 82,52g
Câu hỏi 7 :
Nung hỗn họp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu
được chất rắn và hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H 2 là 19,5. Tính %
khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X:
A 40,4%
B 31,1%
C 47,5%
D 57,6%
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
MY = 39
Y gồm NO2 và O2
Áp dụng qui tắc đường chéo => nNO2 = nO2
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
x → 0,5x
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2
y → 2y → 0,5y
ta có 2y = 0,5x + 0,5y => 1,5 = 0,5x => x = 3y
=> %NaNO3 = 57,6%
Câu hỏi 8 :
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07
mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat
trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H 2 là
x. Giá trị của x là
A20,1.
B18,2.
C19,5.
D19,6.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
A38,34 gam
B34,08 gam
C106,38 gam
D97,98 gam
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
nAl = 0,46 mol → ne cho =0,46.3= 1,38 mol
nY = 0,06 mol ; = 36
=>
=>
=> mX = = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 gam
Câu hỏi 11 :
Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được
chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với
dung dịch chứa 1,3 mol HCl thu đưuọc dung dịch chỉ chứa m gam hôn hợp muối
clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T ( gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4)
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây là
A72
B82
C74
D80
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
X:Mg:a mol
Cu(NO3)2:0,25mol
nung→Y+NO2 va O2 (0,45mol)
Y + 1,3molHCl→m(gam)(Mg2+:amol ;Cu2+:0,25 ;NH4+:bmol ;Cl−:1,3mol)
+0,05mol Z (N2:0,04 ;H2:0,02)
Mz=22,8 + H2O:ymol
BTNT:O→0,25.6=0,45.2+y
BTNT:H→1,3=4b+0,01.2+2y
=>y=0,6 & b=0,02
Bảo toàn điện tích đối với hỗn hợp muối clorua ta có:
2a+ 0,25.2 + 0,02.1 = 1,3 =>a = 0,39
=> m = 0,39. 24 +0,25.64 + 0,02.18 + 1,3.35,5 = 71,87 (g) ≈ 72(gam)
Câu hỏi 12 :
Hòa tan hoàn toàn 3,60g Mg trong 500 ml dung dịch HNO 3 0,80 M, phản ứng kết thúc
thu được 448 ml một khí X (ở dktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng
dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04g. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V
ml dung dịch NaOH 2,00 M. Giá trị của V là :
A167,50
B230,00
C156,25
D 173,75
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp :
- Bảo toàn e
- Bảo toàn nguyên tố
Lời giải chi tiết:
Fe:xmol; Cu:ymol
=>56x+64y=11,6
160.0,5x+80y=16(moxit)
=>{x=0,15 & y=0,05
KOHdu:amol; KNO2:bmol
=>{56a+85b=41,05(mcran)
x+y=0,5(BTNT với K)
=>{a=0,05 & b=0,45
Fe3+:t mol ; Fe2+: (0,15–t)mol ; Cu2+:0,05mol
=>nKOHpu=3t+2(0,15−t)+2.0,05=0,45=>t=0,05
N2Om:c N2On:d
=>c/d=3/2
2c+2d=nHNO3−nNO3−(muoi)=0,7−0,45
=>{c=0,075 & d=0,05
BTelectron:0,075.2.(5−m)+0,05.2.(5−n)=0,05.3+0,1.2+0,05.2
=>15m+10n=80(m=0,1,2,4) =>{m=4(NO2:0,15mol) & n=2(NO:0,1mol)
mddX=mKL+mddHNO3−mNO2−mNO=11,6+87,5−0,15.46−0,1.30=89,2g
C%ddFe(NO3)3=0,05.24289,2.100%=13,56%
Câu hỏi 14 :
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO 3) trong điều kiện thích hợp không có không
khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và
O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ
chứa 71,87 gam muối clorua vào 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H2. Tí khối của Z
với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A 50
B55
C65
D40
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Bảo toàn nguyên tố O, H, Cl
Lời giải chi tiết: