Professional Documents
Culture Documents
Bài 10 Hóa Học 11 - Photpho
Bài 10 Hóa Học 11 - Photpho
- Không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ: C6H6, ete...
b. P đỏ
- Dạng Polime.
- Không độc.
- Không độc.
- Bền trong không khí ở điều kiện thường, bền hơn P trắng.
Vì P có các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5. Có thể thể hiện tính khử và tính
oxi hoá.
- Nhưng P hoạt động hóa học hơn N2 vì liên kết N ≡ N bền vững.
a. Tính oxi hoá: tác dụng với một số kim loại hoạt động, tạo ra
photphua kim loại.
b. Tính khử: tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halozen, lưu
huỳnh … cũng như với các chất oxi hóa mạnh khác
- Tác dụng với oxi: Khi đốt nóng, photpho cháy trong không khí tạo ra
các oxit của photpho:
Thiếu oxi:
Dư Oxi:
- Tác dụng với clo: Khi cho clo đi qua P nóng chảy, sẽ thu được các
hợp chất photpho clorua:
Thiếu clo:
Dư clo:
Tác dụng với hợp chất: P dễ dàng tác dụng với các hợp chất có tính oxi
hóa mạnh như HNO3 đặc, KClO3, KNO3, K2Cr2O7, …
- Phần lớn P tồn tại ở dạng muối của axit photphoric. Hai khoáng vật
chính của photpho là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.
- Ngoài ra được sử dụng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn
cháy, đạn khói, ....
2. Điều chế
Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp
quặng photphorit, cát và than cốc khoảng 1200ºC trong lò điện:
Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, thu được photpho
trắng ở dạng rắn.