20 Bài Tập Vận Dụng Cao Về Axit Nitric - Muối Nitrat Có Lời Giải (Phần 2)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

20 bài tập vận dụng cao về axit nitric - muối nitrat có lời giải

(phần 2)
Câu hỏi 2 :
Cho 9,6 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe 3O4 vào 300ml dung dịch HNO32 M thu được dd
Y và 0,896 lít (đktc) khí gồm N2O và NO có tí khối so với H2 là 16,75. Trung hòa dd Y
cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dd A. Khối lượng chất tan trong dd A

 A42,26g
 B19,76g
 C28,46g
 D72,45g
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Quy tắc đường chéo
Bảo toàn e
Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
Theo quy tắc đường chéo tính đươc N2O :0,01 mol và NO : 0,03 mol
Đặt nMg =x và nFe3O4= y mol. Số mol NH4NO3 là a mol
Ta có mX = 24x + 232y =9,6
Bảo toàn e : 2x + y = 0,01.8 + 0,03.3 + 8a
nHNO3(dư) =0,04 mol. Bảo toàn N ta có 2x + 3.3y +2a + 0,01.2 + 0,03 + 0,04= 0,6
Giải được x =0,11 ; y =0,03 ; a=0,01
Ta có mmuối=0,11 .148 + 0,03.3.242 + 0,01.80 +0,04.85 =42,26g
Câu hỏi 3 :
Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong
dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O
(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam muối. Gía trị của m là:
 A24,17.
 B20,51
 C18,25.
 D23,24
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp :
Giải theo PT ion : 10 H+ + 2 NO3- + 8 e → N2O +5 H2O
10 H+ + NO3- + 8e→ NH4+ + 3 H2O
Bảo toàn e : 2 n Mg = 8 n N2O + 8 n NH4+
Chỉ thu được muối clorua => đã hết ion NO3-
Bảo toàn nguyên tố : n NO3- = n NH4+ + 2 n N2O
Bảo toàn khối lượng : m muôi = m cation dương + m Cl-
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn Giải :
n N2O = 0,01 mol , n Mg : n MgO = 5 : 4 =>
Đặt n Mg = 5 a thì ta có n MgO = 4 a
m Mg + m MgO = 5,6 => 5 a . 24 + 4a . 40 = 5,6 => a = 0,02 mol
=> n Mg = 0,1 mol , n MgO = 0,08 mol
PT bảo toàn e : 2 n Mg> 8 n N2O => có sản phẩm khử ẩn là NH4+ nằm trong dung dịch
PT bảo toàn e đúng : 2 n Mg = 8 n N2O + 8 n NH4+
=> n NH4+= ( 0,1 . 2 – 0,01 . 8 ) : 8 = 0,015 mol
=> n NO3- = n NH4+ + 2 n N2O = 0,015 + 0,01 . 2 = 0,035 mol
=> n K+ = n KNO3 = 0,035 mol
n Mg2+ = n n Mg+ n MgO = 0,18 mol
muối gồm : MgCl2 , KCl , NH4Cl
m muối = 0,18 . 95 + 0,035 . 74,5 + 0,015 . 53,5 = 20,51 g
Câu hỏi 4 :
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3)2 sau một thời gian thu được
chất rắn B và 10,08 lit khí hỗn hợp D gồm NO 2 và O2. Hòa tan hoàn tòa B vào dung
dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối
clorua và 1,12 lit hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 11,4. Biết các
thể tích đều ở dktc. Giá trị của m gần nhất với :
 A70,5
 B71,0
 C71,5
 D72,0
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố
Lời giải chi tiết:

Lời giải :
nD = 0,45 => nO(D) = 0,9 mol
nY = 0,05 mol
Đặt nN2 = x => nH2 = 0,05 – x
=> 28x + 2(0,05 – x) = 0,05.11,4.2 = 1,14
=> x = 0,04 mol
=> nN2 = 0,04 mol và nH2 = 0,01 mol
Trong Y chứa khí H2 chứng tỏ NO3- hết
Hỗn hợp muối clorua gồm : a mol MgCl2 ; 0,25 mol CuCl2 ; NH4Cl
Bảo toàn Clo : nNH4Cl = 1,3 – 2a – 0,5 = 0,8 – 2a
Bảo toàn H : nH2 = ½ (nHCl + 4nNH4Cl – 2nH2) = 4a – 0,96
Bảo toàn O : nO (Cu(NO3)2) = nO(D) + nO(H2O) => 0,25.6 = 0,9 + 4a – 0,96
=> a = 0,39 mol
=> m = 0,39.95 + 0,25.135 + (0,8 – 2.0,39). 53,5 = 71,87g
Câu hỏi 5 :
Hòa tan hết 11,1g hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5g dung dịch HNO 3 48% thu được dung
dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300 ml dung dịch hỗn hợp
NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 15g hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO. Cô cạn Z thu
được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 32,145g
chất rắn hỗn hợp. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với :
 A15,5
 B8,0
 C8,5
 D7,5
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Bảo toàn electron, Bảo toàn điện tích, Bảo toàn nguyên tố, Bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
nHNO3 = 0,72 mol ; nNaOH = 0,3 mol ; nKOH = 0,15 mol
Đặt nFe = x ; nCu = y => nFe2O3 = 0,5x ; nCuO = y
Ta có : 56x + 64y = 11,1g ; 80x + 80y = 15
=> x = 0,1125 ; y = 0,075
Giả sử chất rắn khan sau khi nung T gồm 0,3 mol NaNO2 và 0,15 mol KNO2
mT = 0,3.69 + 0,15.85 = 33,45g > 322,145g => trong chất rắn khan sau nung T có cả
bazo dư
Đặt nNO2 = a ; nOH = b
0,3.23 + 0,15.39 + 46a + 17b = 32,145
a + b = 0,45
=> a = 0,405 ; b = 0,045
Do nNO3 muối = 0,405 < 3nFe + 2nCu = 3.0,1125 + 2.0,075 = 0,4875
=> Sản phẩm có cả Fe2+ và Fe3+ và HNO3 phản ứng hết.
Trong dung dịch X có : z mol Fe2+ ; t mol Fe3+ ; 0,075 mol Cu2+ ; 0,405 mol NO3-
Bảo toàn Fe : z + t = 0,1125
Bảo toàn điện tích : 2z + 3t + 2.0,075 = 0,405
=> z = 0,0825 và t = 0,03
Bảo toàn H : nH2O = ½ nHNO3 = 0,36 mol
Bảo toàn khối lượng : msp khử = mHNO3 – mNO3 muối – mNO3 (X) – mH2O = 13,77g
mdd X = mKL + mdd HNO3 – msp khử = 91,83g
=> C% Fe(NO3)3 = 7,91%
Câu hỏi 6 :
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch
HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO 3 1M vào Y đến các
phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448
lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong cả quá trình, giá trị
của m gần nhất với
 A 82.
 B 80.
 C 84.
 D 86.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ : 23,76g X + 0,4 mol HCl -> NO + dd Y → 0,02 mol NO + Kết tủa + dd Z
Trong Z có Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2
nH+ = 0,4 mol => nNO = ¼ nH+ = 0,1 mol
Trong TN1 : nNO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol
=> Trong X có 0,04 mol Fe(NO3)2 => Trong Z
nNO3 = 0,58 – 0,02 = 0,56 mol
Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X lần lượt là a và b
=> 127a + 64b = 16,56g (1)
nNO3 (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56(2)
Từ (1,2) => a = 0,08 ; b = 0,1 mol
Kết tủa thu được gồm :
nAgCl = nCl- = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol
nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 – 0,1.3 = 0,02 mol
=> mkết tủa = 82,52g
Câu hỏi 7 :
Nung hỗn họp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu
được chất rắn và hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H 2 là 19,5. Tính %
khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X:
 A 40,4%
 B 31,1%
 C 47,5%
 D 57,6%
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
MY = 39
Y gồm NO2 và O2
Áp dụng qui tắc đường chéo => nNO2 = nO2
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
x → 0,5x
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2
y → 2y → 0,5y
ta có 2y = 0,5x + 0,5y => 1,5 = 0,5x => x = 3y
=> %NaNO3 = 57,6%
Câu hỏi 8 :
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07
mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat
trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H 2 là
x. Giá trị của x là
 A20,1.
 B18,2.
 C19,5.
 D19,6.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:

Ẩn đáp án - lời giải


Câu hỏi 9 :
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1 gam Fe(NO3)2 và m2 gam Al(NO3)3 thu được
hỗn hợp khí X. Trộn hỗn hợp khí X với 112ml khí O 2(đktc) được hỗn hợp khí Y. Hấp
thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H 2O (không thấy có khí thoát ra) được dung
dịch có pH=1,7. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
 A4,5 và 6,39
 B2,7 và 3,195
 C3,6 và 2,13
 D1,8 và 0,26
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
2Fe(NO3)2 -> Fe2O3 + 4NO2 + 1/2 O2
2a 4a 0,5 a
2Al (NO3)3 -> Al2O3 + 6NO2 + 3/2 O2
2b 6b 1,5b
4NO2 +O2 +2H2O -> 4 HNO3
4nO2 = => a
[H ] = 10
+ -1,7

=> nAxit = nH+= 3,5.10-1,7= 0,07 mol= =4a+6b


Thay a=>b
=> m1,m2
Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:


2Fe(NO3)2 -> Fe2O3 + 4NO2 + 1/2 O2
2a 4a 0,5 a
2Al (NO3)3 -> Al2O3 + 6NO2 + 3/2 O2
2b 6b 1,5b
4NO2 +O2 +2H2O -> 4 HNO3
4nO2 = => 4.(0,5a+1,5b+0,005)=4a+6b => a=0,01
[H+] = 10-1,7
=> nAxit = nH+= 3,5.10-1,7= 0,07 mol= =4a+6b
Thay a= 0,01 => b=0,005
=> m1= 2.0,01.180=3,6 gam
m2 = 2.0,005.213=2,13 gam => chọn C
Câu hỏi 10 :
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch
X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp
khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là:

 A38,34 gam
 B34,08 gam
 C106,38 gam
 D97,98 gam
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
nAl = 0,46 mol → ne cho =0,46.3= 1,38 mol
nY = 0,06 mol ; = 36

Áp dụng phương pháp đường chéo =>

→ ne nhân = = 8.0,03+10.0,03 = 0,54 mol < ne cho


→ dung dịch X còn chứa muối NH4NO3
=>
=> mX =
Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải


nAl = 0,46 mol → ne cho =0,46.3= 1,38 mol
nY = 0,06 mol ; = 36
N2O 44 8
36
N2 28 8

=>

→ ne nhân = = 8.0,03+10.0,03 = 0,54 mol < ne cho


→ dung dịch X còn chứa muối NH4NO3

ne nhận =n e cho = 1,38

=>
=> mX = = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 gam
Câu hỏi 11 :
Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được
chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với
dung dịch chứa 1,3 mol HCl thu đưuọc dung dịch chỉ chứa m gam hôn hợp muối
clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T ( gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4)
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây là
 A72
 B82
 C74
 D80
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
X:Mg:a mol
Cu(NO3)2:0,25mol
nung→Y+NO2 va O2 (0,45mol)
Y + 1,3molHCl→m(gam)(Mg2+:amol ;Cu2+:0,25 ;NH4+:bmol ;Cl−:1,3mol)
+0,05mol Z (N2:0,04 ;H2:0,02)
Mz=22,8 + H2O:ymol
BTNT:O→0,25.6=0,45.2+y
BTNT:H→1,3=4b+0,01.2+2y
=>y=0,6 & b=0,02
Bảo toàn điện tích đối với hỗn hợp muối clorua ta có:
2a+ 0,25.2 + 0,02.1 = 1,3 =>a = 0,39
=> m = 0,39. 24 +0,25.64 + 0,02.18 + 1,3.35,5 = 71,87 (g) ≈ 72(gam)
Câu hỏi 12 :
Hòa tan hoàn toàn 3,60g Mg trong 500 ml dung dịch HNO 3 0,80 M, phản ứng kết thúc
thu được 448 ml một khí X (ở dktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng
dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04g. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V
ml dung dịch NaOH 2,00 M. Giá trị của V là :
 A167,50
 B230,00
 C156,25
 D 173,75
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp :
- Bảo toàn e
- Bảo toàn nguyên tố
Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải :


nMg = 0,15 mol ; nHNO3 = 0,4 mol ; nX = 0,02 mol
mX = 3,6 – 3,04 = 0,56g => MX = 28g (N2)
Bảo toàn e : nNH4NO3 = 1/8 (0,15.2 – 0,02.10) = 0,0125 mol
Bảo toàn Nito : nHNO3(Y) = 0,4 – (2nMg + 2nN2 + 2nNH4NO3) = 0,035 mol
nNaOH = nHNO3 (Y) + 2nMg + nNH4NO3 = 0,3475 mol
=> Vdd NaOH = 173,75 ml
Câu hỏi 13 :
Hoà tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO 3 50,4%, sau
khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất
khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết
tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối
lượng khống đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là:
 A12,20%.
 B13,56%.
 C40,69%.
 D20,20%.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết:
Trong T có KNO3

KNO3 to→ KNO2 + 0,5O2KNO3 →to KNO2 + 0,5O2


Nếu trong T không có KOH, vậy khối lượng chất rắn thu được sau khi nhiệt phân T là
khối lượng của KNO2.
mKNO2 = 0,5. 85 = 42,5 > 41,05
=> T gồm KOH dư và KNO2

Fe:xmol; Cu:ymol
=>56x+64y=11,6
160.0,5x+80y=16(moxit)
=>{x=0,15 & y=0,05
KOHdu:amol; KNO2:bmol
=>{56a+85b=41,05(mcran)
x+y=0,5(BTNT với K)
=>{a=0,05 & b=0,45
Fe3+:t mol ; Fe2+: (0,15–t)mol ; Cu2+:0,05mol
=>nKOHpu=3t+2(0,15−t)+2.0,05=0,45=>t=0,05
N2Om:c N2On:d
=>c/d=3/2
2c+2d=nHNO3−nNO3−(muoi)=0,7−0,45
=>{c=0,075 & d=0,05
BTelectron:0,075.2.(5−m)+0,05.2.(5−n)=0,05.3+0,1.2+0,05.2
=>15m+10n=80(m=0,1,2,4) =>{m=4(NO2:0,15mol) & n=2(NO:0,1mol)
mddX=mKL+mddHNO3−mNO2−mNO=11,6+87,5−0,15.46−0,1.30=89,2g
C%ddFe(NO3)3=0,05.24289,2.100%=13,56%
Câu hỏi 14 :
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO 3) trong điều kiện thích hợp không có không
khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và
O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ
chứa 71,87 gam muối clorua vào 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H2. Tí khối của Z
với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
 A 50
 B55
 C65
 D40
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Bảo toàn nguyên tố O, H, Cl
Lời giải chi tiết:

m gam Mg & Cu(NO3)2→NO2;O2:0,45mol


RanX:+1,3molHCl→MgCl2;CuCl2 & NH4Cl (71,78g)
+ N2 & H2 (0,05mol & M=22,8)
Đặt nMg = a và nCu(NO3)2 = b (mol)
∑n (NO2 +O2) = 0,45
BTNT O => nO ( trong X) = 6b – 0,45. 2 = 6b – 0,9 (mol)
=> nH2O = 6b – 0,9
Dùng quy tắc đường chéo tính được nN2 = 0,04 ; nH2 = 0,01 (mol)
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O
=> nNH4Cl = (3,08 – 12b)/4
Bảo toàn nguyên tố Cl:
nHCl = 2a + 2b + ( 3,08 – 12b)/4 = 1,3 (1)
mmuối = 95a + 135b + 53,5 ( 3,08 -12b)/4 = 71,87 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,39 và b = 0,25
=> m = 0,39.24 + 0,25. 188 = 56,36 (g)
=> gần nhất với giá trị 55 gam
Câu hỏi 15 :
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản
ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X.
Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng
tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam.
Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng tu được m gam chất muối khan. Giá trị nào
sau đây gần với m nhất?
 A29,60 gam
 B36,25 gam
 C28,70 gam
 D31,52 gam
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Khí X là H2.
Gọi nNO = a (mol); nH2 = b (mol)
∑ nX = a + b = 0,08 (1)
∑ mX = 30a + 2b = 1,84 (2)
Từ (1) và (2) => a = ?; b = ?
- Bảo toàn electron thấy: ∑ ne (nhận) = 3nNO + 2nH2 < ne (Mg nhường) => tạo muối NH4+
- Bảo toàn electron => => nNH4+ = (2nMg pư - 3nNO - 2nH2)/8
- Bảo toàn nguyên tố N => nNO3- => nNa+ => nNa2SO4
=> mmuối = mMgSO4 + m(NH4)2SO4 + mNa2SO4
Lời giải chi tiết:
mMg pư = 8,64 – 4,08 = 4,56 (g) => nMg pư = 0,19 (mol) => ne (Mg nhường) = 0,38 (mol)
nX = 0,08 (mol) => MX = 1,84: 0,08 = 23(g/mol) => khí X là H2
Gọi nNO = a (mol); nH2 = b (mol)
∑ nX = a + b = 0,08 (1)
∑ mX = 30a + 2b = 1,84 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,06 ; b = 0,02
=> ∑ ne (nhận) = 3nNO + 2nH2 = 0,06.3 + 0,02.2 = 0,22 < ne (Mg nhường) = 0,38
=> tạo muối NH4+
Bảo toàn electron => 2nMg pư = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+
=> nNH4+ = (2nMg pư - 3nNO - 2nH2)/8 = 0,02 (mol)
BTNT N => nNO3- = nNO + nNH4+ = 0,06 + 0,02 = 0,08 (mol) => nNa+ = 0,08 (mol)
=> mmuối = mMgSO4 + m(NH4)2SO4 + mNa2SO4
= 0,19. 120 + 132. 0,01 + 0,04. 142
= 29,8 (g) ≈ 29,6 (g)
Câu hỏi 16 :
Hòa tan hoàn toàn 1,28 g Cu vào 12,6 gam dd HNO 3 60% thu được dung dịch X. Cho
X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được
8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là:
 A28,66%
 B29,89%.
 C 30,08%
 D27,09%
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Cu:0,02(mol)+HNO3:0,12(mol)→ddX( Cu(NO3)2:0,02(mol) & HNO3du )
ddX+0,105molKOH→⟨Cu(OH)2
ddY{KNO3 & KOHducocan→Z{KNO3 & KOH)→{KNO2:a(mol)&KOHdu:b(mol)
∑nKOH = a + b = 0,105 (1)
∑ mrắn = 85a + 56b = 8,78 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 (mol) ; b = 0,005 (mol)
nKNO3 tạo ra từ Cu(NO3)2 = 0,04 (mol)
=> nKNO3 tạo ra từ HNO3 dư = 0,1 – 0,04 = 0,06 (mo)
=> nHNO3 dư = 0,12- 0,06 = 0,06 (mol)
=> nHNO3 bị khử = 0,06 – 0,02.2 = 0,02 (mol)
Với ne( Cu nhường) = 2.nCu = 0,04 (mol) => Trung bình mỗi N+5 nhận 0,04/0,02 = 2e
=> Tạo NO2 (1e) và NO ( 3e)
=> nNO = nNO2 = 0,02/ 2= 0,01(mol)
Vậy mdd X = mCu + mdd HNO3 – m khí = 1,28 + 12,6 – 0,01.30 – 0,01.46 = 13,12 (g)
=> C% Cu(NO3)2 = [( 0,02.188) : 13,12].100% = 28,66%
Câu hỏi 17 :
Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của
O gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55 gam X trong dung dịch HNO 3 loãng dư thấy có
1,5 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 118,35 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít
NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là
 A16,86%
 B50,58%
 C24,5%
 D25,29%
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+ BTKL: mH2O = mX + mHNO3 – m muối – mNO => nH2O
+ BTNT H: nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+
+ BTNT N: nNO3- muối = nHNO3 – nNH4+ - nNO
+ mKL = m muối – mNH4+ - mNO3- => mO => nO => nM
Giả sử X gồm: 2x mol Cu; y mol Fe; 0,3 mol O; 0,15 mol M
Lập 2 pt dựa vào khối lượng lim loại và BT e tìm mối liên hệ giữa M và n. Biện luận
tìm M => %mM
Lời giải chi tiết:
BTKL: mH2O = mX + mHNO3 – m muối – mNO = 38,55 + 1,5.63 – 118,35 – 0,1.30 =
11,7 gam
=> nH2O = 0,65 mol
BTNT H: nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+= (1,5-2.0,65)/4 = 0,05 mol
BTNT N: nNO3- muối = nHNO3 – nNH4+ - nNO = 1,5-0,05-0,1 = 1,35 mol
mKL = m muối – mNH4+ - mNO3- = 118,35 – 0,05.18 – 1,35.62 = 33,75 gam
=> mO = 38,55-33,75 = 4,8 gam (0,3 mol)
=> nM = 0,15 mol
Giả sử X gồm: 2x mol Cu; y mol Fe; 0,3 mol O; 0,15 mol M
mKL=64.2x+56y+0,15M=33,75 (1)
BT e: 2.2x+3y+0,15n = 0,3.2+0,1.3+0,05.8 (2)
(1) và (2) => M = 72n - 79
Với n = 2 thì M = 65 (Zn)
%mZn = 0,15.65/38,55 = 25,29%
Câu hỏi 18 :
Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2, MgCO3,
Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO 3. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N 2O và CO2. Dung dịch X phản ứng
vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu
trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là
 A44,44%
 B22,22%
 C11,11%
 D33,33%
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trong dung dịch X chứa Mg(MO3)2 và NH4NO3
nMg(NO3)2 = nMg(OH)2 = 0,12
nNaOH = 2nMg(NO3)2 + nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,01
m khí = 0,02.44 = 0,88
BTKL: 5,22 + mHNO3 = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 + m khí + mH2O
=> nH2O = 0,12
BTNT H: 2nMg(OH)2 + nHNO3 = 4nNH4NO3 + 2nH2O
=> nMg(OH)2 = 0,01
=> %Mg(OH)2 = 0,01.58/5,22 = 11,11%
Câu hỏi 19 :
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X).
Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO 3 và HCl, thu được 0,896
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO 3- ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối
clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là :
 A100,45.
 B110,17.
 C106,93.
 D155,72.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
BTNT, BTKL.
Lời giải chi tiết:
FeO:x & Fe3O4:y & Cu:z (27,36g) + NaNO3(0,04(BTNT:N)) + HCl
→Muoiclorua (58,16g) + NO (0,04mol)+H2O
→x=14(x+y+z)(1)
→72x+232y+64z=27,36(2)
BTNTO→x+4y+0,04.3=0,04+nH2O
→nH2O=x+4y+0,08
BTNT với H→nHCl=2nH2O=2x+8y+0,16
BTKL→27,36+85.0,04+36,5(2x+8y+0,16)=58,16+0,04.30+18(x+4y+0,08)(3)
(1)(2)(3)→x=0,04 & y=0,1 & z=0,02
→Fe:0,34 & Cu:0,02 & O:0,44
nFe2+=a; nFe3+=b
→a+b=nFe=0,34
2a+3b+0,02.2=0,44.2+0,04.3(BTe)
→{a=0,06 & b=0,28
→nAgCl=nHCl=2x+8y+0,16=1,04
nAg=nFe2+=0,06→m↓=mAgCl+mAg=1,04.143,5+0,06.108=155,72g
Câu hỏi 20 :
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO 3 trong dung dịch chứa
NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3,808 lít
hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9:4:4. Cô cạn Y được hỗn
hợp muối trung hòa khan Z. Phần trăm khối lượng muối natri trong Z gần nhất với giá
trị
 A59,5.
 B50,0.
 C45,5.
 D65,5.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
7,98gX (Mg & Al& MgCO3) + {NaNO3:xmol & NaHSO4:0,62mol)
→hhZ(H2:0,09&NO:0,04&CO2:0,04)+(Mg2+,Al3+,Na+,NH4+;SO42−)(ymol)
+H2O
BTNT C: => nMgCO3 = nCO2 = 0,04 (mol)
BTNT: N => x = y + 0,04 (1)
BTNT : H => nH2O = ( 0,62 – 4y – 0,09.2)/2 = 0,22- 2y
BTNT: O => 3n MgCO3 + 3nNaNO3 = nH2O + nNO + 2nCO2
=> 3. 0,04 + 3x = (0,22- 2y) + 0,04 + 2.0,04
=> 3x + 2y = 0,22 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,06 và y = 0,02 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mY = m(Mg2+, Al3+) + mNa+ + mNH4+ + mSO42-
= (7,98 – 0,04.60) + ( 0,06 + 0,62).23 + 0,02.18 + 0,62.96
= 81,1(g)
%mNa2SO4 = [(0,34.142):81,1].100% = 59,53% ≈ 59,5 %

You might also like